VỀ việc ban hành tài liệu chuyên môN “HƯỚng dẫn chẩN ĐOÁn và ĐIỀu trị CÁc bệnh sản phụ khoa”



tải về 2.92 Mb.
trang14/21
Chuyển đổi dữ liệu26.04.2018
Kích2.92 Mb.
#37181
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   ...   21

4.2. Nguyên tắc B: hỗ trợ hô hấp

- Cung cấp oxy: Oxy lưu lượng tự do 5l/phút

+ Chỉ định: khi trẻ thở được nhưng tím trung tâm.

+ Các phương pháp cung cấp oxy:

Mặt nạ oxy.

Dây oxy bằng cách khum tay giống như mặt nạ

Chú ý không dùng mặt nạ gắn bóng tự phồng sau đó gắn với dây oxy qua bóng vì như vậy không đảm bảo đủ oxy qua đó.





Cung cấp oxy lưu lượng tự do



- Hô hấp nhân tạo (thông khí áp lực dương)

+ Chỉ định:

 Thở oxy lưu lượng tự do sau 30 giây trẻ vẫn tím.

 Ngừng thở hoặc thở nấc.

 Nhịp tim < 100 l/p mặc dù trẻ đang tự thở

+ Kỹ thuật: Đảm bảo 4 tiêu chuẩn

 Đặt mặt nạ kín mũi, miệng.

 Bóp bóng tần số 40-60 l/p (đảm bảo tần số ta đếm nhẩm: Thở - Hai - Ba - Thở - Hai - Ba…).

 Áp lực vừa phải dùng lực 2-3 ngón tay không cần bóp cả bàn tay.

 Luôn duy trì đường thở thẳng- thông

+ Đánh giá đáp ứng khi thông khí

 Sau mỗi lần bóp lồng ngực phồng lên là có hiệu quả.

 Cải thiện nhịp tim, nhịp thở, màu sắc da của trẻ

+Nếu lồng ngực không phồng lên khi thông khí lập tức kiểm tra:

 Thông thoáng đường thở, đặt lại tư thế đầu của trẻ

 Đặt lại mặt nạ cho khít với mặt trẻ

 Bóng có thủng không.

- Đặt NKQ thông khí

+ Chỉ định:

 Ối có phân su trẻ không khỏe đặt NKQ sau đó vừa hút vừa rút NKQ.

 Bóp bóng trẻ không cải thiện, ngừng thở nhu cầu thông khí kéo dài.

 Cần phối hợp ấn tim ngoài lồng ngực.

 Đặt NKQ để dùng thuốc

 Thoát vị cơ hoành.

+ Kích thước ống NKQ



Cân nặng

<1500gr

1500 - 3000gr

3000gr


Số NKQ

2,5


3,0

3,5


+ Độ sâu ống NKQ = Cân nặng trẻ (P- kg) + 6 cm.
4.3. Nguyên tắc C: hỗ trợ tuần hoàn

- Chỉ định: Khi nhịp tim < 60 l/p mặc dù đã có 30 giây thông khí áp lực dương có hiệu quả (tức là sau 30 giây bóp bóng qua mặt nạ hoặc NKQ với oxy 100%)

- Kỹ thuật ấn ngực: đảm bảo 4 yêu cầu

+ Vị trí: 1/3 dưới xương ức, hay dưới đường liên núm vú 1 khoát ngó tay trẻ.

+ Tần số: 120 - 140 l/p phối hợp với bóp bóng theo tỷ lệ Bóp bóng/ấn ngực = 1/3 (Một và hai và ba và Bóp và Một và hai….).

+ Áp lực: lún khoảng 1/3 đường kính trước - sau của lồng ngực trẻ.

+ Ấn thẳng góc với kỹ thuật ngón tay cái, tay không rời vị trí ấn tim trên lồng ngực








tải về 2.92 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   ...   21




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương