Về việc ban hành Chế độ nhuận bút tác giả, tác phẩm và những công việc liên quan sản xuất chương trình Phát thanh và Truyền hình


IV. Chương trình phát thanh của Đài truyền thanh huyện, thị xã và cơ sở



tải về 0.77 Mb.
trang5/5
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích0.77 Mb.
#16640
1   2   3   4   5


IV. Chương trình phát thanh của Đài truyền thanh huyện, thị xã và cơ sở:

Tuỳ theo khả năng nguồn thu ngân sách của từng địa phương, mức chi trả nhuận bút chương trình phát thanh, truyền thanh, truyền hình và các công việc liên quan sản xuất chương trình Phát thanh Truyền hình theo hướng như sau:


1. Chương trình phát thanh và tiếp âm hàng ngày:
- Đài huyện, thị xã: Được hưởng bằng 60% đến 85% nhuận bút, hoặc chi phí liên quan sản xuất chương trình và truyền dẫn phát sóng theo thể loại, công việc trên.
- Trạm truyền thanh cơ sở: Được hưởng 30% đến 50% nhuận bút hoặc chi phí liên quan sản xuất chương trình và truyền dẫn phát sóng theo thể loại, công việc trên.
2. Chương trình gởi Đài tỉnh phát sóng: Được thanh toán nhuận bút như của Đài tỉnh theo quy định.
B. NHUẬN BÚT CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH:
I. Chương trình truyền hình trực tiếp:
1. Truyền hình trực tiếp tại hiện trường: Truyền hình trực tiếp tại hiện trường các sự kiện chính trị, văn hoá, xã hội, tuỳ theo tính chất và quy mô được tính nhuận bút như sau (hệ số 6 x 20% - 25% - 30% ):
- Bậc I: 30.000 đồng/01 phút.
- Bậc II: 40.000 đồng/01 phút.
- Bậc III: 50.000 đồng/01 phút.
2. Truyền hình trực tiếp tại trường quay: Truyền hình trực tiếp tại trường quay, trong hội trường (họp Hội đồng nhân dân, văn hóa văn nghệ, …), được hưởng nhuận bút bằng 50% đến 75% nhuận bút truyền hình trực tiếp tại hiện trường (điểm 1).
3. Bản tin truyền hình trực tiếp: Ê kíp tổ chức và thực hiện bản tin truyền hình trực tiếp được hưởng mức nhuận bút :
- Bậc I: 60.000 đồng/01 phút.
- Bậc II: 75.000 đồng/01 phút.
- Bậc III: 90.000 đồng/01 phút.
II. Chương trình truyền hình hàng ngày:
1. Nhóm 1: Tin - Trả lời bạn đọc: Hệ số nhuận bút từ 01 - 10.

Nhuận bút bằng 50% - 100%:


TT

Tác giả, tác phẩm và người liên quan sản xuất chương trình

Đơn vị

tính

Mức nhuận bút (đồng)

Ghi chú

Bậc I

Bậc II

Bậc III

01

Tin ngắn

Tin

50.000

60.000

75.000

Quay+viết

02

Tin tổng hợp

Tin

60.000

75.000

90.000

Quay+viết

03

Tin qua điện thoại

Tin

75.000

90.000

110.000

Cả cước

điện thoại



04

Tin khai thác

Tin

8.000

10.000

12.000




05

Trích tường thuật

Phút

20.000

25.000

30.000

Cả êkíp

06

Tường thuật lại

Phút

15.000

20.000

25.000

Cả êkíp

07

Điểm tin trong ngày

Ch.trình

60.000

72.000

90.000

Cả êkíp

08

Điểm tin trong tuần

Ch.trình

100.000

120.000

150.000

Cả êkíp

09

Điểm báo

Ch.trình

70.000

80.000

90.000

Cả êkíp

10

Trả lời thư bạn xem Đài bằng văn bản

Thư

7.000

9.000

10.000

Cả êkíp

11

Trả lời thư có xác minh

Thư

17.000

20.000

23.000

Cả êkíp

12

Theo dấu thư

Phút

41.000

46.000

58.000

Cả êkíp

13

Thông tin cần biết

phút

5.000

7.000

9.000

Cả êkíp

14

Giá cả thị trường

phút

10.000

12.000

15.000

Cả êkíp


2. Nhóm 4: Chính luận: Hệ số nhuận bút từ 10 - 30.

Nhuận bút bằng 50% - 100%:


TT

Tác giả, tác phẩm và người liên quan

sản xuất chương trình

Đơn vị

tính

Mức nhuận bút (đồng)

Ghi chú

Bậc I

Bậc II

Bậc III

01

Bình luận

Phút

29.000

35.000

52.000

Cả êkíp


3. Nhóm 5: Phóng sự - Ký - Phỏng vấn: Hệ số nhuận bút từ 10 - 30.

Nhuận bút bằng 50% - 100%:


TT

Tác giả, tác phẩm và người liên quan sản xuất chương trình

Đơn vị

tính

Mức nhuận bút (đồng)

Ghi chú

Bậc I


Bậc II

BậcIII

01

Phóng sự ngắn

Phút

41.000

46.000

58.000

Quay + viết

02

Phóng sự dài

Phút

29.000

35.000

46.000

Quay + viết

03

Phóng sự điều tra

Phút

44.000

61.000

78.000

Quay + viết

04

Sự việc và ý kiến

Phút

41.000

46.000

58.000

Quay + viết

05

Phóng sự tài liệu

Phút

44.000

61.000

78.000

Quay + viết

06

Ghi nhanh

Phút

23.000

26.000

29.000

Quay + viết

07

Phỏng vấn

Ch.trình

145.000

203.000

290.000

Cả êkíp +

người được PV



08

Phỏng vấn người nước ngoài có phiên dịch

Ch.trình

218.000

261.000

305.000

Cả êkíp

09

Phỏng vấn người nước ngoài không phiên dịch

Ch.trình

174.000

209.000

278.000

Cả êkíp

10

Phỏng vấn trực tiếp qua điện thoại

Ch.trình

174.000

209.000

244.000

Cả êkíp và

điện thọai



11

Phát biểu, tham luận

Ch.trình

87.000

104.000

122.000

Cả êkíp +

người phát biểu



12

Tọa đàm, hội thảo

Phút

29.000

35.000

46.000

Cả êkíp

13

Đối thoại trên truyền hình

Phút

35.000

41.000

52.000

Cả êkíp

14

Giao lưu với khán giả

Phút

35.000

41.000

52.000

Cả êkíp


4. Nhóm 7: Nghiên cứu: Hệ số nhuận bút từ 10 - 30.

Nhuận bút bằng 50%-100%:


TT

Tác giả, tác phẩm và người liên quan

sản xuất chương trình

Đơn vị

tính

Mức nhuận bút (đồng)

Ghi chú

Bậc I

Bậc II

BậcIII

01

Chương trình Khoa giáo, chuyên đề

Phút

41.000

46.000

52.000

Cả êkíp

02

Phổ biến kiến thức

Phút

35.000

41.000

46.000

Cả êkíp+vật liệu

03

Khoa học thường thức

Phút

15.000

17.000

20.000

Cả êkíp

04

Tạp chí truyền hình

Phút

44.000

61.000

78.000

Cả êkíp

05

Dạy hát trên truyền hình 30 phút

Phút

40.000

50.000

60.000

Cả êkíp+HS

Giáo viên



06

Hướng dẫn tập thể dục

Ch.trình

363.000

435.000

580.000

Cả êkíp +HS

Giáo viên






Biên dịch tiếng nước ngoài
















08

Dịch và thuyết minh các chương trình quốc tế

Ctrình

120.000

150.000

180.000

Cả êkíp

09

Dịch và giới thiệu ca nhạc, thời trang, thể thao, …

Ctrình

120.000

150.000

180.000

Cả êkíp

10

Dịch và thuyết minh phim truyện có phụ đề

Phút

29.000

35.000

46.000

Dịch và

thuyết minh



11

Dịch và thuyết minh phim truyện không có phụ đề

Phút

35.000

46.000

58.000

Dịch và

thuyết minh



12

Dịch, thuyết minh TGĐĐ, TNKD

Ch.trình

200.000

250.000

300.000

Cả êkíp

13

Tường thuật trực tiếp thể thao QT có thuyết minh

Phút

14.000

17.000

20.000

Cả êkíp

14

Biên tập và giới thiệu thể thao QTế, thời trang

Ch.trình

50.000

60.000

72.000

Cả êkíp

15

Biên tập và giới thiệu ca nhạc quốc tế

Ch.trình

50.000

60.000

72.000

Cả êkíp




Biên dịch tiếng dân tộc thiểu số
















16

Dịch, đọc thời sự tổng hợp 30 phút

Ch.trình

200.000

230.000

260.000

Cả êkíp

17

Dịch và giới thiệu văn nghệ 30 phút

Ch.trình

60.000

70.000

80.000

Cả êkíp

18

Dịch và giới thiệu chương trình thiếu nhi 15 phút

Ch.trình

60.000

70.000

80.000

Cả êkíp

19

Dịch và đọc chuyên đề, chuyên mục

Ch.trình

200.000

230.000

260.000

Cả êkíp

20

Dịch và đọc chương trình phổ biến khoa học

Ch.trình

200.000

230.000

260.000

Cả êkíp

21

Biên tập vỏ chương trình tiếng dân tộc

Ch.trình

3.000

4.000

5.000





5. Nhóm 6: Văn học: Hệ số nhuận bút từ 8 - 30.

Nhuận bút bằng 100% - 200%:


TT

Tác giả, tác phẩm và người liên quan sản xuất chương trình

Đơn vị

tính

Mức nhuận bút (đồng)

Ghi chú

Bậc I


Bậc II

Bậc III




Tác phẩm điện ảnh, video
















01

Phim truyện truyền hình “45phút“

Phút

580.000

870.000

1.160.000

Khoán gọn

02

Phim truyện ngắn

Phút

290.000

435.000

580.000

Khoán gọn

03

Phim sân khấu 45 phút - 60 phút

Phút

290.000

435.000

580.000

Khoán gọn

04

Phim tài liệu

Phút

116.000

174.000

232.000

Khoán gọn

05

Phim khoa học

Phút

116.000

174.000

232.000

Khoán gọn

06

Phim giới thiệu đất nước con người

Phút

58.000

87.000

116.000

Khoán gọn

07

Phim tiểu phẩm 15 phút - 20 phút

Phim

1.700.000

2.000.000

2.500.000

Khoán gọn

08

Phim hài 15 phút – 20 phút

Phim

2.000.000

2.500.000

3.000.000

Khoán gọn

09

Phim video ca nhạc thiếu nhi 30 phút - 45 phút

Phim

5.000.000

6.500.000

8.000.000

Khoán gọn

10

Phim ca nhạc 30 phút - 45 phút

Phim

5.000.000

6.500.000

8.000.000

Khoán gọn

11

Chương trình ca nhạc thiếu nhi 15 phút – 30 phút

Ch.trình

4.000.000

5.000.000

6.000.000

Khoán gọn

12

Chương trình ca nhạc 30 phút - 45 phút

Ch.trình

4.000.000

5.000.000

6.000.000

Khoán gọn

13

Chương trình ca nhạc thiếu nhi 30 phút - 45 phút

Ch.trình

6.000.000

7.000.000

8.000.000

Khoán gọn

14

Chương trình ca múa nhạc tổng hợp

Ch.trình

4.500.000

5.500.000

6.500.000

Khoán gọn

15

Chương trình tấu hài

Ch.trình

4.000.000

5.000.000

6.000.000

Khoán gọn


6. Nhóm thể hiện chương trình Truyền hình: Thực hiện tại Studio hoặc trường quay:


TT

Tác giả, tác phẩm và người liên quan

sản xuất chương trình

Đơn vị

tính

Mức nhuận bút (đồng)

Ghi chú

Bậc I


Bậc II

Bậc III

01

Ngâm thơ

Bài

100.000

120.000

150.000

Cả thu hình

02

Đơn ca

Bài

150.000

200.000

250.000

Cả thu hình

03

Song ca

Bài

200.000

250.000

300.000

Cả thu hình

04

Tốp ca

Bài

250.000

300.000

350.000

Cả thu hình

05

Độc tấu đàn

Bài

100.000

120.000

150.000

Cả thu hình

06

Độc tấu hài

Bài

100.000

120.000

150.000

Cả thu hình

07

Hợp xướng

Bài

300.000

400.000

500.000

Cả thu hình

08

Hoà nhạc

Bài

300.000

400.000

500.000

Cả thu hình

09

Múa đơn

Bài

100.000

120.000

150.000

Cả thu hình

10

Múa đôi

Bài

200.000

250.000

300.000

Cả thu hình

11

Tốp múa

Bài

250.000

300.000

350.000

Cả thu hình

12

Múa phụ hoạ

Bài

60.000

80.000

100.000

Cả thu hình

13

Dàn nhạc đệm (chỉ huy + dàn nhạc + âm thanh )

Bài

100.000

150.000

200.000

Cả thu hình

14

Diễn hài 15 phút - 30 phút

Ch.trình

500.000

600.000

800.000

Cả êkíp diễn

15

Diễn tiểu phẩm 15 phút - 20 phút

Ch.trình

500.000

600.000

800.000

Cả êkíp diễn

16

Kịch nói 45 phút

Ch.trình










Theo nh.bút

của ngành



VHTT

17

Ca kịch 45 phút

Ch.trình










18

Biên đạo múa

Bài










19

Thiết kế mỹ thuật sân khấu

Ch.trình

100.000

200.000

400.000




20

Kỹ thuật âm thanh tại Studio

Ch.trình

80.000

90.000

100.000

Cả êkíp

21

Kỹ thuật ánh sáng tại Studio

Ch.trình

80.000

90.000

100.000

Cả êkíp

22

Kỹ thuật dựng hình tại Studio

Ch.trình

120.000

150.000

200.000

Cả êkíp

23

Đạo diễn phát sóng

Ngày

60.000

80.000

100.000

Ngày đêm

24

Phát thanh viên dẫn chương trình tại Studio

Ch.trình

120.000

150.000

180.000

Cả êkíp

25

Mời MC dẫn chương trình tại Studio

Ch.trình










thoả thuận HĐ


7. Công việc liên quan sản xuất chương trình Truyền hình:


TT


Người liên quan sản xuất chương trình

Đơn vị

tính

Mức nhuận bút (đồng,%)

Ghi chú

Bậc I


Bậc II

Bậc III

01

Dựng chương trình thể thao quốc tế khác

Ch.trình

30.000

36.000

43.000

Cả êkíp

02

Dựng chương trình ca nhạc quốc tế khác

Ch.trình

30.000

36.000

43.000

Cả êkíp

03

Thu các chương trình khai thác qua vệ tinh khác

Ch.trình

8.000

10.000

12.000

Cả êkíp

04

Dựng chương trình khai thác qua vệ tinh khác

Ch.trình

30.000

36.000

43.000

Cả êkíp

05

Biên tập và giới thiệu chương trình thu vệ tinh

Ch.trình

30.000

36.000

43.000

Cả êkíp

06

Đạo diễn chương trình truyền hình

Ngày

80.000

100.000

120.000

(ngày&đêm)

07

Kiểm thính cân đối thời lượng

Tháng

70.000

85.000

100.000




08

Kiểm tra nội dung băng hình

Băng

5.000

6.000

7.000




09

Xử lý thư bạn xem Đài

Tháng

50.000

60.000

72.000




10

Kỹ thuật dựng ch.trình thời sự

Ch.trình

70.000

80.000

90.000

Cả êkíp

11

Kỹ thuật dựng lại chương trình thời sự

Ch.trình

50%

50%

50%

(Ch.trình tối)

12

Kỹ thuật dựng ca nhạc yêu cầu, hát trên truyền hình

Chtrình

10.000

15.000

20.000

Cả êkíp

13

Kỹ thuật dựng chương trình dành cho thiếu nhi

Ch.trình

4.000

5.000

6.000

Cả êkíp

14

Kỹ thuật dựng chương trình bông hoa nhỏ

Ch.trình

4.000

5.000

6.000

Cả êkíp

15

Kỹ thuật dựng chương trình giải trí

Ch.trình

5.000

6.000

7.000

Cả êkíp

16

Kỹ thuật dựng chương trình chiếu phim

Ch.trình

5.000

6.000

7.000

Cả êkíp

17

Kỹ thuật dựng chương trình nhóm 1

Nh.bút

13%

13%

13%

Cả êkíp

18

Kỹ thuật dựng chương trình nhóm 4

Nh.bút

13%

13%

13%

Cả êkíp

19

Kỹ thuật dựng chương trình nhóm 5

Nh.bút

13%

13%

13%

Cả êkíp

20

Kỹ thuật dựng chương trình nhóm 7

Nh.bút

13%

13%

13%

Cả êkíp

21

Kỹ thuật dựng chương trình nhóm 6

Nh.bút

13%

13%

13%




22

Làm logo các chương trình truyền hình

Logo

100.000

200.000

400.000




23

Chuyển hệ băng video, in sang băng

Băng

3.000

4.000

5.000




24

Kỹ thuật Camera phòng thu

Tháng

150.000

200.000

250.000




25

Biên tập vỏ chương trình

Ngày

5.000

7.000

9.000




26

Biên tập, đọc giới thiệu ca nhạc

Ch.trình

10.000

15.000

20.000




27

Biên tập chương trình thiếu nhi

Ch.trình

5.000

7.000

9.000




28

Giới thiệu chương trình hàng ngày

Tháng

80.000

90.000

100.000




29

Giới thiệu chương trình tuần tới

Tháng

50.000

60.000

70.000




30

Khẩu hiệu tuyên truyền, cổ động

Kh.hiệu

80.000

100.000

120.000

Cả êkíp

31

Biên tập chương trình bông hoa nhỏ

Ch.trình

4.000

5.000

6.000




32

Tổng hợp bản tin của Đài THVN

Ch.trình

6.000

7.000

8.000




33

Quảng bá các chương trình truyền hình

Ch.trình

50.000

60.000

72.000

Cả êkíp

34

Truyền cáp quang chương trình cho Đài THVN

Nh.bút

20%

20%

20%

Tác phẩm truyền

35

Sắp xếp chương trình thời sự hàng ngày

Ngày

10.000

12.000

15.000




36

Đọc chương trình thời sự hàng ngày

Ch.trình

25.000

30.000

36.000




37

Giới thiệu chương trình thiếu nhi, bông hoa nhỏ

Ch.trình

30.000

36.000

42.000

(PTV mời)

38

Quản lý băng, đĩa hình tư liệu, …

Tháng

100.000

100.000

100.000




39

Kỹ thuật âm thanh, ánh sáng

Tháng

50.000

60.000

70.000




40

Kỹ xảo vi tính

Ch.trình

15.000

20.000

25.000

Sáng tác

41

Truyền dẫn phát sóng Đài tỉnh

Giờ

8.000

9.000

10.000




42

Đài tỉnh tiếp phát lại Đài THVN

Giờ

5.000

6.000

7.000




43

Trạm tiếp phát lại truyền hình

Giờ

40%  60%

40%  60%

40%  60%

So với

Đài tỉnh



C. NHUẬN BÚT THÙ LAO KHỐI QUẢN LÝ:

TT


Người liên quan sản xuất chương trình


Đơn vị tính

Mức

nhuận bút

Ghi

chú

01

Tổng biên tập

Tổng nhuận bút

4%




02

Phó Tổng biên tập

Tổng nhuận bút

2,5%




03

Phó Giám đốc

Tổng nhuận bút

2%




04

Trưởng phòng và tương đương

Tổng nhuận bút

1,5%




05

Kế toán tổng hợp

Tổng nhuận bút

1,5%




06

Phó phòng

Tổng nhuận bút

1%




07

Bộ phận kế toán, thủ quỹ

Tổng nhuận bút

3%




08

Bộ phận hành chính, phục vụ

Tổng nhuận bút

4%





D. MỘT SỐ ĐIỀU KHOẢN KHÁC :
1. Điều kiện thanh toán nhuận bút:
- Tác phẩm, chương trình Phát thanh Truyền hình đã được duyệt và được phát sóng hoặc Đài tỉnh cung cấp cho Đài Trung ương phát sóng mới được thanh toán nhuận bút.
- Cán bộ, viên chức trong biên chế và hợp đồng thuộc quyền quản lý của Đài Phát thanh và Truyền hình, có tác phẩm và những công việc liên quan sản xuất chương trình sau khi đã thực hiện xong sản phẩm, công việc định mức lao động tại Quyết định số 2968/QĐ ngày 18 tháng 6 năm 2001 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, phần tác phẩm, sản phẩm vượt mới được thanh toán nhuận bút.
- Tác phẩm, sản phẩm chương trình Phát thanh Truyền hình sau khi chi trả nhuận bút thuộc quyền sở hữu của cơ quan, việc sử dụng lại nguyên chương trình để phát sóng không tính nhuận bút. Sử dụng tác phẩm, sản phẩm đã thanh toán nhuận bút để biên tập lại, dàn dựng lại phát sóng, chỉ thanh toán nhuận bút cho khâu biên tập sửa chữa và dàn dựng lại chương trình.
- Tác giả viết tác phẩm, sử dụng tác phẩm của tác giả khác để cải biên, sản xuất chương trình Phát thanh truyền hình, phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tài liệu, số liệu trong tác phẩm, thực hiện nghiêm túc quyền tác giả trong Bộ Luật Dân sự.

2. Quy định về thanh toán nhuận bút:
- Hệ số nhuận bút: 01 hệ số nhuận bút bằng 10% mức lương cơ bản tối thiểu.
- Bảng nhuận bút chia làm 03 bậc (bậc I, bậc II, bậc III ), nếu phân loại theo A, B, C thì loại A tương đương bậc III, loại B tương đương bậc II, loại C tương đương bậc I. Tin, bài và các tác phẩm chương trình Phát thanh Truyền hình được phân loại ngay khi được duyệt phát sóng.
3. Nhuận bút chương trình đặc biệt:
- Chương trình Tết, chương trình đặc biệt khác tăng 30% mức nhận bút.
- Chương trình dự thi cấp tỉnh tăng 50% mức nhuận bút.
- Chương trình dự thi khu vực tăng 100% mức nhuận bút.
- Chương trình dự thi trung ương tăng 150%  200% mức nhuận bút, tuỳ theo quy mô thực hiện chương trình.
- Chương trình gởi cho Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam và Đài khu vực phát sóng tăng 20% mức nhuận bút.
- Các chương trình phát thanh truyền hình thực hiện ở các xã đặc biệt khó khăn được tăng 20% mức nhuận bút. Thực hiện ở nơi nguy hiểm, độc hại (trong bão lụt, chiến tranh, thiên tai, khu hóa chất độc) được tăng 100% mức nhuận bút.
- Tác giả là người Việt Nam viết bằng tiếng nước ngoài, tác giả viết bằng tiếng dân tộc thiểu số được tăng 40% nhuận bút.

4. Những điều khoản khác:
a) Các chương trình phát thanh, truyền hình và các tác phẩm dự thi do Đài Phát thanh và Truyền hình Ninh Thuận tổ chức, nhằm nâng cao nghiệp vụ chuyên môn và chất lượng chương trình, ngoài việc chi trả nhuận bút khi tác phẩm được phát sóng còn được trao các giải thưởng. Kinh phí tổ chức hội thi và giải thưởng, Đài Phát thanh và Truyền hình Ninh Thuận có dự trù riêng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Các chương trình lớn thực hiện tại trường quay hoặc ngoài hiện trường như các cuộc thi, trò chơi, liên hoan văn nghệ, thi đấu thể dục thể thao…bằng nguồn kinh phí do vận động tài trợ, tuỳ theo khả năng nguồn kinh phí vận động tài trợ được, chi phí cho việc thực hiện hiện theo thoả thuận hợp đồng với bên tài trợ. Giám đốc Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh duyệt dự toán chi cụ thể theo quy định thẩm quyền của Giám đốc theo cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp có thu tự đảm bảo một phần chi phí;
c) Do yêu cầu nhiệm vụ chính trị của từng thời điểm cần phải tuyên truyền, Đài Phát thanh và Truyền hình Ninh Thuận tổ chức sản xuất và phát sóng chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương, như tăng thêm thời lượng, tăng số lượng các chuyên đề, chuyên mục, mở mới thể loại và chương trình mà không nằm trong các văn bản quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về chế độ nhuận bút, thì giao cho Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh thỏa thuận với Sở Tài chính bổ sung danh mục theo Nghị định 61/2002/NĐ-CP của Chính phủ, và chi trả theo đúng tính chất, đặc thù của từng thể loại và công việc;
d) Trường hợp Nhà nước điều chỉnh mức lương cơ bản tối thiểu, thì căn cứ hệ số nhuận bút của từng thể loại, tiến hành điều chỉnh đơn giá nhuận bút cho phù hợp với tình hình thực tế;
đ) Định mức lao động để thanh toán nhuận bút vẫn thực hiện theo Quyết định số 2968/QĐ ngày 28 tháng 6 năm 2001 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.

Phần 3

KHEN THƯỞNG - KỶ LUẬT
1. Khen thưởng:
- Cán bộ, viên chức và cộng tác viên có tác phẩm hoặc công việc nghiệp vụ xuất sắc, tác phẩm có ý nghĩa chính trị, kinh tế cao, tác phẩm đạt giải các cuộc thi trong tỉnh, ngành và quốc gia, có sáng kiến, cải tiến kỹ thuật nghiệp vụ, có nhiều tin, bài, chương trình phát thanh truyền hình gởi Đài Trung ương phát sóng, trong tháng có nhiều tác phẩm, công việc nghiệp vụ vượt chỉ tiêu đạt loại A (bậc III), tuỳ theo mức độ được xem xét khen thưởng.
- Kinh phí khen thưởng: Trích từ kinh phí sự nghiệp được Ủy ban nhân dân tỉnh cấp hàng năm và quỹ khen thưởng của cơ quan.
2. Kỷ luật:
- Cán bộ, viên chức không hoàn thành nhiệm vụ, đi công tác cơ sở có tư lợi cá nhân, sao chép tác phẩm của người khác làm tác phẩm của mình, nội dung tác phẩm không trung thực, nội dung có ảnh hưởng đến bảo mật, an ninh trật tự, chính trị, kinh tế, đoàn kết dân tộc; vi phạm Luật Báo chí và quy định về quyền tác giả trong Bộ Luật Dân sự, … tùy theo tính chất và mức độ mà có hình thức xử lý kỷ luật thích đáng hoặc truy tố trước pháp luật.
- Quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn, kịp thời báo cáo cho Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung./.






TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH










Hoàng Thị Út Lan



ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH NINH THUẬN

________________________________




CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________________________________________________________

Số:282/2006/QĐ-UBND





Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 03 tháng 11 năm 2006.


QUYẾT ĐỊNH

Về việc chuyển Chi cục Kiểm lâm trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh sang

trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận


__________________________________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 119/2006/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Kiểm lâm;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại phiếu trình số 671/SNV-TCCC ngày 02 tháng 11 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điu 1. Nay chuyển Chi cục Kiểm lâm trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh sang trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận
Điu 2. Trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan nêu tại Điều 1 như sau:
1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn có trách nhiệm:
a) Chủ trì, cùng với các cơ quan có liên quan tiếp nhận nguyên trạng Chi cục Kiểm lâm;
b) Chỉ đạo Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm xây dựng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm (theo quy định tại Nghị định số 119/2006/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ) trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định ban hành và hướng dẫn đơn vị tổ chức thực hiện đạt hiệu quả.
2. Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm có trách nhiệm:
a) Báo cáo (bằng văn bản) cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tổ chức - nhân sự, biên chế, tài chính, tài sản, hồ sơ, tài liệu, tình hình thực hiện nhiệm vụ và kế hoạch công tác thời gian đến, … của Chi cục Kiểm lâm, để Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có cơ sở tiếp tục quản lý, lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm hoạt động;
b) Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về bảo vệ rừng và bảo đảm chấp hành pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
3. Các nội dung nêu tại khoản 1 và điểm a, khoản 2 của Điều này phải thực hiện hoàn tất trong tháng 11 năm 2006.
Điu 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.





TM. ỦY BAN NHÂN DÂN




CHỦ TỊCH


Hoàng Thị Út Lan

Каталог: cbaont.nsf -> ba0715da1891c78a4725734c00167f10
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Ủy ban nhân dân tỉnh ninh thuận cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Ủy ban nhân dân tỉnh ninh thuậN
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 44/2011/QĐ-ubnd ngày 14 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Căn cứ Nghị định số 10/cp ngày 23 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ về tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của quản lý thị trường
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-cp ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định về kiểm soát thủ tục hành chính
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> CHỦ TỊch ủy ban nhân dân tỉnh ninh thuậN
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2848/TTr-sxd ngày 05 tháng 12 năm 2014 và ý kiến của Sở Tư pháp tại công văn số 1933/stp-kstthc ngày 02 tháng 12 năm 2014
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Về việc Quy định đánh giá, xếp loại hằng năm các phòng, ban, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> TỈnh ninh thuận cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 0.77 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương