Ubnd huyÖn Vị Xuyªn B¸o c¸o khsd§ huyện Vị Xuyªn năm 2016 MỤc lụC


Đánh giá tồn tại trong việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước



tải về 214.58 Kb.
trang4/6
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích214.58 Kb.
#19996
1   2   3   4   5   6

2. Đánh giá tồn tại trong việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước.


Quá trình triển khai thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 đã được UBND tỉnh phê duyệt, Huyện đã xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm đã xây dựng nhu cầu các công trình cần thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất. Năm 2015 đã ưu tiên cho các công trình an ninh quốc phòng, dự án công trình phát triển kinh tế, xây dựng, công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, thương mại và dịch vụ, xây dựng cơ sở hạ tầng ... đáp ứng được nhu cầu sử dụng đất cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân... góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của huyện. Song vẫn còn một số tồn tại đó là:

- Việc chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp còn tùy tiện.

- Việc thực hiện các chỉ tiêu trong kế hoạch đạt kết quả thấp, một số chỉ tiêu thực hiện không đạt so với kế hoạch sử dụng đất đã đề ra.

- Một số công trình, dự án đăng ký nhu cầu sử dụng đất trong năm 2015 đến nay không có vốn đầu tư hoặc công trình bị loại bỏ khỏi danh mục đầu tư.


3. Đánh giá nguyên nhân tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất của năm trước.


- Việc dự báo nhu cầu sử dụng đất để phát triển các ngành, các lĩnh vực, cho các dự án đầu tư, của thị trường bất động sản chưa sát với chiến lược phát triển kinh tế - xă hội và thực tế khách quan đó dẫn tới tình trạng bố trí quỹ đất chưa hợp lý.

- Một số nhà đầu tư chờ nguồn vốn dẫn đến thực hiện chậm hoặc không thực hiện làm ảnh hưởng đến công tác lập kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt.

- Các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn của nhà nước để thực hiện các công trình dự án. Đến nay các công trình dự án thực hiện chủ yếu phục vụ dân sinh, phục vụ sản xuất đã được triển khai như: điện, đường...

- Do suy thoái kinh tế toàn cầu trong những năm gần đây đó làm ảnh hưởng không nhỏ đến việc triển khai xúc tiến đầu tư phát triển các khu công nghiệp, thương mại dịch vụ du lịch, các khu đô thị...



- Một số địa phương chưa thực hiện sử dụng tiết kiệm đất nông nghiệp, nhất là đất trồng lúa nước, vẫn còn tình trạng lấy đất nông nghiệp có năng suất cao để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp, trong khi ở địa phương này vẫn còn nhiều các loại đất khác.

III. LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2016.

1. Chỉ tiêu sử dụng đất năm 2016.

1.1 Đất nông nghiệp


* Đất trồng lúa: Diện tích đất trồng lúa là 6.542,13 ha. Trong đó đất chuyên trồng lúa nước là 1.926,78 ha. Diện tích giảm 25,75 ha so với hiện trạng năm 2015 do chuyển 0,2 ha sang đất trồng cây lâu năm; 0,07 ha sang đất quốc phòng; 3,40 ha sang đất an ninh; 8,0 ha sang đất khu công nghiệp; 0,19 ha sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; 13,5 ha sang đất hạ tầng; 0,38 ha sang đất ở tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan 0,04 ha.

* Đất trồng cây hàng năm khác: Diện tích là 10.359,92 ha. Diện tích giảm 128,01 ha so với hiện trạng năm 2015 do chuyển 1,12 ha sang đất quốc phòng; 2,36 ha sang đất an ninh; 41,89 ha sang đất khu công nghiệp; 0,10 ha sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; 79,34 ha sang đất phát triển hạ tầng; 2,5 ha sang đất ở tại nông thôn; 0,5 ha sang đất ở tại đô thị; 0,07 ha sang đất xây dựng trụ sở cơ quan; 0,12 ha sang đất làm nghĩa trang; 0,02 ha sang đất sản xuất vật liệu xây dựng làm đồ gốm.

* Đất trồng cây lâu năm: Diện tích là 5.872,82 ha. Diện tích giảm 91,73 ha so với hiện trạng năm 2015 do chuyển 2,50 ha sang đất quốc phòng; 38,99 ha sang đất khu công nghiệp; 45,23 ha sang đất phát triển hạ tầng; 2,4 ha sang đất ở tại nông thôn; 1,5 ha sang đất ở tại đô thị ; 0,17 ha sang đất trụ sở cơ quan; 0,94 ha sang đất nghĩa trang và tăng 0,2 ha do chuyển từ đất trồng lúa sang; tăng 1,76 ha do chuyển từ đất rừng phòng hộ; tăng 1,0 ha do chuyển từ đất rừng sản xuất.

* Đất rừng phòng hộ: Diện tích là 28.082,64 ha. Diện tích giảm 20,49 ha so với hiện trạng năm 2015 do chuyển 1,76 ha sang đất trồng cây lâu năm; 5,0 ha sang đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; 0,12 ha sang đất sản xuất vật liệu xây dựng làm đồ gốm; 12,61 ha sang đất phát triển hạ tầng; 1,0 ha sang đất ở tại nông thôn.

* Đất rừng đặc dụng: Diện tích là 24.263,50 ha. Diện tích giảm 56,64 ha so với hiện trạng năm 2015 do chuyển 19,0 ha sang đất quốc phòng; 37,64 ha sang đất phát triển hạ tầng.

* Đất rừng sản xuất: Diện tích là 50.108,88 ha. Diện tích giảm 366,88 ha so với hiện trạng năm 2015 do chuyển 1,0 ha sang đất trồng cây lâu năm; 191,14 ha sang đất quốc phòng; 59,77 ha sang đất an ninh; 12,29 ha sang đất khu công nghiệp; 65,63 ha sang đất hoạt động khoáng sản; 20,7 ha sang đất phát triển hạ tầng; 0,56 ha sang đất ở tại nông thôn; 6,95 sang đất nghĩa trang; 8,84 ha sang đất sản xuất vật liệu xây dựng làm đồ gốm.

* Đất nuôi trồng thủy sản: Diện tích là 513,05 ha. Diện tích giảm 3,08 ha so với hiện trạng năm 2015 do chuyển 0,81 ha sang đất quốc phòng; 0,51 ha sang đất an ninh; 0,61 ha sang đất khu công nghiệp; 1,09 ha sang đất phát triển hạ tầng; 0,06 ha sang đất ở tại nông thôn.

* Đất nông nghiệp khác: Diện tích là 65,34 ha, được giữ ổn định so với hiện trạng sử dụng đất năm 2015.

1.2. Đất phi nông nghiệp


* Đất quốc phòng: Diện tích là 654,67 ha. Diện tích tăng 219,63 ha so với hiện trạng năm 2015 do nhận từ đất trồng lúa sang 0,07 ha; đất trồng cây hàng năm khác 1,12 ha; đất trồng cây lâu năm 2,5 ha; đất rừng đặc dụng 19,0 ha; đất rừng sản xuất 191,14 ha; đất nuôi trồng thủy sản 0,81 ha; đất phát triển hạ tầng 0,24 ha; đất chưa sử dụng 4,75 ha.

* Đất an ninh: Diện tích là 154,9 ha. Diện tích tăng 69,9 ha so với hiện trạng năm 2015 do nhận từ đất trồng lúa sang 3,40 ha; đất trồng cây hàng năm khác 2,36 ha; đất rừng sản xuất 59,77 ha; đất nuôi trồng thủy sản 0,51 ha; đất khu công nghiệp 0,4 ha; đất phát triển hạ tầng 0,20 ha; đất ở tại nông thôn 0,41 ha; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối 2,81 ha; đất chưa sử dụng 0,03 ha.

* Đất khu công nghiệp: Diện tích là 251,32 ha. Diện tích tăng 112,77 ha do chuyển 8,0 ha từ đất trồng lúa sang; 41,89 ha từ đất trồng cây hàng năm khác sang; 38,99 ha từ đất trồng cây lâu năm sang; 12,29 ha từ rừng sản xuất sang; 0,61 từ đất nuôi trồng thủy sản sang; 5,11 ha từ đất phát triển hạ tầng sang; 3,85 ha từ đất ở tại nông thôn; 0,04 ha từ đất nghĩa địa; 0,72 ha từ đất sông suối; 1,28 ha từ đất chưa sử dụng. Diện tích giảm 0,4 ha do chuyển sang đất an ninh;

* Đất thương mại dịch vụ: Diện tích là 0,32 ha được giữ ổn định so với hiện trạng sử dụng đất năm 2015.

* Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: Diện tích là 67,39 ha. Diện tích tăng 0,29 ha so với hiện trạng năm 2015 do nhận từ đất trồng lúa sang 0,19 ha; đất trồng cây hàng năm khác 0,10 ha.

* Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản: Diện tích là 571,40 ha. Diện tích tăng 70,63 ha so với hiện trạng năm 2015 do nhận từ đất rừng phòng hộ 5,0 ha; đất rừng sản xuất 65,63 ha.

* Đất phát triển hạ tầng: Diện tích là 3.039,68 ha. Diện tích tăng 373,16 ha so với hiện trạng năm 2015 do nhận từ đất trồng lúa 13,50 ha; đất trồng cây hàng năm 79,34 ha; đất trồng cây lâu năm 45,23 ha; đất rừng phòng hộ 12,61 ha; đất rừng đặc dụng 37,64 ha; đất rừng sản xuất 20,70 ha; đất nuôi trồng thủy sản 1,09 ha; đất ở tại nông thôn 3,33 ha; đất làm nghĩa trang nghĩa địa 0,17 ha; đất sản xuất vật liệu xây dựng làm đồ gốm 0,93 ha; đất sinh hoạt cộng đồng 0,1 ha; đất sông suối 149,30 ha; đất chưa sử dụng 9,22 ha và chuyển sang đất quốc phòng 0,24 ha; đất an ninh 0,2 ha; đất khu công nghiệp 5,11 ha; đất trụ sở cơ quan 0,02 ha; đất nghĩa trang 0,02 ha; đất sản xuất vật liệu xây dựng 0,11 ha.

* Đất ở nông thôn: Diện tích là 1023,36 ha. Diện tích tăng 6,9 ha so với hiện trạng năm 2015 do nhận từ đất trồng lúa chuyển sang 0,38 ha; đất trồng cây hàng năm 2,5 ha; đất trồng cây lâu năm 2,40 ha; đất rừng phòng hộ 1,0 ha; đất rừng sản xuất 0,56 ha; đất nuôi trồng thủy sản 0,06 ha và chuyển sang đất an ninh 0,41 ha; đất khu công nghiệp 3,85 ha; đất phát triển hạ tầng 3,33 ha; đất sản xuất vật liệu xây dựng làm đồ gốm 0,23 ha; đất sinh hoạt cộng đồng 0,06 ha.

* Đất ở đô thị: Diện tích là 134,64 ha. Diện tích tăng 2,66 ha so với hiện trạng năm 2015 do nhận từ đất trồng cây hàng năm chuyển sang 0,50 ha; đất trồng cây lâu năm 1,5 ha và chuyển sang đất nghĩa trang 1,52 ha.

* Đất xây dựng trụ sở cơ quan: Diện tích là 47,12 ha. Diện tích tăng 0,26 ha so với hiện trạng năm 2015 do nhận từ đất trồng cây hàng năm 0,07 ha; đất trồng cây lâu năm 0,17 ha; đất phát triển hạ tầng 0,02 ha.

* Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp: Diện tích là 0,33 ha được giữ ổn định so với hiện trạng sử dụng đất năm 2015.

* Đất cơ sở tôn giáo: Diện tích là 7,67 ha được giữ ổn định so với hiện trạng sử dụng đất năm 2015.

* Đất bãi thải, xử lý chất thải: Diện tích là 0,67 ha được giữ ổn định so với hiện trạng sử dụng đất năm 2015.

* Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: Diện tích là 80,98 ha. Diện tích tăng 9,55 ha do chuyển 0,12 ha từ đất trồng cây hàng năm sang; 0,94 ha từ đất trồng cây lâu năm sang; 6,95 ha từ đất rừng sản xuất sang; 0,02 ha từ đất phát triển hạ tầng sang; 1,52 ha từ đất ở tại đô thị sang;

Diện tích giảm 0,21 ha so với hiện trạng năm 2015 do chuyển sang đất khu công nghiệp 0,04 ha; đất phát triển hạ tầng 0,17 ha.



* Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm: Diện tích là 67,44 ha. Diện tích tăng 10,51 ha so với hiện trạng năm 2015 do nhận từ đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang 0,02 ha; đất rừng phòng hộ 0,12 ha; đất rừng sản xuất 8,84 ha; đất phát triển hạ tầng 0,11 ha; đất ở tại nông thôn 0,23 ha; đất chưa sử dụng 1,19 ha và chuyển sang đất phát triển hạ tầng 0,93 ha.

* Đất sinh hoạt cộng đồng: Diện tích là 21,36 ha. Diện tích tăng 0,06 ha so với hiện trạng năm 2015 do nhận từ đất ở tại nông thôn chuyển sang. Diện tích giảm 0,1 ha do chuyển sang đất phát triển hạ tầng.

* Đất cơ sở tín ngưỡng: Diện tích là 0,96 ha được giữ ổn định so với hiện trạng sử dụng đất năm 2015.

* Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối: Diện tích là 1.806,36 ha. Diện tích giảm 152,84 ha so với hiện trạng năm 2015 do chuyển sang đất phát triển hạ tầng 149,30 ha; đất an ninh 2,81 ha; đất khu công nghiệp 0,72 ha.

* Đất có mặt nước chuyên dùng: Diện tích là 12,50 ha được giữ ổn định so với hiện trạng sử dụng đất năm 2015.

* Đất phi nông nghiệp khác: Diện tích là 0,04 ha được giữ ổn định so với hiện trạng sử dụng đất năm 2015.

1.3. Đất chưa sử dụng.


Diện tích đất chưa sử dụng diện tích 14.089,46 ha. Diện tích giảm 16,47 ha so với hiện trạng năm 2015 do chuyển sang đất quốc phòng 4,75 ha; đất an ninh 0,03 ha; đất khu công nghiệp 1,28 ha; đất phát triển hạ tầng 9,22 ha; đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ 1,19 ha.

Каталог: uploadFiles -> TaiLieuVanBan
TaiLieuVanBan -> Một số nội dung cơ bản của nghị định số 111/2013/NĐ-cp
TaiLieuVanBan -> BỘ lao đỘng – thưƠng binh và XÃ HỘi tổng cục dạy nghề thông tin tuyển sinh các trưỜng trung cấp nghề, trưỜng cao đẲng nghề
TaiLieuVanBan -> HỘi nông dân việt nam cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam bch hnd tỉnh hà giang độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TaiLieuVanBan -> Ubnd tỉnh hà giang sở thông tin và truyềN thôNG
TaiLieuVanBan -> Ubnd huyện hoàng su phì ban chỉ ĐẠO 389 huyện hsp
TaiLieuVanBan -> Ubnd huyện hoàng su phì ban chỉ ĐẠO 389 huyện hsp
TaiLieuVanBan -> ChuyêN ĐỀ 1 giới thiệu chung về BÁo cáo chính trị ĐẠi hộI ĐẠi biểu phụ NỮ toàn quốc lần thứ XII a. Chủ ĐỀ VÀ KẾt cấu báo cáo chính trị

tải về 214.58 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương