Phụ lục I
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA ĐẶC THÙ AN TOÀN LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2010/ TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 01 năm 2010
của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
I – CÁC LOẠI MÁY, THIẾT BỊ CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
-
Nồi hơi các loại (bao gồm cả bộ quá nhiệt và bộ hâm nước) có áp suất làm việc định mức của hơi trên 0,7 bar (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6004: 1995);
-
Nồi đun nước nóng có nhiệt độ môi chất trên 115oC (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6004: 1995);
-
Các bình chịu áp lực có áp suất làm việc định mức cao hơn 0,7 bar (không kể áp suất thuỷ tĩnh) (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6153: 1996);
-
Bể (xi téc) và thùng dùng để chứa, chuyên chở khí hoá lỏng hoặc các chất lỏng có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar hoặc chất lỏng hay chất rắn dạng bột không có áp suất nhưng khi tháo ra dùng khí có áp suất cao hơn 0,7 bar (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6153: 1996);
-
Hệ thống lạnh các loại (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6104: 1996), trừ hệ thống lạnh có môi chất làm việc bằng nước, không khí; hệ thống lạnh có lượng môi chất nạp vào nhỏ hơn 5 kg đối với môi chất làm lạnh thuộc nhóm 1, nhỏ hơn 2,5 kg đối với môi chất lạnh thuộc nhóm 2, không giới hạn lượng môi chất nạp đối với môi chất lạnh thuộc nhóm 3;
-
Đường ống dẫn hơi nước, nước nóng cấp I và II có đường kính ngoài từ 51 mm trở lên, các đường ống dẫn cấp III và cấp IV có đường kính ngoài từ 76 mm trở lên (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6158 và 6159: 1996);
-
Các đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại;
-
Cần trục các loại: Cần trục ô tô, cần trục bánh lốp, cần trục bánh xích, cần trục đường sắt, cần trục tháp, cần trục chân đế, cần trục công xôn, cần trục thiếu nhi;
-
Cầu trục: Cầu trục lăn, cầu trục treo;
-
Cổng trục: Cổng trục, nửa cổng trục;
-
Trục cáp chở hàng; trục cáp chở người; trục cáp trong các máy thi công, trục tải giếng nghiêng;
-
Pa lăng điện; Palăng kéo tay có tải trọng từ 1.000 kg trở lên;
-
Xe tời điện chạy trên ray;
-
Tời điện dùng để nâng tải, kéo tải theo phương nghiêng; bàn nâng, sàn nâng dùng để nâng người;
-
Tời thủ công có tải trọng từ 1.000 kg trở lên;
-
Máy vận thăng nâng hàng; máy vận thăng nâng hàng kèm người; máy vận thăng nâng người;
17. Chai dùng để chứa, chuyên chở khí nén, khí hoá lỏng, khí hoà tan có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6153: 1996 và Tiêu chuẩn ISO 1119-2002 chế tạo chai gas hình trụ bằng composite);
-
Hệ thống điều chế, nạp khí, khí hoá lỏng, khí hoà tan;
-
Thang máy các loại;
-
Thang cuốn; băng tải chở người;
-
Xe nâng hàng dùng động cơ có tải trọng từ 1.000 kg trở lên;
-
Xe nâng người: xe nâng người tự hành, xe nâng người sử dụng cơ cấu truyền động thủy lực, xích truyền động bằng tay nâng người lên cao quá 2m.
II – CÁC CÔNG TRÌNH VUI CHƠI CÔNG CỘNG
-
Sàn biểu diễn di động;
-
Trò chơi mang theo người lên cao từ 2 m trở lên, tốc độ di chuyển của người từ 3 m/s so với sàn cố định (tàu lượn, đu quay, máng trượt, ...) trừ các phương tiện thi đấu thể thao.
-
Hệ thống cáp treo vận chuyển người.
III – PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CÁ NHÂN
-
Găng tay cách điện
-
Ủng cách điện
-
Bán mặt nạ lọc bụi
-
Khẩu trang lọc bụi
-
Dây an toàn (bao gồm cả hệ thống chống rơi ngã cá nhân)
-
Mũ an toàn công nghiệp
-
Mặt nạ phòng độc
-
Kính hàn điện
Phụ lục II
MẪU QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2010/ TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 01 năm 2010
của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
Tên cơ quan chủ quản
Tên cơ quan kiểm tra
Số: /QĐ-...
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
, ngày tháng năm
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM HÀNG HOÁ
TRONG SẢN XUẤT
Thẩm quyền ban hành (1)
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
Căn cứ Thông tư số 03/2010/ TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 01 năm 2010 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 và hướng dẫn trình tự, thủ tục, nội dung kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa
Căn cứ .... (2)
Căn cứ ..... (3)
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Thành lập đoàn kiểm tra về chất lượng sản phẩm, hàng hoá lưu thông trên thị trường, gồm các thành viên sau đây:
-
Họ tên và chức vụ: .............................................................................Trưởng đoàn
-
Họ tên và chức vụ: ...............................................................................Thành viên
-
.........
Điều 2. Đoàn kiểm tra có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá lưu thông trên thị trường với:
-
Nội dung kiểm tra ....
-
Đối tượng kiểm tra: hàng hoá .................... ........
-
Cơ sở được kiểm tra:
- Chế độ kiểm tra:
-
Thời gian kiểm tra từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Đoàn kiểm tra, các tổ chức cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Lưu VT, (.... đơn vị soạn thảo).
|
Thủ trưởng cơ quan kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |