STT
|
Tên điểm
|
Địa chỉ
|
Hiện trạng
|
Thời gian hoàn thành xử lý
|
Cơ quan phê duyệt dự án
|
|
Tỉnh Hà Giang
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Hà Giang.
|
Tổ 4, phường Ngọc Hà, thị xã Hà Giang
|
Kho được xây dựng từ năm 1970-1990; kho nằm ngay sát khu dân cư đô thị.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: Lindan vượt từ 37,4 đến 3458,09 lần; DDT vượt từ 1,3 đến 9057,8 lần so với QCVN.
|
2013
|
UBND
tỉnh Hà Giang
|
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật Gềnh Giềng.
|
Xóm 1, xã An Tường, thị xã Tuyên Quang
|
Kho được xây dựng từ năm 1962;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: ngoài kho 1 Lindan vượt 26,8 lần; 4,4 DDT vượt 126,5 lần; trong kho 1: Lindan vượt 1025,9 lần; và 4,4 DDT vượt 1526,8 lần. Ngoài kho 2: Lindan vượt 16,8 lần; 4,4 DDT vượt 15,8 lần. Trong kho 2: Lindan vượt 513,9; Aldrin vượt 218,9; 4,4DDD vượt 98,4 lần và 4,4 DDT vượt 1526,8 lần.01 mẫu nước: Lindan vượt 6,05 lần; Endrin vượt 128,57 và 4,4 DDT vượt 1800 lần.
|
2013
|
UBND tỉnh Tuyên Quang
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại kho chi cục BVTV Tuyên Quang.
|
Thôn Hưng Kiều 4, xã An tường, thị xã Tuyên Quang
|
Kho được xây dựng từ năm 1993; hiện tại kho đang còn sử dụng và cách hộ dân gần nhất 200m; mùi hóa chất BVTV bị ô nhiễm nặng trong kho, xung quanh kho thuốc có các vỏ bao bì do người dân sử dụng;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: Anpha BHC vượt 126,9 lần; Lindan 315,8 lần; Beta BHC vượt 98,5 lần; Delta BHC vượt 28,5 lần; và 4,4 DDT vượt 415,8 lần.
|
2013
|
UBND tỉnh Tuyên Quang
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm 13, Làng Ải, xã Trung Môn
|
Xóm 13, Làng Ải, xã Trung Môn, huyện Yên Sơn
|
Kho được xây dựng từ năm 1966-2008;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: Lindan vượt 318,5 lần; hàm lượng Lindan tại độ sâu 2 m vượt 16 lần; ở độ sâu 0,8 m hàm lượng Lin dan vượt 26 lần và ở độ sâu 1,5 m hàm lượng Lindan vượt 5,8 lần;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu nước so với QCVN: Lindan vượt 7,63 lần; 4,4DDT vượt 925 lần.
|
2013
|
UBND Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Tỉnh Yên Bái
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại tổ 23, phường Pú Trạng, thị xã Nghĩa Lộ.
|
Tổ 23, phường Pú Trạng, thị xã Nghĩa Lộ
|
Kho được xây dựng từ năm 1992; vườn sau nhà, trước đây là nền kho hóa chất BVTV.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: Lindan vượt 7 lần.
|
2013
|
UBND Tỉnh Yên Bái
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật thôn Bản vệ, xã Nghĩa An.
|
Thôn Bản vệ, xã Nghĩa An, thị xã Nghĩa Lộ
|
Kho được xây dựng từ năm 1992; các gia đình này gần và trên nền kho hóa chất BVTV.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT vượt 8,2 lần; lindan vượt 2,2-3,4 lần; tổng thuốc trừ sâu Clo hữu cơ trừ DDT và Lindan vượt 1,23 lần.
|
2013
|
UBND Tỉnh Yên Bái
|
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật Núi Căng.
|
Xã Điềm Thụy, huyện Phú Bình
|
Kho được xây dựng từ năm 1992; diện tích ô nhiễm rất lớn, mùi thuốc bốc lên nồng nặc, ở độ sâu 1,2m phát hiện thấy có chôn hóa chất BVTV (nhóm clo hữu cơ), tại khu vực đã có một số ca mắc bệnh ung thư; diện tích đất bị ô nhiễm là 5,3 ha. Ô nhiễm thể hiện cục bộ ở các hố sử dụng chôn hóa chất BVTV trước đây (5 hố). Lượng thuốc chôn lấp là 165000 kg; Hố còn hàm lượng lớn nhất đạt tới >6000mg/kg đất (đối với lindan). DDT vượt hàng trăm lần QCVN.
|
2013
|
UBND tỉnh Thái Nguyên
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại Trạm vật tư nông nghiệp huyện Đại Từ.
|
Thôn Đồng mạc, xã Tiên Hội, huyện Đại Từ
|
Kho được xây dựng từ năm năm 1992;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT vượt từ 1,13 lần đến 10,4 lần.
|
2015
|
UBND tỉnh Thái Nguyên
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại trạm Vật tư Nông nghiệp tỉnh( Tên kho thuốc cũ là Kho thuốc sâu Phúc Trìu cấp 2 vật tư và Thực vật Thái Nguyên).
|
Xã Phúc Trìu, thành phố Thái Nguyên
|
Kho được xây dựng từ năm 1992; khối lượng thuốc chôn lấp là 800 kg;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: Lindan ở độ sâu 0,2 m vượt 5608,1 lần; ở độ sâu 0,5m vượt 12565,4 lần; ở độ sâu 1,5 m vượt 126550 lần; ở độ sâu 2 m vượt 12671,5 lần.
|
2013
|
UBND tỉnh Thái Nguyên
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật Trạm vật tư nông nghiệp huyện cũ.
|
Dốc Ông Sư, xã Hoá Trung, huyện Đồng Hỷ
|
Kho được xây dựng từ năm 1992;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: Lindan ở bề mặt vượt 6,8 lần; ở độ sâu 0,5 m vượt 89 lần; ở độ sâu 1,5 m vượt 74,5 lần;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu nước so với QCVN: Lindan vượt 5,2 lần; hàm lượng 4,4 DDT vượt 300 lần
|
2013
|
UBND tỉnh Thái Nguyên
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại công ty cây trồng Thành phố Thái Nguyên
|
Xóm Mới, xã Thịnh Đức, TP Thái Nguyên
|
Kho được xây dựng từ năm 1992;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: Lindan vượt 526 lần ở độ sâu 0,2m; 785,4 lần ở độ sâu 0,5 m.
|
2013
|
UBND tỉnh Thái Nguyên
|
|
Tỉnh Bắc Giang
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại khu vực kho Kép.
|
Xã Hương Sơn, huyện Lạng Giang
|
Kho được xây dựng từ năm 1992 ;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: Lindan vượt 1,1 - 19,7 lần; DDT vượt 5,6 - 12,7 lần
|
2013
|
UBND Tỉnh Bắc Giang
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xã Hương Sơn.
|
Xã Hương Sơn, huyện Lạng Giang
|
Kho được xây dựng từ năm 1992 ;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: Lindane (1-3.8 mg/kg), p,p’-DDT (0.5-1.3 mg/kg) ở độ sâu 0-50 cm.
|
2013
|
UBND Tỉnh Bắc Giang
|
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật Hương Văn.
|
Xã Lạc Vệ, huyện Tiên Du
|
Kho được xây dựng từ năm 1992; đây là kho hóa chất BVTV bỏ hoang từ chiến tranh. hiện không còn hóa chất BVTV tồn lưu. nhưng có dấu hiệu ô nhiễm đất rất nặng. nước ngầm ở độ sâu 10m có mùi hóa chất BVTV nồng nặc; đây là kho lộ thiên ở chân một quả đồi trong thời gian chiến tranh. Hiện nay tất cả thuốc đã được dọn sạch. Nước ngầm ở độ sâu 10 m bị nhiễm thuốc sâu và còn mùi thuốc nặng. Diện tích: 2100 m2 (70*30).
|
2013
|
UBND Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật Vĩnh Thịnh.
|
Cầu Xẩy - Khu Tân Mỹ 2, thị trấn Hữu Lũng, huyện Hữu Lũng
|
Kho dùng để chứa và chế biến thuốc từ năm 1989-1993; diện tích khoảng 16 m2, nhà cấp 4 nền lát xi măng, hiện nay đã phá bỏ và trồng cây xanh, xung quanh khu vực đất bị ô nhiễm có nhiều hộ dân đang sinh sống.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: Mẫu đất tại khu nhà bếp cũ của xưởng sản xuất nông dược cũ DDT vượt 137 lần; mẫu đất gần kho chứa thuốc của xưởng sản xuất hóa chất nông dược cũ DDT vượt 2.900 lần; mẫu đất gần kho chứa thuốc của xưởng sản xuất hóa chất nông dược cũ DDT vượt 123,4 lần
|
2013
|
UBND Tỉnh Lạng Sơn
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật Long Đồng.
|
Xã Long Đồng, huyện Bắc Sơn
|
Kho được xây dựng từ năm 1992 ; là kho hóa chất BVTV của huyện, trong kho có 11 thùng phi rỗng và bao bì đã bị vỡ, rách, nghi ngờ là bao bì chứa DDT.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: alpha-chlordane ở mức 2.8 mg/kg.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu nước so với QCVN: Nước ngầm đo được 0.01-0.05 mg/L 4,4’-DDT, nhưng không có dẫn suất của nó. Lindane là chất ô nhiễm quan trọng thứ 2 trong đất: 5.2 mg/kg và trong nước: 8.0 mg/L.
|
2013
|
UBND Tỉnh Lạng Sơn
|
|
Tỉnh Hải Dương
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xã Cao An.
|
Xã Cao An, huyện Cẩm Giàng
|
Kho được xây dựng từ năm 1992 ;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: Lindan vượt 3,2 đến 4,4 lần. hàm lượng DDT vượt 1,3 lần.
|
2014
|
UBND Tỉnh Hải Dương
|
|
Tỉnh Nam Định
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xã Nam Phong.
|
Xã Nam Phong, Thành phố Nam Định
|
Kho được xây dựng từ năm 1992; kho thuốc nằm trong khu dân cư lượng thuốc trong kho đã được chôn lấp tại cồn tha ma xã Nam Phong, mùi hóa chất BVTV nồng nặc, đất có dấu hiệu ô nhiễm;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: Lindan vượt từ 16,4 đến 45,3 lần; DDT vượt từ 440,4 đến 536,3 lần.
|
2013
|
UBND Tỉnh Nam Định
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại công ty Vật tư Nông nghiệp Giao Thủy.
|
Xã Hoành Sơn, huyện Giao Thủy
|
Kho được xây dựng từ năm 1992;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: Lindan vượt 1,3 đến 4,5 lần; DDT vượt 178,1 đến 271,0 lần.
|
2013
|
UBND Tỉnh Nam Định
|
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại kho Văn phòng Chi cục BVTV.
|
Huyện
Yên Hưng
|
Kho được xây dựng từ năm 1966;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT vượt 1,6 đến 10,5 lần; Lindan vượt 3 lần.
|
2013
|
UBND Tỉnh Quảng Ninh
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xã Cộng Hòa.
|
Xã Cộng Hòa, huyện Yên Hưng
|
Kho được xây dựng từ năm 1966;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: đất xung quanh bị nhiễm (0.1-10 mg/kg), nhóm DDT và các chất POP khác ở mức 13 -700 ug/kg. Tuy nhiên, nước ngầm ở khu vực xung quanh (bán kính 10-20 m) gần như bão hòa nhóm DDT (200-1.300 ng/L) và dieldrin (400-700 ng/L)
|
2013
|
UBND Tỉnh Quảng Ninh
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại văn phòng chi cục
BVTV.
|
Huyện Yên Hưng
|
Kho được xây dựng từ năm 1966;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: Lindan vượt 3,0 lần; DDT vượt 1,6 đến 10,5 lần.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu nước so với QCVN: trong mẫu nước giếng và nước ao có một lượng nhỏ DDT và Lindan
|
2013
|
UBND Tỉnh Quảng Ninh
|
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại kho vật tư Nông nghiệp.
|
Thôn 5, 6 xã Minh Sơn, huyện Triệu Sơn
|
Kho được xây dựng từ năm 1968 -1989;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT vượt 2 lần; mẫu đất ở độ sâu từ 0,4 đến 1,6 m vượt 8,5 đến 15,3 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Thanh Hóa
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại Núi Mốc.
|
Xã Núi Mốc, huyện Triệu Sơn.
|
Kho được xây dựng từ năm 1968 -1989;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: Đất mặt bị nhiễm DDT nhẹ (tối đa 20 mg/kg DDT).
|
2015
|
UBND Tỉnh Thanh Hóa
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại Cầu Kênh.
|
Cầu Kênh, xã Hải An, huyện Tĩnh Gia
|
Kho được xây dựng từ năm 1972 -1981;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: Lindan ở độ sâu từ 0,2 đến 1,5m vượt từ 94,2 đến 265,8 lần; hàm lượng Lindan tại nhà ông Hoàng Văn Luyện vượt 4,05 lần.
|
2013
|
UBND Tỉnh Thanh Hóa
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại kho nhà máy hóa chất cũ.
|
Trung Sơn, thị trấn Nhồi, huyện Đông Sơn
|
Kho được xây dựng từ năm 1965 -1972;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: Lindan ở độ sâu 1,5 m vượt từ 305,1 đến 8626,5 lần.
|
2013
|
UBND Tỉnh Thanh Hóa
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại Làng Bèo.
|
Làng Bèo, xã Vĩnh Long, huyện Vĩnh Lộc
|
Kho được xây dựng từ năm 1965 -1972;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: mẫu đất từ nền kho có nồng độ DDT: 3.3-3.6 mg/kg.Nước từ giếng chứa khoảng 15ng-1300 ng/L DDT, 400-600 ng/L aldrin
|
2013
|
UBND Tỉnh Thanh Hóa
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại Đông Môn.
|
Làng Đông Môn, xã Vĩnh Long, huyện Vĩnh Lộc
|
Kho được xây dựng từ năm 1965 -1972;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: đất nền kho chứa khoảng 30-50 mg/kg nhóm DDT. Nước từ giếng đào chứa 1.2 ng/L p,p’-DDT, 1,4 ng/L aldrin, 81 ng/L dieldrin
|
2013
|
UBND Tỉnh Thanh Hóa
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại kho vật tư nông nghiệp.
|
Thôn Thái Lai, xã Thiệu Tâm, huyện Thiệu Hóa
|
Kho được xây dựng từ năm 1965 -1972; nhiều loại thuốc thuộc nhóm cơ clo; thuốc chủ yếu là Vonfatoc, DDT, 666, Batssa;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: Lindan vượt QCVN từ 6,2 đến 16,5 lần
|
2013
|
UBND Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại xóm Minh Tiến, xã Châu Hạnh.
|
Xóm Minh Tiến, xã Châu Hạnh, huyện Quỳ Châu
|
Thời gian sử dụng từ năm 1962 - 1982; nhân dân xây nhà ở, có một lớp thuốc màu trắng dưới đất;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT (cao nhất) 128,633 ppm
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại Trung tâm y tế dự phòng.
|
Thị trấn
Quỳ Châu, huyện Quỳ Châu
|
Thời gian sử dụng từ năm 1982 - 1995. Khu vực nền kho cũ nay là sân bóng chuyền, trồng rau, có mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: hàm lượng DDT (cao nhất): 125,928 ppm
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại khối 5.
|
Kho tại khối 5, thị trấn Quế Phong, huyện Quế Phong
|
Thời gian sử dụng từ năm 1976-1986; tại đây có thuốc chôn ở nền kho và hiện giờ dân đang sinh sống trên, thỉnh thoảng có mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: hàm lượng DDT (cao nhất): 49,278 ppm
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại kho 3 Làng Dừa.
|
Làng Dừa, huyện Quế Phong
|
Kho được xây dựng từ năm 1993; cải tạo làm đất ở, có mùi;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: hàm lượng DDT cao nhất 14,7 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại chùa Mụ xã Hưng Khánh.
|
Chùa Mụ, xã Hưng Khánh, huyện Hưng Nguyên
|
Kho được xây dựng từ năm 1985; vẫn còn kho, diện tích 50 m2, có mùi thuốc khó chịu khoảng cách đến nhà dân 30 m.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN: DDT 39,950 ppm.
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm 11 xã Hưng Long.
|
Xóm 11, Xã Hưng Long, huyện Hưng Nguyên
|
Kho được xây dựng từ năm 1978 -1993; hiện vẫn còn kho nhưng đã xuống cấp, không sử dụng diện tích 30 m2, có mùi thuốc khó chịu khoảng cách đến nhà dân 10 m.
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN từ 2,3 lần đến 5,4 lần.
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm 6.
|
Xóm 6, xã Hưng Tân, huyện Hưng Nguyên
|
Kho được xây dựng từ năm 1993; còn nguyên hiện trạng,có mùi; gần khu dân cư;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 11,1 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
-
|
Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật xóm 3 Quang Trung.
|
Xóm 3, Quang Trung, huyện Hưng Nguyên
|
Kho được xây dựng từ năm 1978-1990; còn nền kho có mùi thuốc;
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các mẫu đất so với QCVN cao 2014,8 lần
|
2015
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|