University of social sciences & humanities hochiminh city (hcmc ussh) cao tu thanh, the scholar of chinese cultural history and vietnamese sino-nom


Tiểu sử và những công trình nghiên cứu tiêu biểu



tải về 222.75 Kb.
trang4/4
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích222.75 Kb.
#29749
1   2   3   4

Tiểu sử và những công trình nghiên cứu tiêu biểu:

Nhà nghiên cứu Cao Tự Thanh, tên thật là Cao Văn Dũng, sinh ngày 09.06.1955, tại Sài Gòn.

Bút danh: Cao Tự Thanh, cũng là tên thường dùng sau tháng 4. 1975

Địa chỉ hiện tại: 22, đường TA19A, phường Thới An, quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh

Số điện thoại: 08 62568318 Email: caotwthanh@yahoo.com

Năm 1977, tốt nghiệp đại học ngành Hán Nôm khoa Ngữ văn Đại học Tổng hợp Hà Nội.

Từ 1978 làm việc ở Phân ban Hán Nôm Thư viện Khoa học xã hội thuộc Viện Khoa học xã hội Thành phố Hồ Chí Minh.

Đến năm 1979 được điều về Tổ Nghiên cứu Văn học Cổ cận đại Ban Văn học thuộc Viện Khoa học xã hội Thành phố Hồ Chí Minh.

Năm 1987 chuyển về làm việc ở Sở Văn hóa và Thông tin tỉnh Long An, làm Trợ lý Khoa học xã hội cho Ban Giám đốc Sở, qua 1988 được bổ nhiệm làm Quyền Giám đốc Bảo tàng tỉnh Long An, tháng 3. 1990 xin nghỉ việc nhà nước.

Hướng nghiên cứu chính:

Lịch sử văn hóa Việt Nam, đặc biệt trên địa bàn phía nam vĩ tuyến 17 và lịch sử văn hoá Trung Quốc.



Báo tp chí đã và đang cng tác:

Tạp chí Nghiên cứu lịch sử, Tạp chí Văn học, Tạp chí Hán Nôm, Tạp chí Cộng sản, Tạp chí Xưa và Nay, Tạp chí Văn hóa Nghệ thuật, Tạp chí Tia sáng, các báo như Sài Gòn giải phóng, Tuổi trẻ, Phụ nữ Thành phố Hồ Chí Minh, Văn nghệ Thành phố Hồ Chí Minh, Sài Gòn tiếp thị, Công thương (hiện là Doanh nhân Sài Gòn), Pháp luật Thành phố Hồ Chí Minh, Đại đoàn kết...

Những thành tựu về xuất bản:

Đã xuất bản khoảng 40 quyển sách dịch từ sách Trung Quốc, trong đó ngoài một số tiểu thuyết võ hiệp của Kim Dung, Lương Vũ Sinh, Cổ Long, tiểu thuyết thiếu nhi như Gi Lý Gi Mai của Tần Văn Quân, sách kinh tế như Du lch hc, sách y học như T quý tiến b bách thut ... có 18 quyển nghiên cứu lịch sử xã hội thuộc Tủ sách Trung Quốc cổ đại sinh hoạt tùng thư của Thương vụ ấn thư quán Quốc tế hữu hạn công ty và Tủ sách Trung Quốc xã hội dân tục sử tùng thư, Thượng Hải Văn nghệ xuất bản xã như Trung Quc c đi đích gia giáo, Trung Quc c đi đích võ thut d khí công, Trung Quc c đi đích n sĩ, Lưu manh s, K n s, Du hý s, Tin trang s, Ưu linh s, Lưu dân s.... Về văn học cổ Trung Quốc có dịch Quan trưng hin hình ký của Lý Bảo Gia, Liêu Trai chí d của Bồ Tùng Linh (trọn bộ), về lịch sử tư tưởng Trung Quốc có dịch Tiên Tn danh hc s Trung Quc trung c tư tưng s trưng biên của Hồ Thích, về lịch sử Trung Quốc đang dịch bộ Tế thuyết lch s Trung Quc (9 quyển) của nhóm Lê Đông Phương, đã xuất bản 4 quyển...



Nghiên cứu dịch thuật văn hoá văn học Việt Nam

  1. Nguyễn Đình Chiểu với văn hóa Việt Nam/ Cao Tự Thanh, Huỳnh Ngọc Trảng.- Long An: Sở văn hoá và thông tin Long An, 1983.- 95tr.; 19cm.

  2. Tác phẩm Nguyễn Thông/ Cao Tự Thanh, Đoàn Lê Giang trích dịch và giới thiệu.- Long An: Sở văn hoá và thông tin Long An, 1984.- 326tr. : chân dung; 19cm.

  3. Sưu tập về Nguyễn Thái Bình/ Huỳnh Ngọc Trảng, Cao Tự Thanh.- In lần thứ hai.- Long An: Sở Văn hóa thông tin Long An, 1984.- 289tr.: ảnh; 21cm.

  4. Nguyễn Hữu Huân nhà yêu nước kiên cường, nhà thơ bất khuất/ Phạm Thiều, Cao Tự Thanh, Lê Minh Đức.- Tp. Hồ Chí Minh: Nxb. Tp. Hồ Chí Minh, 1986.- 179tr; 19cm

  5. Nho giáo ở Gia Định/ Cao Tự Thanh.- Tp. Hồ Chí Minh: Nxb. Tp. Hồ Chí Minh, 1996.- 254tr.; 19cm

  6. Bia chữ Hán trong hội quán người Hoa tại thành phố Hồ Chí Minh/ Li Jana, Nguyễn Cẩm Thúy chủ biên, Cao Tự Thanh, Võ Văn Sổ, Võ Thị Tâm.- H.: Khoa học xã hội, 1999.- 529tr.: Sơ đồ tranh ảnh; 24cm.

Về văn hoá văn học Trung Quốc

  1. Gia giáo Trung Quốc cổ/ Diêm ái Dân; Cao tự Thanh dịch.- Tp. Hồ Chí Minh: Nxb. Trẻ, 2001.- 199tr.; 21cm.

  2. Ẩn sĩ Trung Hoa/ Hàn Triệu Kỳ ; Cao Tự Thanh dịch.- Tp. Hồ Chí Minh: Nxb. Trẻ, 2001.- 183tr.; 21cm.

  3. Lịch sử ăn mày/ Khúc Ngạn Bân ; Cao Tự Thanh dịch.- Tp. Hồ Chí Minh: Nxb. Trẻ, 2001.- 335tr.; 21cm.

  4. Lịch sử tuyển chọn người đẹp/ Lưu Cự Tài; Cao Tự Thanh dịch.- Tp. Hồ Chí Minh: Nxb. Trẻ, 2001.- 438tr.; 21cm.

  5. Lịch sử lưu manh/ Lục Đức Dương ; Cao Tự Thanh dịch.- Tp. Hồ Chí Minh: Nxb. Trẻ, 2001.- 319tr.; 19cm.

  6. Lịch sử kỹ nữ/ Từ Quân, Dương Hải ; Cao Tự Thanh dịch.- Tp. Hồ Chí Minh: Nxb. Trẻ, 2001.- 335tr.; 21cm.

  7. Lịch sử tiền trang/ Trần Minh Quang; Cao Tự Thanh dịch.- Tp. Hồ Chí Minh: Nxb. Trẻ, 2001.- 447tr.; 21cm.

  8. Lịch sử cờ bạc/ Qua Xuân Nguyên; Cao Tự Thanh dịch.- Tp. Hồ Chí Minh: Nxb. Trẻ, 2001.- 303tr.; 21cm.

  9. Anh hùng xạ điêu/ Kim Dung; Cao Tự Thanh dịch.- H.: Văn học, 2001.- 293tr.; 19cm

  10. Lộc Đỉnh Ký/ Kim Dung; Cao Tự Thanh dịch.- H.: Văn học, 2002.- 315 tr.; 19cm.

  11. Giải mã tiểu thuyết Kim Dung/ Vương Hải Hồng, Trương Hiểu Yến; Cao Tự Thanh dịch.- Tp. Hồ Chí Minh: Nxb. Trẻ, 2002.- 302tr.; 19cm.

  12. Đại đường du hiệp ký: Tiểu thuyết võ hiệp/ Lương Vũ Sinh; Cao Tự Thanh dịch.- Tp. Hồ Chí Minh: Nxb. Tp. Hồ Chí Minh, 2003.- 360tr; 19cm

  13. Lịch sử nô tỳ/ Chử Cống Sinh; Cao Tự Thanh dịch.- Tp. Hồ Chí Minh: Nxb. Tổng hợp Tp. Hồ Chí Minh, 2004.- 324tr; 19cm

  14. Lịch sử con hát/ Đàm Phàm; Cao Tự Thanh dịch.- Tp. Hồ Chí Minh: Nxb. Tổng hợp Tp. Hồ Chí Minh, 2004.- 324tr; 19cm

  15. Lịch sử logic học thời Tiên Tần/ Hồ Thích, Cao Tự Thanh dịch.- Tp. Hồ Chí Minh: Nxb. Tổng hợp Tp. Hồ Chí Minh, 2004.- 268tr; 19cm

  16. Tăng nhân Trung Hoa/ Lý Phú Hoa; Cao Tự Thanh dịch.- Tp. Hồ Chí Minh: Nxb. Tổng hợp Tp. Hồ Chí Minh, 2004.- 216tr; 19cm

  17. Võ thuật và khí công Trung Quốc thời cổ/ Nhiệm Hải; Cao Tự Thanh dịch.- Tp. Hồ Chí Minh: Nxb. Tổng hợp Tp. Hồ Chí Minh, 2004.- 196tr; 19cm

  18. Liêu trai chí dị/ Bồ Tùng Linh, Cao Cự Thanh dịch.- Tp. Hồ Chí Minh: Nxb. Văn hóa Sài Gòn, 2005.- 622tr; 24cm

  19. Tử bất ngữ/Viên Mai; Cao Tự Thanh dịch.- Tp. Hồ Chí Minh: Nxb. Văn hóa Sài Gòn, 2009.- 540tr; 16x24cm





tải về 222.75 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương