Xử LÝ SỐ TÍn hiệU



tải về 3.7 Mb.
Chế độ xem pdf
trang70/74
Chuyển đổi dữ liệu29.10.2022
Kích3.7 Mb.
#53684
1   ...   66   67   68   69   70   71   72   73   74
TN DSP-2015-01-18-SinhVien (1)

3.1. Giới thiệu ảnh số 
3.1.1. Ảnh số: 
 Ảnh f(x,y) được miêu tả bằng những mẫu cách đều nhau ở dạng ma trận (N-M): 
A
M
N
f
N
f
N
f
M
f
f
f
M
f
f
f
y
x
f




















)
1
,
1
(
...
)
1
,
1
(
)
0
,
1
(
...
...
...
...
)
1
,
1
(
...
)
1
,
1
(
)
0
,
1
(
)
1
,
0
(
...
)
1
,
0
(
)
0
,
0
(
)
,
(
 Ma trận A được gọi là ảnh số, mỗi thành phần của A được gọi là một thành phần ảnh, 
hay pixel, hoặc pel. 
 Lấy mẫu: chia mặt phẳng xy thành mắt lưới, tọa độ của mỗi mắt lưới là (x, y), trong 
đó x,y là số nguyên.
 Lượng tử: f được gán bằng một giá trị mức xám G (thực hoặc nguyên). 
 Trong thực tế, N = 2
n
, M = 2
k
, G = 2
m
. Tổng số bit cần chứa ảnh là: NxMxm 
 Độ phân giải: mức độ chi tiết điểm ảnh, phục thuộc và số mẫu và số mức xám.
Hình 49. Ảnh 2 chiều 
Hình 50. Ảnh động 
Màu sắc:
kết 
hợp 
của 3 màu 
RGB


Bộ Môn Viễn Thông-ĐH Bách Khoa TpHCM
TÀI LIỆU THÍ NGHIỆM XỬ LÝ SỐ TÍN HIỆU 
154 
Hình 51. Ảnh nhị phân 
Hình 52. Ảnh mức xám 
Hình 53. Ảnh màu 
 
 


Bộ Môn Viễn Thông-ĐH Bách Khoa TpHCM
TÀI LIỆU THÍ NGHIỆM XỬ LÝ SỐ TÍN HIỆU 
155 
Câu hỏi chuẩn bị:  
1. Tính số MB cần để lưu trữ một ảnh màu RGB kích thước 1080x1920. 
G=
2. Tính băng thông Mbps cần để truyền một phim HD 1080x1920, tốc độ 30 khung 
hình/s, chiều dài 2h. 
B=
3.1.2. Tác vụ đại số:
❑ Tác vụ đại số giữa hai pixel p và q: bao gồm các tác vụ cộng, trừ, nhân, chia (thực 
hiện trên từng pixel). 
❑ Tác vụ mặt nạ (cửa sổ): 




9
1
5
i
i
i
p
p
w
p
Với sự chọn lựa thông số w thích hợp, tác vụ có thể được dùng để triệt nhiễu, làm mỏng hay 
phát hiện cạnh. 
Câu hỏi chuẩn bị:  
1. Nếu w
i
=1/9 thì tác vụ là lọc loại gì (thông cao, thông dãy hay thông thấp). 
Loại bộ lọc 
=
2. Nếu w
i
=1( i≠5) và w
5
=8 thì tác vụ là lọc loại gì (thông cao, thông dãy hay thông 
thấp): 
Loại bộ lọc 
=
p
7
p
4
p
1
p
6
p
3
p
8
p
5
p
2
p
9
w
7
w
4
w
1
w
6
w
3
w
8
w
5
w
2
w
9


Bộ Môn Viễn Thông-ĐH Bách Khoa TpHCM
TÀI LIỆU THÍ NGHIỆM XỬ LÝ SỐ TÍN HIỆU 
156 
3.1.3. Các loại nhiễu ảnh:
Hình 54. Một số hàm mật độ xác suất nhiễu 
Hình 55. Ảnh gốc 


Bộ Môn Viễn Thông-ĐH Bách Khoa TpHCM
TÀI LIỆU THÍ NGHIỆM XỬ LÝ SỐ TÍN HIỆU 
157 
 
Hình 56. Ảnh và phân bố xác suất với các loại nhiễu khác nhau 1. 
Hình 57. Ảnh và phân bố xác suất với các loại nhiễu khác nhau 2. 


Bộ Môn Viễn Thông-ĐH Bách Khoa TpHCM
TÀI LIỆU THÍ NGHIỆM XỬ LÝ SỐ TÍN HIỆU 
158 
Hàm phân bố xác suất (PDF) của biến ngẫu nhiên Gauss được cho bởi: 


2
2
2
/
2
1
)
(



z
z
e
z
p



Trong đó σ là variance và là giá trị trung bình. 
Hàm phân bố xác suất (PDF) của nhiễu muối tiêu (salt and pepper) được cho bởi: 








khác
b
z
P
a
z
P
z
p
b
a
)
(
Trong đó a=0 và b=255 cho ảnh mức xám 8 bit. 
 
Câu hỏi chuẩn bị:  
1. Nhiễu Gauss là nhiễu có giá trị liên tục hay rời rạc. 
Loại nhiễu=
2. Nhiễu muối tiêu là nhiễu có giá trị liên tục hay rời rạc. 
Loại nhiễu=
3.1.4. Các loại bộ lọc theo sắp xếp thứ tự:
Bộ lọc median 


xy
S
t
s
t
s
g
median
y
x
f


)
,
(
)
,
(
)
,
(
ˆ
Bộ lọc max 


xy
S
t
s
t
s
g
y
x
f


)
,
(
)
,
(
max
)
,
(
ˆ
Bộ lọc min 


xy
S
t
s
t
s
g
y
x
f


)
,
(
)
,
(
min
)
,
(
ˆ
Bộ lọc midpoint 














xy
xy
S
t
s
S
t
s
t
s
g
t
s
g
y
x
f
)
,
(
)
,
(
)
,
(
min
)
,
(
max
2
1
)
,
(
ˆ
Câu hỏi chuẩn bị:  
1. Để loại bỏ nhiễu muối (giá trị mức xám 255), thì có thể sử dụng loại bộ lọc nào ở trên. 
Loại bộ lọc 
=


Bộ Môn Viễn Thông-ĐH Bách Khoa TpHCM
TÀI LIỆU THÍ NGHIỆM XỬ LÝ SỐ TÍN HIỆU 
159 
2. Để loại bỏ nhiễu tiêu (giá trị mức xám 0), thì có thể sử dụng loại bộ lọc nào ở trên: 
Loại bộ lọc 
=
3. Để loại bỏ nhiễu muối tiêu, thì có thể sử dụng loại bộ lọc nào ở trên: 
Loại bộ lọc 
=
3.2. Làm sắc nét hình:
Ứng dụng này sử dụng tác vụ đại số để lọc thành phần tần số cao của ảnh bằng cách sử 
dụng đạo hàm vi phân. Nếu việc lấy trung bình (tích phân) tương đương với bộ lọc thong 
thấp (tác dụng là nhòe hình) thì việc lấy đạo hàm (vi phân) tương ứng với bộ lọc thông 
cao. Thành phần tần số cao này được cộng lại với ảnh gốc để được ảnh có tần số cao được 
khuyếch đại, làm cho ảnh sắc nét hơn. 
Ảnh bên dưới là một ví dụ làm sắc nét hình. Hình hàng trên bên phải là hình gốc, trong 
khi hình hàng dưới bên trái là hình nâng sắc nét dùng bộ lọc với mặt nạ bên trái, và hình 
hàng dưới bên phải là hình nâng sắc nét dùng bộ lọc với mặt nạ bên phải. Kết quả cho 
thấy cả hai hình thu được có độ sắc nét tốt hơn hình gốc. 


Bộ Môn Viễn Thông-ĐH Bách Khoa TpHCM
TÀI LIỆU THÍ NGHIỆM XỬ LÝ SỐ TÍN HIỆU 
160 

tải về 3.7 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   66   67   68   69   70   71   72   73   74




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương