Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2848/TTr-sxd ngày 05 tháng 12 năm 2014 và ý kiến của Sở Tư pháp tại công văn số 1933/stp-kstthc ngày 02 tháng 12 năm 2014



tải về 0.93 Mb.
trang2/8
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích0.93 Mb.
#16828
1   2   3   4   5   6   7   8

4. Thủ tục chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách Nhà nước có số lượng nhà ở từ 500 đến dưới 2.500 căn (trường hợp không phải đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án)

a) Trình tự thực hiện:

- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 1/2 ngày.

- Chuyển Phòng Quản lý nhà và thị trường bất động sản giải quyết: 21,5 ngày.

- Tờ trình (theo mẫu) đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản chấp thuận đầu tư.

- Trình Giám đốc Sở ký văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày.

- Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 05 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;

b) Cách thức thực hiện: tổ chức nộp hồ sơ đầy đủ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ có chứng thực (hoặc nộp bản sao từ sổ gốc thì phải xuất trình kèm bản chính để đối chiếu) gồm:

- Tờ trình của Chủ đầu tư trình Chủ tịch trình Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Bản sao văn bản công nhận chủ đầu tư dự án của trình Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Bản sao các giấy tờ:

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản (trong trường hợp là doanh nghiệp trong nước được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, là hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã).

- Giấy chứng nhận đầu tư có hoạt động đầu tư bất động sản (trong trường hợp là doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh với nhà đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoạt động đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư).

- Giấy tờ chứng minh vốn đầu tư thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20ha, không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất từ 20ha trở lên.

- Quyết định phê duyệt quy hoạch tỷ lệ 1/2000 và các bản vẽ quy hoạch tỷ lệ 1/2000 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với khu vực dự án chưa có quy hoạch tỷ lệ 1/2000) hoặc bản sao quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và các bản vẽ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với khu vực dự án đã có quy hoạch tỷ lệ 1/2000); trong trường hợp không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thì phải có bản sao bản vẽ tổng mặt bằng đã được cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch chấp thuận.

Ghi chú: trong trường hợp cơ quan thẩm định phải gửi lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan thì chủ đầu tư phải photo thêm (số bộ hồ sơ bằng số lượng các cơ quan cần lấy ý kiến);

d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc;

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định, có văn bản chấp thuận đầu tư;

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở;

h) Lệ phí: không;

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: mẫu tờ trình của chủ đầu tư đề nghị chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở được xây dựng bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách Nhà nước tại Phụ lục 5 (ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng); 

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Có văn bản công nhận chủ đầu tư dự án.

- Có quy hoạch 1/500 được phê duyệt.

- Có vốn đầu tư thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20ha, không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất từ 20ha trở lên;

l) Căn cứ pháp lý:

- Luật Xây dựng năm 2003.

- Luật Nhà ở.

- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.

- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.

- Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.

- Thông tư số 03/2014/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2014 của Bộ Xây dựng về sửa đổi bổ sung Điều 21 của Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng.

- Công văn số 2369/BXD-QLN ngày 24 tháng 11 năm 2010 của Bộ Xây dựng về việc đề nghị ban hành các quy định cụ thể về cơ chế, chính sách về đối tượng, điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp.

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Quyết định số 45/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.


5. Thủ tục chấp thuận bổ sung nội dung dự án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách Nhà nước có số lượng nhà ở từ 500 đến dưới 2.500 căn

a) Trình tự thực hiện:

- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 1/2 ngày.

- Chuyển Phòng Quản lý nhà và thị trường bất động sản giải quyết: 11,5 ngày.

+ Lập tờ trình đề nghị chấp thuận bổ sung nội dung dự án.

- Trình Giám đốc Sở ký văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày.

- Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định. 05 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;

b) Cách thức thực hiện: tổ chức nộp hồ sơ đầy đủ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:

- Tờ trình của chủ đầu tư đề nghị chấp thuận bổ sung nội dung dự án.

- Bản sao có chứng thực (hoặc nộp bản sao từ sổ gốc thì phải xuất trình kèm bản chính để đối chiếu) quyết định phê duyệt dự án của cơ quan có thẩm quyền kèm theo hồ sơ dự án đã được phê duyệt.

Ghi chú: trong trường hợp cơ quan thẩm định phải gửi lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan thì chủ đầu tư phải photo thêm (số bộ hồ sơ bằng số lượng các cơ quan cần lấy ý kiến);

d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc;

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định, có văn bản chấp thuận bổ sung nội dung dự án;

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận bổ sung nội dung dự án;

h) Lệ phí: không;

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;

l) Căn cứ pháp lý:

- Luật Xây dựng năm 2003.

- Luật Nhà ở.

- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.

- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.

- Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.

- Thông tư số 03/2014/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2014 của Bộ Xây dựng về sửa đổi bổ sung Điều 21 của Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng.

- Công văn số 2369/BXD-QLN ngày 24 tháng 11 năm 2010 của Bộ Xây dựng về việc đề nghị ban hành các quy định cụ thể về cơ chế, chính sách về đối tượng, điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp.

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Thông tư 03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Quyết định số 45/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.



6. Thủ tục cấp mới chứng chỉ môi giới bất động sản

a) Trình tự thực hiện:

- Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 1/2 ngày.

- Chuyển Phòng Quản lý nhà và thị trường bất động sản giải quyết: 04 ngày.

+ Làm phiếu đề xuất giải quyết hồ sơ.

+ Dự thảo quyết định, in chứng chỉ.

- Trình Giám đốc Sở ký: 01 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 1/2 ngày;

b) Cách thức thực hiện: cá nhân nộp hồ sơ đầy đủ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ, gồm:

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ có dán ảnh và có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của người xin cấp chứng chỉ.

- 02 ảnh màu cỡ 3x4cm chụp trong năm xin cấp chứng chỉ.

- Bản sao có chứng thực (hoặc nộp bản sao từ sổ gốc thì phải xuất trình kèm bản chính để đối chiếu) chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người xin cấp chứng chỉ.

- Bản sao có chứng thực (hoặc nộp bản sao từ sổ gốc thì phải xuất trình kèm bản chính để đối chiếu) giấy chứng nhận đã hoàn thành khoá đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản;

d) Thời hạn giải quyết: 06 ngày;

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: là cá nhân;

- Không phải là cán bộ, công chức Nhà nước.

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù.

- Có giấy chứng nhận đã hoàn thành khoá đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản;

- Có hồ sơ xin cấp chứng chỉ môi giới bất động sản theo quy định;

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng;

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: chứng chỉ;

h) Lệ phí: 200.000 đồng/chứng chỉ, theo quy định tại Nghị định số 153 /2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản;

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: mẫu đơn xin cấp chứng chỉ môi giới, định giá quy định tại Phụ lục 6 Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21 tháng 5 năm 2008 của Bộ Xây dựng;

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;

l) Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và h­ướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản.

- Chỉ thị số 11/2007/TC-TTg ngày 08 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng về việc triển khai thi hành Luật Kinh doanh bất động sản.

- Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21 tháng 5 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007.


7. Thủ tục cấp lại chứng chỉ môi giới bất động sản

a) Trình tự thực hiện:

- Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 1/2 ngày.

- Chuyển Phòng Quản lý nhà và thị trường bất động sản giải quyết: 01 ngày.

+ Làm phiếu đề xuất giải quyết hồ sơ.

+ Dự thảo quyết định, in chứng chỉ.

- Trình Giám đốc Sở ký: 01 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 1/2 ngày;

b) Cách thức thực hiện: cá nhân nộp hồ sơ đầy đủ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ, gồm:

- Người đã được cấp chứng chỉ môi giới bất động sản được đề nghị cấp lại chứng chỉ khi chứng chỉ cũ bị rách nát hoặc bị mất.

- Đơn xin cấp lại chứng chỉ có dán ảnh.

- chứng chỉ bị rách nát. Trường hợp bị mất chứng chỉ thì phải có giấy xác nhận của cơ quan đã cấp chứng chỉ nếu xin cấp lại chứng chỉ ở cơ quan khác.

- 02 ảnh màu cỡ 3x4cm chụp trong năm xin cấp lại chứng chỉ;

d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc;

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng;

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: chứng chỉ;

h) Lệ phí: 200.000 đồng/chứng chỉ, theo quy định tại Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản;

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: người đã được cấp chứng chỉ môi giới bất động sản được đề nghị cấp lại chứng chỉ khi chứng chỉ cũ bị rách nát hoặc bị mất;

l) Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và h­ướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản.

- Chỉ thị số 11/2007/TC-TTg ngày 08 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng về việc triển khai thi hành Luật Kinh doanh bất động sản.

- Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21 tháng 5 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007.


8. Thủ tục cấp mới chứng chỉ định giá bất động sản

a) Trình tự thực hiện:

- Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 1/2 ngày.

- Chuyển Phòng Quản lý nhà và thị trường bất động sản giải quyết: 04 ngày.

+ Làm phiếu đề xuất giải quyết hồ sơ.

+ Dự thảo quyết định, in chứng chỉ.

- Trình Giám đốc Sở ký: 01 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 1/2 ngày;

b) Cách thức thực hiện: cá nhân nộp hồ sơ đầy đủ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ, gồm:

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ có dán ảnh và có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của người xin cấp chứng chỉ.

- 2 ảnh màu cỡ 3x4cm chụp trong năm xin cấp chứng chỉ.

- Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người xin cấp chứng chỉ.

- Bản sao giấy chứng nhận đã hoàn thành khoá đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về định giá bất động sản.

- Bản sao bằng tốt nghiệp cao đẳng hoặc đại học.

Ghi chú: tất cả bản sao đều có chứng thực hoặc nộp bản sao từ sổ gốc thì phải xuất trình kèm bản chính để đối chiếu;

d) Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc;

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: là cá nhân;

- Không phải là cán bộ, công chức Nhà nước.

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù.

- Có giấy chứng nhận đã hoàn thành khoá đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về định giá bất động sản;

- Có hồ sơ xin cấp chứng chỉ định giá bất động sản theo quy định;

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng;

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: chứng chỉ;

h) Lệ phí: 200.000 đồng/chứng chỉ, theo quy định tại Nghị định số 153 /2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: mẫu đơn xin cấp chứng chỉ môi giới, định giá quy định tại Phụ lục 6 Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21 tháng 5 năm 2008 của Bộ Xây dựng;

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;

l) Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và h­ướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản.

- Chỉ thị số 11/2007/TC-TTg ngày 08 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng về việc triển khai thi hành Luật Kinh doanh bất động sản.

- Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21 tháng 5 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007.


9. Thủ tục cấp lại chứng chỉ định giá bất động sản

a) Trình tự thực hiện:

- Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 1/2 ngày.

- Chuyển Phòng Quản lý nhà và thị trường bất động sản giải quyết: 01 ngày.

+ Làm phiếu đề xuất giải quyết hồ sơ.

+ Dự thảo quyết định, in chứng chỉ.

- Trình Giám đốc Sở ký: 01 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 1/2 ngày;

b) Cách thức thực hiện: cá nhân nộp hồ sơ đầy đủ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ, gồm:

- Người đã được cấp chứng chỉ định giá bất động sản được đề nghị cấp lại chứng chỉ khi chứng chỉ cũ bị rách nát hoặc bị mất.

- Đơn xin cấp lại chứng chỉ có dán ảnh.

- Chứng chỉ bị rách nát. Trường hợp bị mất chứng chỉ thì phải có giấy xác nhận của cơ quan đã cấp chứng chỉ nếu xin cấp lại chứng chỉ ở cơ quan khác.

- 02 ảnh màu cỡ 3x4cm chụp trong năm xin cấp lại chứng chỉ;

d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc;

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng;

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: chứng chỉ;

h) Lệ phí: 200.000 đồng/01 chứng chỉ, theo quy định tại Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật kinh doanh bất động sản;

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: người đã được cấp chứng chỉ định giá bất động sản được đề nghị cấp lại chứng chỉ khi chứng chỉ cũ bị rách nát hoặc bị mất;

l) Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và h­ướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản.

- Chỉ thị số 11/2007/TC-TTg ngày 08 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng về việc triển khai thi hành Luật Kinh doanh bất động sản.

- Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21 tháng 5 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007.


10. Thủ tục thông báo hoạt động sàn giao dịch bất động sản

a) Trình tự thực hiện:

- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 1/2 ngày.

- Chuyển Phòng Quản lý nhà và thị trường bất động sản giải quyết: 5 ngày.

+ Làm văn bản báo cáo Bộ Xây dựng biết để thống nhất quản lý và đưa lên Website của mạng các sàn giao dịch bất động sản Việt Nam trước khi sàn tiến hành hoạt động.

- Trình Giám đốc Sở ký: 01 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 1/2 ngày (đồng thời gửi văn bản báo cáo ra Bộ Xây dựng);

b) Cách thức thực hiện: cá nhân nộp hồ sơ đầy đủ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ, gồm:

- Đơn thông báo hoạt động sàn giao dịch bất động sản.

- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký ngành nghề kinh doanh dịch vụ bất động sản hoặc kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản.

- Quyết định ban hành Quy chế hoạt động kèm theo Quy chế hoạt động sàn giao dịch bất động sản có nội dung theo quy định tại điểm 1.8 khoản 1 Phần IV Thông tư số 13/2008/TT-BXD.

- Quyết định bổ nhiệm giám đốc sàn giao dịch bất động sản.

- Bản sao giấy chứng nhận đã hoàn thành khoá đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản của người quản lý sàn.

- Bản sao chứng chỉ môi giới bất động sản của 02 nhân viên làm công việc môi giới bất động sản.

- Bản sao chứng chỉ định giá bất động sản của 02 nhân viên làm công việc định giá bất động sản (nếu có chức năng định giá bất động sản).

- Bản sao các giấy tờ chứng minh địa điểm giao dịch của sàn giao dịch bất động sản:

- Hợp đồng thuê địa điểm (theo quy định tại khoản 2 Điều 124 Bộ Luật Dân sự và khoản 3 Điều 93 Luật Nhà ở) với thời hạn thuê tối thiểu 01 năm (12 tháng) kể từ ngày sàn giao dịch bất động sản bắt đầu hoạt động (nếu thuê địa điểm) hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình (nếu địa điểm thuộc quyền sở hữu của tổ chức, cá nhân thành lập sàn).

Ghi chú: tất cả bản sao đều có chứng thực hoặc nộp bản sao từ sổ gốc thì phải xuất trình kèm bản chính để đối chiếu;

d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc;

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng xem xét hồ sơ và làm văn bản báo cáo Bộ Xây dựng biết để thống nhất quản lý và đưa lên website của mạng các sàn giao dịch bất động sản Việt Nam trước khi sàn tiến hành hoạt động;

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản báo cáo Bộ Xây dựng;

h) Lệ phí: không;

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;

l) Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và h­ướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản.

- Chỉ thị số 11/2007/CT-TTg ngày 08 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng về việc triển khai thi hành Luật Kinh doanh bất động sản.

- Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21 tháng 5 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007.
II. LĨNH VỰC XÂY DỰNG

1. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công công trình

a) Trình tự thực hiện:

- Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 1/2 ngày.

- Chuyển Phòng Quản lý xây dựng giải quyết: 17 ngày.

+ Xem xét hồ sơ và tổ chức họp Hội đồng cấp chứng chỉ.

+ Hoàn tất biên bản cuộc họp và dự thảo quyết định.

+ In chứng chỉ.

- Trình Giám đốc Sở ký: 02 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 1/2 ngày;

b) Cách thức thực hiện: cá nhân nộp hồ sơ đầy đủ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ, gồm:

- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề (theo mẫu).

- 02 ảnh màu 3x4 (chụp trong năm xin cấp chứng chỉ hành nghề).

- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ liên quan đến nội dung xin cấp chứng chỉ hành nghề.

- Bản sao chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình.

- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực xin cấp chứng chỉ hành nghề (theo mẫu).

- Bản khai có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc hội nghề nghiệp (nếu là hội viên của hội nghề nghiệp). Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận;

d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc;

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng;

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: chứng chỉ;

h) Lệ phí: 300.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng;

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề theo Phụ lục 1 (ban hành kèm theo Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng).

- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về hoạt động xây dựng theo Phụ lục 2 (ban hành kèm theo Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng);

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Có quyền công dân và có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy phép cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

- Có đạo đức nghề nghiệp và có hồ sơ xin cấp chứng chỉ theo quy định và đã nộp lệ phí theo quy định.

- Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành đào tạo phù hợp với nội dung xin đăng ký hành nghề, do cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp.

- Đã trực tiếp tham gia thực hiện thiết kế hoặc thi công xây dựng từ 3 (ba) năm trở lên hoặc đã tham gia thực hiện thiết kế, thi công xây dựng ít nhất 5 (năm) công trình được nghiệm thu bàn giao.

- Đã thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình từ 3 (ba) năm trở lên (áp dụng đối với trường hợp trước khi Luật Xây dựng có hiệu lực thi hành).

- Có chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình xin cấp chứng chỉ do cơ sở đào tạo được Bộ Xây dựng công nhận cấp;

l) Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.


2. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư

a) Trình tự thực hiện:

- Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 1/2 ngày.

- Chuyển Phòng Quản lý xây dựng giải quyết: 17 ngày.

+ Xem xét hồ sơ và tổ chức họp Hội đồng cấp chứng chỉ.

+ Hoàn tất biên bản cuộc họp và dự thảo quyết định.

+ In chứng chỉ.

- Trình Giám đốc Sở ký: 02 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 1/2 ngày;

b) Cách thức thực hiện: cá nhân nộp hồ sơ đầy đủ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ, gồm:

- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề (theo mẫu).

- 02 ảnh màu 3x4 (chụp trong năm xin cấp chứng chỉ hành nghề).

- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ liên quan đến nội dung xin cấp chứng chỉ hành nghề.

- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực xin cấp chứng chỉ hành nghề (theo mẫu).

- Bản khai có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc hội nghề nghiệp (nếu là hội viên của hội nghề nghiệp). Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận;

d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc;

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng;

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: chứng chỉ;

h) Lệ phí: 300.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng;

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề theo Phụ lục 1 (ban hành kèm theo Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng).

- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về hoạt động xây dựng theo Phụ lục 2 (ban hành kèm theo Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng);

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Có quyền công dân và có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy phép cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

- Có đạo đức nghề nghiệp và có hồ sơ xin cấp chứng chỉ theo quy định và đã nộp lệ phí theo quy định.

- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kiến trúc hoặc quy hoạch xây dựng do cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp.

- Có kinh nghiệm trong công tác thiết kế ít nhất 05 năm và đã tham gia thực hiện thiết kế kiến trúc ít nhất 05 công trình hoặc 05 đồ án quy hoạch xây dựng được phê duyệt;

l) Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
3. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư xây dựng

a) Trình tự thực hiện:

- Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 1/2 ngày.

- Chuyển Phòng Quản lý xây dựng giải quyết: 17 ngày.

+ Xem xét hồ sơ và tổ chức họp Hội đồng cấp chứng chỉ.

+ Hoàn tất biên bản cuộc họp và dự thảo quyết định.

+ In chứng chỉ.

- Trình Giám đốc Sở ký: 02 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 1/2 ngày;

b) Cách thức thực hiện: cá nhân nộp hồ sơ đầy đủ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ, gồm:

- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề (theo mẫu).

- 02 ảnh màu 3x4 (chụp trong năm xin cấp chứng chỉ hành nghề).

- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ liên quan đến nội dung xin cấp chứng chỉ hành nghề.

- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực xin cấp chứng chỉ hành nghề (theo mẫu).

- Bản khai có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc hội nghề nghiệp (nếu là hội viên của hội nghề nghiệp). Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận;

d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc;

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng;

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: chứng chỉ;

h) Lệ phí: 300.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng;

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề theo Phụ lục 1 (ban hành kèm theo Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng).

- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về hoạt động xây dựng theo phụ lục 2 (Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng);

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Có quyền công dân và có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy phép cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

- Có đạo đức nghề nghiệp và có hồ sơ xin cấp chứng chỉ theo quy định và đã nộp lệ phí theo quy định.

- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành phù hợp với nội dung đăng ký hành nghề do cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp.

- Có kinh nghiệm về lĩnh vực xin đăng ký hành nghề ít nhất 05 năm và đã tham gia thực hiện thiết kế hoặc khảo sát ít nhất 5 công trình;

l) Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
4. Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề (kiến trúc sư, kỹ sư xây dựng, giám sát thi công công trình)

a) Trình tự thực hiện:

- Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 1/2 ngày.

- Chuyển Phòng Quản lý xây dựng giải quyết: 18 ngày.

+ Xem xét hồ sơ.

+ Dự thảo quyết định, in chứng chỉ.

- Trình Giám đốc Sở ký: 01 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 1/2 ngày;

b) Cách thức thực hiện: cá nhân nộp hồ sơ đầy đủ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ, gồm:

- Đơn xin cấp lại chứng chỉ hành nghề.

- 02 ảnh màu 3x4 (chụp trong năm xin cấp chứng chỉ hành nghề).

- chứng chỉ cũ (đối với trường hợp: chứng chỉ cũ bị rách, nát; chứng chỉ đã hết hạn).

- Bản sao văn bằng tốt nghiệp;

d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc;

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng;

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: chứng chỉ;

h) Lệ phí: 150.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng;

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn xin cấp lại chứng chỉ hành nghề theo Phụ lục 1 (ban hành kèm theo Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng;

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;

l) Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
5. Thủ tục cấp bổ sung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (kiến trúc sư, kỹ sư xây dựng, giám sát thi công công trình)

a) Trình tự thực hiện:

- Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 1/2 ngày.

- Chuyển Phòng Quản lý xây dựng giải quyết: 18 ngày.

+ Xem xét hồ sơ.

+ Dự thảo quyết định, in chứng chỉ.

- Trình Giám đốc Sở ký: 01 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 1/2 ngày;

b) Cách thức thực hiện: cá nhân nộp hồ sơ đầy đủ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ, gồm:

- Đơn xin cấp bổ sung chứng chỉ hành nghề nộp tại Sở Xây dựng, nơi đã cấp chứng chỉ hành nghề cũ (theo mẫu).

- 02 ảnh màu 3x4 (chụp trong năm xin cấp chứng chỉ hành nghề).

- Chứng chỉ cũ.

- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và bản kê khai kinh nghiệm liên quan đến nội dung xin bổ sung hành nghề;

d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc;

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng;

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: chứng chỉ;

h) Lệ phí: 150.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng;

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn xin cấp bổ sung chứng chỉ hành nghề theo Phụ lục 1 (ban hành kèm theo Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng);

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;

l) Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
6. Thủ tục cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1, hạng 2

a) Trình tự thực hiện:

- Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 1/2 ngày.

- Chuyển Phòng Quản lý xây dựng giải quyết: 06 ngày.

+ Xem xét hồ sơ và làm phiếu đề xuất giải quyết hồ sơ.

+ In chứng chỉ.

- Trình Giám đốc Sở ký: 01 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 1/2 ngày;

b) Cách thức thực hiện: cá nhân nộp hồ sơ đầy đủ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ, gồm:

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu.

- 02 ảnh màu 3x4 chụp trong vòng 06 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ.

- Bản sao có chứng thực (hoặc nộp bản sao từ sổ gốc thì phải xuất trình kèm bản chính để đối chiếu) các văn bằng, giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, chứng minh nhân dân có chứng thực hoặc hộ chiếu của người đề nghị cấp chứng chỉ.

- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo mẫu, có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư;

d) Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc;

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng;

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: chứng chỉ;

h) Lệ phí: 300.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng;

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo Phụ lục 5 (ban hành theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).

- Mẫu bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo Phụ lục 6 (ban hành theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng);

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Trường hợp người đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 khi chưa có chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 thì người đề nghị cấp chứng chỉ phải có tối thiểu 10 năm liên tục tham gia hoạt động quản lý chi phí và chủ trì thực hiện ít nhất 5 công việc trong số các công việc:

- Lập, thẩm tra tổng mức đầu tư.

- Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Xác định chỉ tiêu xuất vốn đầu tư, định mức, đơn giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng.

- Đo bóc khối lượng xây dựng công trình.

- Lập, thẩm tra dự toán xây dựng công trình.

- Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng.

- Kiểm soát chi phí xây dựng công trình.

- Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán hợp đồng.

- Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình;

l) Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

- Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
7. Thủ tục nâng hạng chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 (trường hợp nâng từ hạng 2 lên hạng 1)

a) Trình tự thực hiện:

- Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 1/2 ngày.

- Chuyển Phòng Quản lý xây dựng giải quyết: 06 ngày.

+ Xem xét hồ sơ và làm phiếu đề xuất giải quyết hồ sơ.

+ In chứng chỉ.

- Trình Giám đốc Sở ký: 01 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 1/2 ngày;

b) Cách thức thực hiện: cá nhân nộp hồ sơ đầy đủ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ, gồm:

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu.

- 02 ảnh màu 3x4 chụp trong vòng 06 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ.

- Bản sao chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2, giấy chứng nhận đã tham gia khoá đào tạo bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng.

- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình kể từ khi được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 theo mẫu có xác nhận của cơ quan tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư;

d) Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc;

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng;

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: chứng chỉ;

h) Lệ phí: 300.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng;

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị nâng hạng kỹ sư định giá xây dựng Phụ lục 7 (ban hành theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).

- Mẫu bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Phụ lục 6 (ban hành theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng);

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Trường hợp đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 khi chưa có chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 thì người đề nghị cấp chứng chỉ phải có tối thiểu 10 năm liên tục tham gia hoạt động quản lý chi phí và chủ trì thực hiện ít nhất 5 công việc trong số các công việc:

- Lập, thẩm tra tổng mức đầu tư.

- Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Xác định chỉ tiêu xuất vốn đầu tư, định mức, đơn giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng.

- Đo bóc khối lượng xây dựng công trình.

- Lập, thẩm tra dự toán xây dựng công trình.

- Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng.

- Kiểm soát chi phí xây dựng công trình.

- Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán hợp đồng.

- Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình;

l) Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

- Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
8. Thủ tục cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng

a) Trình tự thực hiện:

- Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 1/2 ngày.

- Chuyển Phòng Quản lý xây dựng giải quyết: 05 ngày.

+ Xem xét hồ sơ và làm phiếu đề xuất giải quyết hồ sơ.

+ In chứng chỉ.

- Trình Giám đốc Sở ký: 01 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 1/2 ngày;

b) Cách thức thực hiện: cá nhân nộp hồ sơ đầy đủ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ, gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu.

- 02 ảnh màu 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ.

- Chứng chỉ cũ đối với trường hợp bị rách, nát;

d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc;

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng;

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: chứng chỉ;

h) Lệ phí: 150.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng;

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo Phụ lục 5 (ban hành theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng);

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;

l) Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

- Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.



9. Thủ tục cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức nhận thầu các gói thầu thuộc dự án nhóm B, C

a) Trình tự thực hiện:

- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 1/2 ngày.

- Chuyển Phòng Quản lý xây dựng giải quyết: 10 ngày.

+ Xem xét hồ sơ.

+ Làm đề xuất và dự thảo giấy phép thầu.

- Trình Giám đốc Sở ký: 03 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 1/2 ngày;

b) Cách thức thực hiện: tổ chức nộp hồ sơ đầy đủ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 03 bộ (01 bộ gốc và 02 bộ photo);

- Đơn đề nghị cấp giấy phép thầu (theo mẫu).

- Bản sao có chứng thực văn bản về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp.

- Bản sao có chứng thực giấy phép thành lập; điều lệ công ty (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức) và chứng chỉ hành nghề của nước, nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp.

- Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến công việc nhận thầu (theo mẫu) và báo cáo tài chính được kiểm toán trong 03 năm gần nhất (đối với trường hợp nhà thầu nhận thực hiện gói thầu thuộc đối tượng không bắt buộc phải áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam).

- Hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc bản cam kết sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam để thực hiện công việc nhận thầu (đã có trong hồ sơ dự thầu hay hồ sơ chào thầu).

- Hợp đồng hoặc thoả thuận liên danh với nhà thầu Việt Nam đối với trường hợp đã ký hợp đồng liên danh khi dự thầu hoặc chào thầu. Hợp đồng với thầu phụ Việt Nam đối với trường hợp đã xác định được danh sách thầu phụ Việt Nam khi dự thầu hoặc chào thầu.

- Trường hợp khi dự thầu hoặc chọn thầu chưa xác định được thầu phụ thì phải có hợp đồng hoặc thoả thuận nguyên tắc với thầu phụ Việt Nam kèm theo văn bản chấp thuận của chủ đầu tư.

- Đơn đề nghị cấp giấy phép thầu phải làm bằng tiếng Việt. Giấy phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nước ngoài phải được hợp pháp hoá lãnh sự, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định về miễn trừ hợp pháp hoá lãnh sự. Các giấy tờ, tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;

d) Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc;

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép thầu;

h) Lệ phí: 2.000.000 đồng/giấy phép theo quy định tại Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng;

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị cấp giấy phép thầu cho tổ chức theo Phụ lục 1 (ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thủ tục và quản lý việc cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam);

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;

l) Căn cứ pháp lý:

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11.

- Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.

- Quyết định số 03/2012/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ.

- Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thủ tục và quản lý việc cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.

- Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.


10. Thủ tục cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là cá nhân hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng

a) Trình tự thực hiện:

- Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 1/2 ngày.

- Chuyển Phòng Quản lý xây dựng giải quyết: 10 ngày.

+ Xem xét hồ sơ.

+ Làm đề xuất và dự thảo giấy phép thầu.

- Trình Giám đốc Sở ký: 03 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 1/2 ngày;

b) Cách thức thực hiện: cá nhân nộp hồ sơ đầy đủ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 03 bộ (01 bộ gốc và 02 bộ photô).

- Đơn đề nghị cấp giấy phép thầu (theo mẫu).

- Bản sao có chứng thực văn bản về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp.

- Bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động hoặc chứng chỉ hành nghề tư vấn do nước mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp và bản sao hộ chiếu cá nhân.

- Lý lịch nghề nghiệp cá nhân (tự khai) kèm theo bản sao hợp đồng về các công việc có liên quan đã thực hiện trong 03 năm gần nhất.

- Đơn đề nghị cấp giấy phép thầu phải làm bằng tiếng Việt. Bản sao giấy phép hoạt động hoặc chứng chỉ hành nghề tư vấn do nước ngoài cấp phải được hợp pháp hoá lãnh sự, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định về miễn trừ hợp pháp hoá lãnh sự. Các giấy tờ, tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;

d) Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc;

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng;

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép thầu;

h) Lệ phí: 2.000.000 đồng/giấy phép theo quy định tại Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng;

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị cấp giấy phép thầu cho cá nhân Phụ lục 4 (ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thủ tục và quản lý việc cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam);

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;

l) Căn cứ pháp lý:

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11

- Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.

- Quyết định số 03/2012/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ.

- Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thủ tục và quản lý việc cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.

- Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
11. Thủ tục đăng ký văn phòng điều hành cho nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam

a) Trình tự thực hiện:

- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 1/2 ngày.

- Chuyển Phòng Quản lý xây dựng giải quyết: 03 ngày.

+ Xem xét hồ sơ.

+ Dự thảo giấy xác nhận.

- Trình Giám đốc Sở ký: 01 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 1/2 ngày;

b) Cách thức thực hiện: tổ chức nộp hồ sơ đầy đủ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ, gồm:

- Đơn xin đăng ký văn phòng điều hành.

- Bản sao có chứng thực giấy phép thầu nơi có dự án nhận thầu;

d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc;

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng;

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy xác nhận đăng ký văn phòng điều hành công trình;

h) Lệ phí: không;

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn xin đăng ký văn phòng điều hành Phụ lục 1 (ban hành kèm theo công văn số 438/BXD-XL ngày 17 tháng 3 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc đăng ký văn phòng điều hành công trình của nhà thầu nước ngoài);

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;

l) Căn cứ pháp lý:

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003.

- Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.

- Công văn số 438/BXD-XL ngày 17 tháng 3 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc đăng ký văn phòng điều hành công trình của nhà thầu nước ngoài.

- Quyết định số 03/2012/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ.

- Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép thầu và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam.


12. Thủ tục tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng và vật liệu cho sản xuất ximăng

a) Trình tự thực hiện:

- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.

- Chuyển Phòng Quản lý Xây dựng giải quyết: 06 ngày làm việc đối với các dự án nhóm C; 11 ngày làm việc đối với các dự án nhóm B.

+ Xem xét hồ sơ theo các nghị định, thông tư hiện hành liên quan nghiệp vụ chuyên môn.

+ Dự thảo văn bản lấy ý kiến thiết kế cơ sở.

- Trình Giám đốc Sở ký: 02 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;

b) Cách thức thực hiện: tổ chức nộp hồ sơ đầy đủ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Tờ trình xin ý kiến về thiết kế cơ sở.

- Hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp là chủ đầu tư và doanh nghiệp hoặc cá nhân làm tư vấn (giấy phép thành lập doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh, giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành nghề).

- Bản sao các văn bản của cơ quan quản lý Nhà nước, giấy phép có liên quan đến công tác thăm dò, khai thác khoáng sản và văn bản phê duyệt các tài liệu địa chất, địa hình, trữ lượng khoáng sản sử dụng để thiết kế.

- Quyết định chấp thuận áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài của cấp có thẩm quyền trong trường hợp thiết kế áp dụng theo tiêu chuẩn nước ngoài (thực hiện theo Thông tư số 40/2009/TT-BXD ngày 09 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định việc áp dụng tiêu chuẩn xây dựng nước ngoài trong hoạt động xây dựng ở Việt Nam).

- Hồ sơ dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ (03 bộ);

d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc đối với các dự án nhóm C; 15 ngày làm việc đối với các dự án nhóm B;

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng;

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản lấy ý kiến về thiết kế cơ sở;

h) Lệ phí: theo quy định tại Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng;

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: tờ trình xin ý kiến về thiết kế cơ sở mẫu 1 hoặc mẫu 2 (ban hành kèm theo Thông tư số 33/2012/TT-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định về lập, thẩm định và phê duyệt thiết kế mỏ, dự án đầu tư xây dựng mỏ khoáng sản rắn);

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;

l) Căn cứ pháp lý:

- Luật Xây dựng 2003.

- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12.

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Thông tư số 33/2012/TT-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định về lập, thẩm định và phê duyệt thiết kế mỏ, dự án đầu tư xây dựng mỏ khoáng sản rắn.

- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn theo quy định hiện hành.


13. Thủ tục tham gia ý kiến về báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình mỏ và thiết kế bản vẽ thi công

a) Trình tự thực hiện:

- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.

- Chuyển Phòng Quản lý Xây dựng giải quyết: 06 ngày làm việc đối với các dự án nhóm C; 11 ngày làm việc đối với các dự án nhóm B.

+ Xem xét hồ sơ theo các nghị định, thông tư hiện hành liên quan nghiệp vụ chuyên môn.

+ Dự thảo văn bản lấy ý kiến về báo cáo kinh tế - kỹ thuật.

- Trình Giám đốc Sở ký: 02 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;

b) Cách thức thực hiện: tổ chức nộp hồ sơ đầy đủ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: gồm:

- Tờ trình xin ý kiến về báo cáo kinh tế - kỹ thuật.

- Hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp là chủ đầu tư và doanh nghiệp hoặc cá nhân làm tư vấn (giấy phép thành lập doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh, giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành nghề).

- Bản sao các văn bản của cơ quan quản lý Nhà nước, giấy phép có liên quan đến công tác thăm dò, khai thác khoáng sản và văn bản phê duyệt các tài liệu địa chất, địa hình, trữ lượng khoáng sản sử dụng để thiết kế.

- Quyết định chấp thuận áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài của cấp có thẩm quyền trong trường hợp thiết kế áp dụng theo tiêu chuẩn nước ngoài (thực hiện theo Thông tư số 40/2009/TT-BXD ngày 09 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định việc áp dụng tiêu chuẩn xây dựng nước ngoài trong hoạt động xây dựng ở Việt Nam).

- Hồ sơ báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình mỏ và thiết kế bản vẽ thi công (03 bộ);

d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày đối với các dự án nhóm C; 15 ngày đối với các dự án nhóm B;

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng;

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản lấy ý kiến về báo cáo kinh tế - kỹ thuật;

h) Lệ phí: theo quy định tại Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng;

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: tờ trình xin ý kiến về báo cáo kinh tế - kỹ thuật mẫu 1 hoặc mẫu 2 (ban hành kèm theo Thông tư số 33/2012/TT-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định về lập, thẩm định và phê duyệt thiết kế mỏ, dự án đầu tư xây dựng mỏ khoáng sản rắn);

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;

l) Căn cứ pháp lý:

- Luật Xây dựng 2003.

- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12.

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Thông tư số 33/2012/TT-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định về lập, thẩm định và phê duyệt thiết kế mỏ, dự án đầu tư xây dựng mỏ khoáng sản rắn.

- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn theo quy định hiện hành.


14. Thủ tục thẩm định dự toán di dời, bồi thường công trình

a) Trình tự thực hiện:

- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 1/2 ngày.

- Chuyển Phòng Quản lý xây dựng giải quyết: 12 ngày.

+ Xem xét hồ sơ.

+ Dự thảo văn bản thẩm định.

- Trình Giám đốc Sở ký: 02 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 1/2 ngày;

b) Cách thức thực hiện: tổ chức nộp hồ sơ đầy đủ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ, gồm:

- Tờ trình thẩm định.

- Báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc dự toán chi phí di dời.

- Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công và dự toán (đối với công trình di dời đường dây và trạm biến áp).

- Biên bản kiểm kê tài sản có xác nhận của Trung tâm Phát triển Quỹ đất (hoặc Hồi đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cấp huyện, thành phố), Ủy ban nhân dân cấp xã và người bị thu hồi đất, bị thu hồi tài sản;

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng;

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản thẩm định;

h) Lệ phí: theo quy định tại Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng;

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;

l) Căn cứ pháp lý:


Каталог: cbaont.nsf -> ba0715da1891c78a4725734c00167f10
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Ủy ban nhân dân tỉnh ninh thuận cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Ủy ban nhân dân tỉnh ninh thuậN
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 44/2011/QĐ-ubnd ngày 14 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Căn cứ Nghị định số 10/cp ngày 23 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ về tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của quản lý thị trường
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-cp ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định về kiểm soát thủ tục hành chính
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> CHỦ TỊch ủy ban nhân dân tỉnh ninh thuậN
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Về việc ban hành Chế độ nhuận bút tác giả, tác phẩm và những công việc liên quan sản xuất chương trình Phát thanh và Truyền hình
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Về việc Quy định đánh giá, xếp loại hằng năm các phòng, ban, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> TỈnh ninh thuận cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 0.93 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương