Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2848/TTr-sxd ngày 05 tháng 12 năm 2014 và ý kiến của Sở Tư pháp tại công văn số 1933/stp-kstthc ngày 02 tháng 12 năm 2014


Thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng công trình



tải về 0.93 Mb.
trang4/8
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích0.93 Mb.
#16828
1   2   3   4   5   6   7   8

22. Thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng công trình

a) Trình tự thực hiện:

- Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.

- Chuyển các phòng chuyên môn (theo lĩnh vực phân công) giải quyết: 06 ngày.

+ Xem xét hồ sơ.

+ Làm đề xuất và dự thảo giấy phép.

- Trình Giám đốc Sở ký: 02 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;

b) Cách thức thực hiện: tổ chức hoặc cá nhân nộp hồ sơ đầy đủ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

- Đơn xin điều chỉnh giấy phép xây dựng.

- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.

- Bản vẽ thiết kế điều chỉnh;

d) Thời hạn thực hiện: 10 ngày làm việc;

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân;

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép xây dựng;

h) Lệ phí: không;

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng theo Phụ lục số 17 (ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng);

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;

l) Căn cứ pháp lý:

- Luật Xây dựng năm 2003.

- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng.

- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về việc quản lý chất lượng công trình xây dựng.

- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.

- Quyết định số 19/2006/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng các trục đường chính trong thị xã Phan Rang - Tháp Chàm.

- Quyết định số 377/2008/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành Quy định phạm vi giới hạn hành lang an toàn đường bộ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp phép xây dựng.

- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn chi tiết một số nội dung Nghị định số 64/2012/NĐ-CP.

- Quyết định số 75/2013/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về quy trình cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng theo giấy phép trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

- Các đồ án quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt.


23. Thủ tục gia hạn giấy phép xây dựng công trình

a) Trình tự thực hiện:

- Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 1/2 ngày.

- Chuyển các phòng chuyên môn (theo lĩnh vực phân công) giải quyết: 03 ngày.

+ Xem xét hồ sơ.

+ Làm đề xuất và dự thảo giấy phép.

- Trình Giám đốc Sở ký: 01 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 1/2 ngày;

b) Cách thức thực hiện: tổ chức hoặc cá nhân nộp hồ sơ đầy đủ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

- Đơn xin gia hạn giấy phép xây dựng.

- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;

d) Thời gian thực hiện: 05 ngày làm việc;

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân;

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng;

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép xây dựng;

h) Lệ phí: theo quy định pháp luật hiện hành;

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;

l) Căn cứ pháp lý:

- Luật Xây dựng năm 2003.

- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng.

- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về việc quản lý chất lượng công trình xây dựng.

- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.

- Quyết định số 19/2006/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng các trục đường chính trong thị xã Phan Rang - Tháp Chàm.

- Quyết định số 377/2008/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành Quy định phạm vi giới hạn hành lang an toàn đường bộ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp phép xây dựng.

- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn chi tiết một số nội dung Nghị định số 64/2012/NĐ-CP.

- Quyết định số 75/2013/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về quy trình cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng theo giấy phép trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

- Các đồ án quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt.

24. Thủ tục phê duyệt phương án phá dỡ công trình xây dựng

a) Trình tự thực hiện:

- Nhà thầu gửi phương án phá dỡ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 1/2 ngày

- Chuyển Phòng Quản lý xây dựng giải quyết: 04 ngày

- Trình Giám đốc Sở ký: 02 ngày

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 1/2 ngày;

b) Cách thức thực hiện: tổ chức hoặc cá nhân nộp hồ sơ đầy đủ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ gồm:

- Phương án phá dỡ thể hiện được các biện pháp, quy trình phá dỡ.

- Các trang - thiết bị phục vụ phá dỡ, biện pháp che chắn để đảm bảo an toàn về tính mạng và tài sản, an ninh trật tự, vệ sinh môi trường, trình tự, tiến độ, kinh phí phá dỡ;

d) Thời gian thực hiện: 07 ngày làm việc;

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân;

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng;

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính;

h) Lệ phí: không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

l) Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
III. LĨNH VỰC HẠ TẦNG KỸ THUẬT

1. Thủ tục cấp giấy phép công trình theo tuyến trong đô thị

a) Trình tự thực hiện:

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.

- Chuyển Phòng Quản lý Hạ tầng kỹ thuật giải quyết: 11 ngày.

+ Làm đề xuất và dự thảo giấy phép.

- Trình Giám đốc Sở ký: 02 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;

b) Cách thức thực hiện: tổ chức hoặc cá nhân nộp hồ sơ đầy đủ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ pháp lý, 03 bộ bản vẽ thiết kế, gồm:

c.1) Đối với trường hợp xây dựng mới:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu tại Phụ lục số 6 (mẫu 2) Thông tư 10/2012/TT-BXD.

- Bản sao có chứng thực (hoặc nộp bản sao từ sổ gốc thì phải xuất trình kèm bản chính để đối chiếu) một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (nếu có).

- Biện pháp thi công của chủ đầu tư.

- Cam kết hoàn trả mặt bằng.

- Mỗi bộ bản vẽ thiết kế, gồm:

+ Sơ đồ vị trí, hướng tuyến công trình.

+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000.

+ Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200.

+ Riêng đối với công trình ngầm phải bổ sung thêm:

* Bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200.

* Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài công trình.

c.2) Đối với trường hợp xây dựng theo giai đoạn:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng, theo mẫu tại Phụ lục số 11 Thông tư này;

- Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản cho phép và thoả thuận về hướng tuyến của cấp có thẩm quyền;

- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư;

- Biện pháp thi công của chủ đầu tư.

- Cam kết hoàn trả mặt bằng.

- Mỗi bộ bản vẽ thiết kế, gồm:

+ Sơ đồ vị trí tuyến công trình tỷ lệ 1/100 - 1/1000;

+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể của công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;

+ Các bản vẽ theo từng giai đoạn:

* Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình theo giai đoạn, tỷ lệ 1/50 - 1/200;

* Đối với công trình ngầm yêu cầu phải có bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình theo từng giai đoạn, tỷ lệ 1/50 - 1/200;

* Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực theo từng giai đoạn, tỷ lệ 1/100 - 1/500;

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc;

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức;

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng;

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép xây dựng;

h) Lệ phí: theo quy định pháp luật hiện hành;

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn theo mẫu 2 Phụ lục số 6 và Phụ lục số 11 (ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng);

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;

l) Căn cứ pháp lý:

- Luật Xây dựng năm 2003.

- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng.

- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp phép xây dựng.

- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn chi tiết một số nội dung Nghị định số 64/2012/NĐ-CP.

- Quyết định số 19/2006/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng các trục đường chính trong thị xã Phan Rang - Tháp Chàm.

- Quyết định số 377/2008/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành Quy định phạm vi giới hạn hành lang an toàn đường bộ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

- Các đồ án quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt.
IV. LĨNH VỰC QUY HOẠCH XÂY DỰNG

1. Thủ tục thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch

a) Trình tự thực hiện:

- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.

- Chuyển Phòng Quản lý kiến trúc và quy hoạch giải quyết: 16 ngày.

+ Xem xét hồ sơ; thẩm định các nội dung quy định theo các nghị định, thông tư liên quan đến nghiệp vụ chuyên môn.

+ Mời các sở, ngành liên quan và chính quyền địa phương để nghe tư vấn báo cáo và góp ý trước khi thẩm định.

+ Dự thảo kết quả thẩm định, tờ trình và quyết định phê duyệt.

- Trình Giám đốc Sở ký văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày.

- Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quyết định: 05 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;

b) Cách thức thực hiện: tổ chức nộp hồ sơ đầy đủ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ, gồm:

- Tờ trình xin thẩm định.

- Quyết định phê duyệt nhiệm vụ.

- Biên bản hoặc thông báo góp ý về đồ án quy hoạch có tham dự sở, ban, ngành liên quan.

- Biên bản hoặc phiếu lấy ý kiến nhân dân, địa phương.

- Biên bản nghiệm thu đo đạc.

- Bản vẽ đo đạc hiện trạng.

- Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch đô thị:

+ Đối với quy hoạch chung đô thị: theo khoản 2 và khoản 3, Điều 10 của Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị.

Thành phố thuộc tỉnh, thị xã:

* Thuyết minh tổng hợp: nêu đầy đủ các luận chứng, căn cứ khoa học và thực tiễn để làm rõ các nội dung của đồ án được quy định tại Điều 16 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP của Chính phủ. Thuyết minh phải có các sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán và hình ảnh minh hoạ.

* Thành phần bản vẽ bao gồm:

• Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng, tỷ lệ 1/50.000 hoặc 1/250.000.

• Các bản đồ hiện trạng gồm: hiện trạng sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô thị, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước bẩn, thu gom chất thải rắn, nghĩa trang, môi trường, đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất xây dựng, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.

• Sơ đồ cơ cấu phát triển đô thị (tối thiểu 02 phương án. Sơ đồ này chỉ dùng khi nghiên cứu báo cáo, không nằm trong hồ sơ trình phê duyệt).

• Sơ đồ định hướng phát triển không gian đô thị, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.

• Bản đồ quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng theo các giai đoạn quy hoạch, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.

• Các bản đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.

* Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung đô thị: quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung đô thị phải thể hiện đầy đủ nội dung quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật Quy hoạch đô thị và phải có sơ đồ kèm theo. Đề cương quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung đô thị hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.

* Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch chung đô thị.

Thị trấn, đô thị loại V chưa công nhận là thị trấn:

* Thuyết minh tổng hợp: nêu đầy đủ các luận chứng, căn cứ khoa học và thực tiễn để làm rõ các nội dung của đồ án được quy định tại Điều 17 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP của Chính phủ. Thuyết minh phải có các sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán và hình ảnh minh hoạ.

* Thành phần bản vẽ bao gồm:

• Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.

• Các bản đồ hiện trạng gồm: hiện trạng sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô thị, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước bẩn, thu gom chất thải rắn, nghĩa trang, môi trường, đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất xây dựng, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.

• Sơ đồ cơ cấu phát triển đô thị (tối thiểu 02 phương án. Sơ đồ này chỉ dùng khi nghiên cứu báo cáo, không nằm trong hồ sơ trình phê duyệt);

• Sơ đồ định hướng phát triển không gian đô thị, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.

• Bản đồ quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng theo các giai đoạn quy hoạch, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.

• Các bản đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.

* Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung đô thị: quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung đô thị phải thể hiện đầy đủ nội dung quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật Quy hoạch đô thị và phải có sơ đồ kèm theo. Đề cương quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung đô thị hướng dẫn tại phụ lục kèm theo Thông tư này.

* Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.

+ Đối với quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2000): theo Điều 11 của Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị.

* Thuyết minh tổng hợp: nêu đầy đủ các luận chứng, căn cứ khoa học và thực tiễn để làm rõ các nội dung của đồ án được quy định tại Điều 19 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP của Chính phủ. Thuyết minh phải có các sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán và hình ảnh minh hoạ.

* Thành phần bản vẽ bao gồm:

• Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.

• Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.

• Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.

• Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.

• Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.

• Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.

• Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.

• Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.

• Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.

* Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu: quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu phải thể hiện đầy đủ nội dung quy định tại khoản 2 Điều 35 Luật Quy hoạch đô thị và phải có sơ đồ các khu chức năng kèm theo. Đề cương quy định quản lý theo đồ án quy hoạch hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.

+ Đối với quy hoạch chi tiết: theo Điều 12 của Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị.

* Thuyết minh tổng hợp: nêu đầy đủ các luận chứng, căn cứ khoa học và thực tiễn để làm rõ các nội dung của đồ án được quy định tại Điều 20 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP của Chính phủ. Thuyết minh phải có các sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán và hình ảnh minh hoạ.

* Thành phần bản vẽ bao gồm:

• Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/2.000 hoặc1/5.000.

• Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500.

• Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500.

• Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500.

• Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan.

• Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500.

• Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường, tỷ lệ 1/500.

• Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;

• Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược tỷ lệ 1/500.

• Cần thể hiện thêm bản đồ địa hình lồng ghép bản đồ địa chính đối với các loại bản đồ sau: hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng; hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật; quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất; chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật; quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường.

* Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết: quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết phải thể hiện đầy đủ nội dung quy định tại khoản 3 Điều 35 Luật Quy hoạch đô thị và sơ đồ kèm theo. Đề cương quy định quản lý theo đồ án quy hoạch hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.

- Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng của các khu chức năng ngoài đô thị (trừ Quy hoạch xây dựng nông thôn): thành phần nội dung đồ án quy hoạch xây dựng theo hướng dẫn tại Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 và quy định tại Quyết định số 03/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Bộ Xây dựng.

+ Đối với Quy hoạch xây dựng vùng:

* Thành phần bản vẽ bao gồm:

• Bản đồ vị trí và mối quan hệ liên vùng; tỷ lệ 1/100.000 - 1/500.000.

• Bản đồ hiện trạng tổng hợp gồm sử dụng đất, hệ thống cơ sở kinh tế, hệ thống đô thị và các điểm dân cư nông thôn, hệ thống các công trình hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật vùng; đánh giá tổng hợp đất xây dựng; tỷ lệ 1/25.000 - 1/250.000.

• Bản đồ định hướng phát triển không gian hệ thống đô thị, điểm dân cư nông thôn, các khu công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, du lịch; các khu vực bảo vệ di sản, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử văn hoá; các khu vực cấm xây dựng và các khu dự trữ phát triển; tỷ lệ 1/25.000 - 1/250.000.

• Bản đồ định hướng phát triển hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật; tỷ lệ 1/25.000 - 1/250.000.

* Báo cáo tổng hợp gồm thuyết minh, các văn bản pháp lý có liên quan, tờ trình phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng vùng.

* Quy định về quản lý quy hoạch xây dựng vùng: Trên cơ sở nội dung bản vẽ, thuyết minh của đồ án quy hoạch, các kiến nghị, giải pháp thực hiện quy hoạch xây dựng vùng theo các giai đoạn và yêu cầu phát triển của vùng, người có thẩm quyền phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng vùng ban hành Quy định về quản lý quy hoạch xây dựng vùng.

+ Đối với quy hoạch xây dựng chung:

* Bản vẽ gồm:

• Sơ đồ vị trí và mối quan hệ vùng; tỷ lệ 1/50.000 - 1/250.000;

• Các bản đồ hiện trạng phục vụ cho việc thiết kế quy hoạch chung xây dựng đô thị; tỷ lệ 1/5.000 - 1/25.000;

• Bản đồ định hướng phát triển không gian đô thị; tỷ lệ 1/5.000- 1/25.000;

• Các bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất của đô thị theo từng giai đoạn quy hoạch; tỷ lệ 1/5.000 - 1/25.000;

• Các bản đồ quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị; tỷ lệ 1/5.000 - 1/25.000;

• Bản đồ chỉ giới đường đỏ các trục đường chính, cốt khống chế xây dựng đô thị; tỷ lệ 1/5.000 - 1/25.000;

• Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật các tuyến đường xây dựng mới; tỷ lệ 1/5.000 - 1/25.000;

• Các bản vẽ thiết kế đô thị theo quy định tại Điều 30 của Nghị định này.

• Đối với đô thị loại 5, các bản đồ hiện trạng, bản đồ quy hoạch được lập trên tỷ lệ 1/2.000.

* Báo cáo tổng hợp gồm thuyết minh, các văn bản pháp lý có liên quan, tờ trình phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị.

* Quy định về quản lý quy hoạch chung xây dựng đô thị.

+ Đối với quy hoạch phân khu (chi tiết 1/2000):

* Bản vẽ gồm:

• Bản đồ vị trí và giới hạn khu đất; tỷ lệ 1/10.000 - 1/25.000;

• Các bản đồ hiện trạng về kiến trúc, cảnh quan, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và đánh giá quỹ đất xây dựng; tỷ lệ 1/2.000;

• Bản đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2.000;

• Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất; tỷ lệ 1/2.000;

• Các bản đồ quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật; tỷ lệ 1/2.000;

• Các bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật; tỷ lệ 1/2.000;

• Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật; tỷ lệ 1/2.000;

* Báo cáo tổng hợp gồm thuyết minh, các văn bản pháp lý có liên quan, tờ trình phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị.

* Quy định về quản lý quy hoạch chi tiết xây dựng.

+ Đối với quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500:

* Các bản đồ được quy định như đối với quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2.000 nhưng được thể hiện đến từng công trình theo tỷ lệ 1/500;

* Các bản vẽ thiết kế đô thị:

• Bản vẽ mặt bằng, khai triển mặt đứng theo các tuyến phố; tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/500.

• Bản vẽ các mặt cắt quan trọng trên các tuyến phố; tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/500.

• Thuyết minh đồ án;

• Quy định về quản lý kiến trúc cảnh quan của đồ án.

• Mô hình; tỷ lệ 1/500 hoặc 1/2.000 hoặc có tỷ lệ thích hợp tùy theo khu vực thiết kế.

* Báo cáo tổng hợp gồm thuyết minh, các văn bản pháp lý có liên quan, tờ trình phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị.

* Quy định về quản lý quy hoạch chi tiết xây dựng;

d) Thời gian thực hiện: 25 ngày làm việc;

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: kết quả thẩm định, quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh;

h) Lệ phí: Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;

l) Căn cứ pháp lý:

- Luật Xây dựng năm 2003.

- Luật Quy hoạch Đô thị năm 2009.

- Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về việc Phân loại đô thị thay thế Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ về phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị.

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.

- Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị.

- Nghị định số 171/2003/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Đê điều.

- Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22 tháng 7 năm 2005 về ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng.

- Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị.

- Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2007 về thoát nước đô thị và khu công nghiệp.

- Nghị định số 35/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang.

- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị.

- Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Bộ Xây dựng ban hành Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn.

- Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng nông thôn.

- Thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.

- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.

- Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị.

- Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ Xây dựng sử đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn nội dung thiết kế đô thị.

- Quyết định số 28/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

- Đồ án quy hoạch xây dựng được duyệt có liên quan.

- Các văn bản có liên quan đến công tác thẩm định (Nghị quyết của Hội đồng nhân dân về đất đai, quy định, quyết định của địa phương liên quan).


Каталог: cbaont.nsf -> ba0715da1891c78a4725734c00167f10
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Ủy ban nhân dân tỉnh ninh thuận cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Ủy ban nhân dân tỉnh ninh thuậN
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 44/2011/QĐ-ubnd ngày 14 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Căn cứ Nghị định số 10/cp ngày 23 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ về tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của quản lý thị trường
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-cp ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định về kiểm soát thủ tục hành chính
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> CHỦ TỊch ủy ban nhân dân tỉnh ninh thuậN
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Về việc ban hành Chế độ nhuận bút tác giả, tác phẩm và những công việc liên quan sản xuất chương trình Phát thanh và Truyền hình
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Về việc Quy định đánh giá, xếp loại hằng năm các phòng, ban, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> TỈnh ninh thuận cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 0.93 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương