Viện khoa học và CÔng nghệ MỎ luyện kim báo cáo tổng hợP ĐỀ ÁN



tải về 5.51 Mb.
trang27/141
Chuyển đổi dữ liệu02.01.2022
Kích5.51 Mb.
#38349
1   ...   23   24   25   26   27   28   29   30   ...   141
- Nhà máy đang hoạt động:

Nhà máy và công suất thiết kế của các nhà máy được xây dựng trong giai đoạn 2007-2012 đang hoạt động như trong bảng 2.14. Tuy nhiên, một số nhà máy thay đổi công suất thiết kế so với QH 694.



Bảng 2.13. Các nhà máy xây dựng giai đoạn 2007-2012 và đang hoạt động

TT

Tên nhà máy

Địa điểm

Công suất thiết kế, 1000 tấn/năm

Gang, sắt xốp,

Phôi vuông

Thép dài

Thép dẹt Cán nguội

1

NM cán nguội thép tấm lá Thống Nhất

BR-VT










200/200

2

NM thép Pomina 2 (Cty CP thép Thép Việt trước đây)

BR-VT




500/500

450/400




3

NM thép Posco: gđ1 cán nguội

BR-VT










1.200/1.200

4

NM phôi thép Đồng Tiến

BR-VT




250/200

200/36




5

NM luyện cán thép An Hưng Tường GĐ1

Bình Dương




200/150

200/0




6

NM thép Dana - Ý

Đà Nẵng




300/220

300/200




7

NM luyện cán thép Đà Nẵng GĐ1

Đà Nẵng




250/250







8

NM thép không gỉ

Đồng Nai










235/155

9

NM cán thép Hàn Việt

Hà Nội




200/200

200/200




10

NM sản xuất phôi thép Thái Hưng

Hải Dương




300/300

300/300




11

Khu LH gang thép Hòa Phát GĐ1

Hải Dương

350/400

350/400

350/400




12

NM luyện thép Đình Vũ

Hải Phòng




240/200

200/0




NM luyện gang Đình Vũ (Dongbu Việt Nam)

Hải Phòng

242










13

NM thép Vạn Lợi (Nam Giang)

Hải Phòng




500/600

600/0




14

NM thép Sông Đà GĐ1 (Việt Ý)

Hải Phòng




400/400







15

NM luyện cán thép đặc biệt Shengli GĐ1

Thái Bình




600/600

600/300




16

NM luyện gang Thanh Hà

Thanh Hóa

100/35










17

NM Thép Việt Đức

Vĩnh Phúc







350/350







Tổng




677

4.020

2.186

1.555

Ghi chú: Công suất trong QH 694/công suất thiết kế của nhà máy hiện tại

Như vậy, thực hiện QH 694 giai đoạn 2007-2012, có 17/20 DA được triển khai với tổng công suất thiết kế như sau:

- Luyện gang đạt công suất thiết kế 677.000/600.000 t/n, vượt ~ 113% so với công suất thiết kế của DA trong QH;

- Phôi vuông đạt công suất thiết kế 4.020.000/4.090.000 t/n, đạt 98,29% so với công suất thiết kế của DA trong QH;

- Thép dài đạt công suất thiết kế 2.186.000/3.750.000 t/n, đạt 58,29% so với công suất thiết kế của DA trong QH;

- Thép dẹt cán nguội đạt công suất thiết kế 1.555.000/1.635.000 t/n, đạt 95% so với công suất thiết kế của DA trong QH.

Mặc dù NM phôi thép Tuyên Quang không luyện gang và NM luyện kim Thanh Hà giảm công suất luyện gang nhưng giai đoạn 2007-2012 luyện gang vượt công suất thiết kế là do NM luyện gang Đình Vũ (Dongbu Việt Nam) sản xuất 242.000 t/n và LH gang thép Hòa Phát gđ 1 nâng công suất lên 400.000 t/n (tăng 50.000 t/n so với trước).

* Giai đoạn đến 2015

Giai đoạn 2011÷2015 là giai đoạn đầu tư sôi nổi nhất của ngành Thép Việt Nam ở tất cả các khâu từ thượng nguồn luyện gang, luyện thép đến cán thép xây dựng, cán nguội thép tấm lá đến hạ nguồn sản xuất ống thép hàn, tôn mạ và sơn phủ màu.



- Về luyện gang: đã đầu tư thêm 7 lò cao từ 120÷750 m3 với tổng công suất thiết kế 2,645 triệu tấn gang/năm. Các lò cao này đã vận hành hết công suất (trừ NM gang thép Tuyên Quang thuộc Công ty LD Hằng Nguyên ngừng sản xuất năm 2015), đưa công suất thiết kế giảm còn 2,445 triệu tấn gang/năm.

Bảng 2.14. Các nhà máy sản xuất gang đi vào hoạt động giai đoạn 2011÷2016



TT

Tên nhà máy

Dung tích thiết bị (m3)

Công suất thiết kế (t/n)

1

LH gang thép Hòa Phát GĐI

BF 400

400.000

2

LH gang thép Hòa Phát GĐII

BF 450

450.000

3

LH gang thép Hòa Phát GĐIII

BF 750

750.000

4

NM gang thép Lào Cai VTM

BF 550

500.000

5

NM phôi thép Ngọc Lặc

BF 120

125.000

6

LH gang thép Cao Bằng

BF 179

220.000

Tổng 

2.445.000

Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát

- Về luyện thép: đã đầu tư 6 lò điện hồ quang (Bảng 2.15) có dung lượng từ 40÷120 tấn/mẻ với tổng công suất thiết kế 4,35 triệu tấn/năm; 5 lò chuyển (Bảng 2.16) có dung lượng từ 20÷50 tấn/mẻ với tổng công suất thiết kế 2,32 triệu tấn/năm và 26 cặp lò cảm ứng trung tần có dung lượng từ 12÷50 tấn với tổng công suất thiết kế 1,67 triệu tấn/năm. Tổng công suất thiết kế của các loại lò luyện thép giai đoạn 2011÷2016 đạt tới 8,34 triệu tấn/năm, chiếm 66% công suất thiết kế của ngành thép hiện nay.

Bảng 2.15. Các nhà máy sản xuất phôi thép EAF đầu tư và đi vào hoạt động giai đoạn 2011÷2016



TT

Nhà máy

Công suất thiết kế (tấn/năm)

1

NM thép Pomina

1.000.000

2

NM thép Fuco

1.000.000

3

NM thép Posco SS Vina

1.000.000

4

NM thép Vinakyoei GĐII

500.000

5

NM thép Dana – Ý GĐI

250.000

6

NM luyện cán thép đặc biệt Shengli GĐ1

600.000




Tổng cộng

4.350.000

Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát và Hiệp hội Thép Việt Nam

Bảng 2.16. Các nhà máy luyện thép BOF đầu tư và đi vào hoạt động giai đoạn 2011÷2016



TT

Tên nhà máy

Công suất thiết kế (tấn/năm)

1

LH gang thép Hòa Phát GĐI

350.000

2

LH gang thép Hòa Phát GĐII

500.000

3

LH gang thép Hòa Phát GĐIII

750.000

4

NM gang thép Lào Cai VTM

500.000

5

LH gang thép Cao Bằng

220.000




Tổng

2.320.000

Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát và Hiệp hội Thép Việt Nam

Bảng 2.17. Các nhà máy luyện thép IF đầu tư và đi vào hoạt động giai đoạn 2011÷2015



TT

Tên nhà máy

Dung lượng lò (tấn/mẻ)

Công suất thiết kế (tấn/năm)

1

NM thép Dana – Ý GĐII

2x12

150.000

3x30

250.000

2

NM phôi thép Thái Bình Dương

5x12

150.000

3

NM luyện cán thép An Hưng Tường

5x12

150.000

3x30

300.000

4

NM thép Việt Nhật

(KLH luyện cán thép CLC)



3x12

100.000

3x50

300.000

5

NM phôi thép Hòa Phát

2x40

250.000

Tổng

1.650.000

Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát và Hiệp hội Thép Việt Nam

- Cán thép xây dựng: đã đầu tư 13 nhà máy cán từ 180.000÷1.000.000 tấn/năm. Tổng công suất thiết kế của các nhà máy cán thép xây dựng giai đoạn này là 6,18 triệu tấn/năm.

Bảng 2.18. Các nhà máy cán thép xây dựng đầu tư và đi vào hoạt động giai đoạn 2011÷2016



TT

Tên nhà máy

Công suất thiết kế (tấn/năm)

1

NM luyện cán thép đặc biệt Shengli GĐ1

600.000

2

NM cán thép Việt Đức

350.000

3

NM thép Dana – Ý GĐ1

250.000

4

NM phôi thép Thái Bình Dương

250.000

5

NM luyện cán thép Đà Nẵng GĐ2

250.000

6

NM cán thép miền Trung

250.000

7

NM luyện cán thép An Hưng Tường GĐ2

250.000

8

NM cán thép Thái Trung

500.000

9

NM thép Posco SS Vina

1.000.000

10

NM thép Vinakyoei GĐ2

500.000

11

NM luyện cán thép chất lượng cao

200.000

12

NM thép Shinkanto (Sông Hồng cũ)

180.000

13

Khu LH gang thép Hòa Phát

1.600.000


Каталог: img -> image -> news
img -> KẾ hoạch chuyên môn tháng 03/ 2016 Thi đua lập thành tích chào mừng ngày 8/3 26/3 Nội dung công việc
img -> Số: 100 /pgd&Đt v/v Tham gia cuộc thi giáo dục kỹ năng sống “Đi đường an toàn – Cho bạn cho tôi”
img -> KẾ hoạch chuyên môn tháng 04/ 2016 Thi đua lập thành tích chào mừng ngày 30/4 – 01/5 Nội dung công việc
news -> UỶ ban nhân dân tỉnh thái nguyên số: 2993 /QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
news -> Ủy ban nhân dân tỉnh cao bằng cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
news -> Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam
news -> In dalat city, lam dong province agricultural land
news -> Công viên Lê Văn Tám, Quận 1, tp. Hcm

tải về 5.51 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   23   24   25   26   27   28   29   30   ...   141




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương