- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ sở sản xuất, kinh doanh do cấp tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và cơ sở sản xuất do cấp huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
- Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật: Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận đối với cơ sở sản xuất ban đầu sản phẩm có nguồn gốc thực vật;
- Chi cục Chăn nuôi và Thú y: Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận đối với cơ sở chăn nuôi, cơ sở giết mổ, cơ sở sơ chế gắn liền với chăn nuôi sản phẩm có nguồn gốc động vật trên cạn (bao gồm cả mật ong, sản phẩm sữa ong chúa, các sản phẩm từ yến);
- Chi cục Thủy sản: Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản, tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính từ 90CV trở lên.
- Chi cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản: Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thực phẩm theo quy định tại phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT, ngày 09/4/2014 được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân cấp cho cấp tỉnh quản lý (ngoại trừ các cơ sở ở mục 1, 2, 3 phần 1 của Phụ lục này); đối với cơ sở sản xuất nhiều loại sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công thương theo quy định tại Khoản 4, Điều 3 Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân cấp cho cấp tỉnh quản lý.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
- Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật: Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận đối với cơ sở sản xuất ban đầu sản phẩm có nguồn gốc thực vật;
- Chi cục Chăn nuôi và Thú y: Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận đối với cơ sở chăn nuôi, cơ sở giết mổ, cơ sở sơ chế gắn liền với chăn nuôi sản phẩm có nguồn gốc động vật trên cạn (bao gồm cả mật ong, sản phẩm sữa ong chúa, các sản phẩm từ yến);
- Chi cục Thủy sản: Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản, tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính từ 90CV trở lên.
- Chi cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản: Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thực phẩm theo quy định tại phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT, ngày 09/4/2014 được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân cấp cho cấp tỉnh quản lý (ngoại trừ các cơ sở ở mục 1, 2, 3 phần 1 của Phụ lục này); đối với cơ sở sản xuất nhiều loại sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công thương theo quy định tại Khoản 4, Điều 3 Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân cấp cho cấp tỉnh quản lý.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận cơ sở ATTP. Thời hạn hiệu lực của kết quả: Trùng với thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP cũ.
- Phí, Lệ phí:
a) Phí:
- Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm sản và thủy sản đủ điều kiện ATTP: 500.000đ/lần/cơ sở (quy định tại biểu số 2, ban hành kèm theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC, ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính).
- Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm nông lâm sản và thủy sản (quy định tại biểu số 2, ban hành kèm theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC, ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính):
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ: 1.000.000 đ/lần/cơ sở.
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/tháng: 2.000.000 đ/lần/cơ sở.
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≥ 100 triệu đồng/tháng: 3.000.000 đ/lần/cơ sở.
- Phí kiểm tra định kỳ cơ sở sản xuất thực phẩm nông lâm sản và thủy sản (quy định tại biểu số 2, ban hành kèm theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC, ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính):
+ Cơ sở sản xuất nhỏ lẻ: 500.000 đ/lần/cơ sở.
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/tháng: 1.000.000 đ/lần/cơ sở.
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≥ 100 triệu đồng/tháng: 1.500.000 đ/lần/cơ sở.
b) Lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm sản: 150.000 đồng/lần cấp (theo quy định tại biểu số 1, ban hành kèm theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC, ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính);
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất kinh doanh thực phẩm thủy sản: 40.000 đồng/lần cấp (theo quy định tại Phụ lục 1, ban hành kèm theo Thông tư số 107/2012/TT-BTC, ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại giấy Chứng nhận An toàn thực phẩm (theo mẫu Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT, ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT, ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
+ Thông tư số 107/2012/TT-BTC, ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản;
+ Thông tư số 149/2013/TT-BTC, ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí an toàn vệ sinh thực phẩm.
PHỤ LỤC VI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT, ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp & PTNT Quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,ngày……tháng…….năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: ………………………………………………………
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ……………………………………………...…
2. Mã số (nếu có): ……………………………………………………………….…
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh: …………………………………………..…
4. Điện thoại ……..………..Fax …..………… Email…………....………………..
5. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập: …………………………..
6. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh: …………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Đề nghị …………..(tên cơ quan kiểm tra)……….. cấp/ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại:…………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….
Đại diện cơ sở
(Ký tên, đóng dấu)
Hồ sơ gửi kèm:
-
-
-
…
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND, ngày / /2015
của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
I. LĨNH VỰC THỦY SẢN
|
1
|
T-VLG-259644-TT
|
Cấp, cấp lại (trong trường hợp hết hạn) giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở nuôi trồng thủy sản
|
Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT, ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
|
2
|
T-VLG-259646-TT
|
Cấp lại giấy Chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở nuôi trồng thủy sản (trường hợp bị mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin)
|
Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT, ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
|
3
|
T-VLG-249735-TT
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả an toàn
|
Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT, ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
|
4
|
T-VLG-249739-TT
|
Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất sơ chế, chế biến rau, quả an toàn
|
Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT, ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |