(1) Thủ trưởng cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi tên văn bản kế hoạch kiểm tra được phê duyệt nếu là kiểm tra theo kế hoạch; Nếu là kiểm tra đột xuất không ghi mục này;
(3) Văn bản quy phạm pháp luật quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định
Phụ lục III
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2010/ TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 01 năm 2010
của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
Tên cơ quan ra quyết định kiểm tra
Đoàn kiểm tra
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
, ngày tháng năm
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Chất lượng sản phẩm, hàng hoá
Số .........................
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
Căn cứ Thông tư số 03/2010/ TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 01 năm 2010 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 và hướng dẫn trình tự, thủ tục, nội dung kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa
Đoàn kiểm tra về chất lượng sản phẩm, hàng hoá trong sản xuất được thành lập theo Quyết định số .... /QĐ- ngày tháng năm của.......................................................(1) đã tiến hành kiểm tra từ ngày........tháng........năm........ đến ngày..... ...tháng...............năm............ tại...................................................................................................................................................
Thành phần đoàn kiểm tra gồm:
-
.............. Chức vụ: Trưởng đoàn
-
..............
-
................. Thành viên
Đại diện cơ sở được kiểm tra:
1. .......... chức vụ
2..........
Với sự tham gia của
1............. chức vụ
2.........
-
Nội dung - kết quả kiểm tra
-
Nhận xét và kết luận
-
Yêu cầu đối với cơ sở
IV. Ý kiến của cơ sở được kiểm tra
Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau vào hồi... giờ ngày tháng năm tại... . , đã được các bên thông qua, 01 bản giao cho cơ sở được kiểm tra, 01 bản lưu tại đoàn kiểm tra ./.
Đại diện cơ sở được kiểm tra Trưởng đoàn kiểm tra
( Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên)
Thành viên đoàn kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
Lưu ý: Trường hợp đoàn kiểm tra liên ngành số biên bản sẽ tuỳ theo số cơ quan tham gia kiểm tra.
(1) Chức danh của người ra Quyết định kiểm tra.
Phụ lục IV
MẪU BIÊN BẢN LẤY MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2010/ TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 01 năm 2010
của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
Tên cơ quan ra quyết định kiểm tra
Đoàn kiểm tra
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
, ngày tháng năm
|
BIÊN BẢN LẤY MẪU
Số .....
-
Tên cơ sở được lấy mẫu:
-
Người lấy mẫu: (Họ tên , chức danh , đơn vị)
-
Phương pháp lấy mẫu:
-
Đại diện cơ sở được lấy mẫu: (Họ tên, chức vụ , đơn vị)
Mẫu được chia làm 2 đơn vị: 1 đơn vị đưa đi thử nghiệm, 1 đơn vị được lưu tại cơ quan kiểm tra.
(Số lượng của mỗi đơn vị mẫu đảm bảo đủ để thử các chỉ tiêu cần kiểm tra theo yêu cầu quản lý và phương pháp thử quy định)
STT
|
Tên mẫu, ký hiệu
|
Tên cơ sở và địa chỉ nhà xuất
|
Đơn vị tính
|
Lượng mẫu
|
Ngày sản xuất, số lô
( nếu có)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |