Đã đăng ký kết hôn tại (4)
ngày tháng năm
Theo Giấy chứng nhận kết hôn số:………..…..(5) , Quyển số:………………….(5)
Đề nghị (1)………………………………..…………….. đăng ký lại việc kết hôn.
Lý do đăng ký lại:
Chúng tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: , ngày tháng năm
Chồng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Vợ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(6).............................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
|
Chú thích:
(1)Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại việc kết hôn.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký kết hôn trước đây.
(5) Chỉ khai khi biết rõ.
(6) Người có yêu cầu đăng ký lại tự ghi nội dung cam đoan về việc đã đăng ký kết hôn nhưng không còn lưu được Sổ đăng ký kết hôn (chỉ cần thiết trong trường hợp đương sự không còn bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp hợp lệ trước đây).
9. Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, ra phiếu tiếp nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi nộp hồ sơ.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ (theo quy định tại Khoản 20, Điều 1, Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ), bao gồm:
+ Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (theo mẫu quy định);
+ Trong trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ, có chồng, nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết, thì phải xuất trình trích lục Bản án/Quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn hoặc bản sao Giấy chứng tử.
b) Số lượng hồ sơ (theo quy định tại Khoản 2, Điều 1, Nghị định số 06/2012/NĐ-CP, ngày 02/02/2012 của Chính phủ): 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: (theo quy định tại Khoản 13 Điều 1 Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ): Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân xã, phường,thị trấn;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Lệ phí: (theo quy định tại Mục 1, Chương II, phần II, Nghị Quyết 47/2007/NQ-HĐND, ngày 25/1/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long).
+ Lệ phí xác nhân các giấy tờ hộ tịch: 3.000 đồng/ trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (theo Mẫu TP/HT-2010-XNHN.1 ban hành kèm theo Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP, ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP, ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch, có hiệu lực ngày 09/7/2008;
+ Thông tư 08a/2010/TT-BTP, ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP, ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP, ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Nghị quyết số 47/2007/NQ-HĐND, ngày 25/01/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long phê chuẩn một số loại phí, lệ phí và mức thu của một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN Kính gửi:..............................................................................................
Họ và tên người khai : ..........................................................................................
Dân tộc:..................................................Quốc tịch:.................................................
Nơi thường trú/tạm trú: ..........................................................................................
Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:..........................
Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ và tên: ...................................................................................Giới tính:.............
Ngày, tháng, năm sinh:...........................................................................................
Nơi sinh:..................................................................................................................
Dân tộc:....................................................Quốc tịch:...............................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:................................................
Nơi thường trú/tạm trú (1):......................................................................................
Trong thời gian cư trú tại…………...............……..................................................
....................từ ngày.......tháng........năm........, đến ngày......tháng.....năm..........(2)
Tình trạng hôn nhân (3)...........................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Mục đích của việc yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (4):.................
.................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
Làm tại:.........................,ngày ......tháng........năm.........
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ lục 2
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
THUỘC LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP ÁP DỤNG CHUNG
TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 2028/QĐ-UBND, ngày 14/12/2012
của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Quyết định đã công bố thủ tục hành chính
|
01
|
Đăng ký lại việc sinh
|
Quyết định số 1554/QĐ-UBND, ngày 30/6/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
|
02
|
Đăng ký lại việc tử
|
Quyết định số 1554/QĐ-UBND, ngày 30/6/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
|
03
|
Bổ sung hộ tịch
|
Quyết định số 1554/QĐ-UBND, ngày 30/6/2009 của Uỷ ban nhân dân tình Vĩnh Long
|
04
|
Đăng ký việc nhận cha, mẹ (dùng cho trường hợp con đã thành niên nhận cha, mẹ)
|
Quyết định số 1554/QĐ-UBND, ngày 30/6/2009 của Uỷ ban nhân dân tình Vĩnh Long
|
05
|
Đăng ký việc nhận cha, mẹ (dùng cho trường hợp cha, mẹ hoặc người giám hộ nhận cha, mẹ cho con chưa thành niên)
|
Quyết định số 1554/QĐ-UBND ngày 30/6/2009 của Uỷ ban nhân dân tình Vĩnh Long
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |