UỶ ban nhân dân tỉnh bình phưỚC


Mẫu đơn, tờ khai đính kèm: Giống thủ tục số 01



tải về 6.53 Mb.
trang22/40
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích6.53 Mb.
#4802
1   ...   18   19   20   21   22   23   24   25   ...   40

Mẫu đơn, tờ khai đính kèm: Giống thủ tục số 01.

11. Phê duyệt, cấp phép khai thác tận dụng những cây gỗ đứng đã chết khô, chết cháy, cây đổ gãy và tận thu các loại gỗ nằm, gốc, rễ, cành nhánh. Mã số hồ sơ: T-BPC-257881-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 01: Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu khai thác lâm sản thuộc lâm phần do UBND cấp xã quản lý nộp đơn xin khai thác tại bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã.

- Bước 02: UBND cấp xã cấp phép khai thác các lâm sản nhưng phải đảm bảo không làm ảnh hưởng lớn đến sinh trưởng và phát triển của từng loài. Việc khai thác, thu hái do chủ rừng tự quyết định (đối với rừng thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã quản lý, do Uỷ ban nhân dân cấp xã cấp phép khai thác), sản phẩm khai thác được tự do lưu thông.

- Bước 03: Hộ gia đình, tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận một cửa UBND cấp xã.



b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa UBND cấp xã.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ gồm:

+ Bản đăng ký khai thác.

+ Bảng dự kiến sản phẩm khai thác.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác.

h) Lệ phí: Không.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm:

- Mẫu bản đăng ký sản phẩm khai thác



- Mẫu đề cương thuyết minh thiết kế khai thác

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Lập bảng kê sản phẩm khai thác: Chủ rừng tự làm hoặc thuê tư vấn điều tra, xác minh và lập bảng dự kiến sản phẩm khai thác.



l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm năm 2004;

- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;

- Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý rừng;

- Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện việc khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ.

Mẫu đơn, tờ khai đính kèm: Giống thủ tục số 01

12. Cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại. Mã số hồ sơ: T-BPC-257885-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân, hộ gia đình hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ theo quy định tại bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trang trại sản xuất.

Đối với cơ sở sản xuất nằm trên địa bàn nhiều xã thì cá nhân, hộ gia đình tự quyết trong việc lựa chọn Ủy ban nhân dân cấp xã nào nộp hồ sơ cho thuận tiện nhất.

- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ khi có đủ giấy tờ theo quy định và điền đầy đủ thông tin vào Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Uỷ ban nhân dân cấp trao Giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả.

- Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra, xác nhận Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại và chuyển hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Trường hợp không xác nhận Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại, Ủy ban nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho người nộp hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

- Bước 4: Cá nhân, hộ gia đình hoặc người đại diện theo ủy quyền nhận kết quả tại Bộ phận một cửa cấp xã.

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại UBND cấp xã

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục II Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.

+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản. Đối với diện tích đất cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi có đất xác nhận là người đang sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã, Phòng Nông nghiệp & PTNT/Phòng Kinh tế.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

h) Lệ phí : Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai : Phụ lục II. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận Kinh tế trang trại theo mẫu.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính : Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:


    - Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.

- Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại.

- Công văn số 439/SNN-PTNT ngày 08/5/2012 của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bình Phước về việc hướng dẫn trình tự, thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Bình Phước.



Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm:

Phụ lục II

(Ban hành kèm theo Thông tư số 27 /2011/TT-BNNPTNT

ngày 13 tháng 04 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHÓA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

KINH TẾ TRANG TRẠI
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân cấp huyện .................................
Họ và tên chủ trang trại hoặc (đại diện hộ gia đình trang trại):....................... Nam/Nữ

Năm sinh…………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số............................ngày cấp...../..../.......Nơi cấp:..................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND).........................................

Ngày cấp.............../....../......Ngày hết hạn......./....../......... Nơi cấp

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Chỗ ở hiện tại:

Đề nghị cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại với những thông tin sau:

1. Địa điểm trang trại:

2. Lónh vực sản xuất của trang trại:

3. Diện tích đất của trang trại: Tổng diện tích đất nông nghiệp (ha):

Trong đó: +) Diện tích đất lâm nghiệp:

+) Diện tích các loại đất nông nghiệp khác:

4. Giá trị sản lượng hàng hóa năm liền kề:




TT

Tên sản phẩm

Sản lượng hàng hóa

Giá bán sản phẩm (1000 đ)

Giá trị sản lượng hàng hóa trong năm

Đơn vị tính

Số lượng








































Tổng cộng












Tôi cam kết và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung kê khai trên đơn./.







.........., ngày .... tháng .... năm .......

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)





XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

(về lónh vực sản xuất, giá trị sản lượng hàng hóa của trang trại)




13. Cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại. Mã số hồ sơ: T-BPC-257890-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân, hộ gia đình hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ theo quy định tại bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã thực hiện cấp Giấy chứng nhân kinh tế trang trại.

- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ khi có đủ giấy tờ theo quy định và phải điển đầy đủ thông tin vào đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhân kinh tế trang trại. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Uỷ ban nhân dân cấp xã phải trao Giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả.

- Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra, xác nhận Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại và chuyển hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Trường hợp không xác nhận Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại, Ủy ban nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho người nộp hồ sơ trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

- Bước 4: Cá nhân, hộ gia đình hoặc người đại diện theo ủy quyền nhận kết quả tại Bộ phận một cửa cấp xã.



b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại UBND cấp xã.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Giấy chứng nhận kinh tế trang trại đã được cấp

+ Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục III Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.

+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản. Đối với diện tích đất cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, phải được Ủy ban nhân dân cấp xã- nơi có đất xác nhận là người đang sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.

+ Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh thay đổi tên chủ trang trại với trường hợp thay đổi tên chủ trang trại

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã; Phòng Nông nghiệp & PTNT/Phòng Kinh tế

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

h) Lệ phí : Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai : Phụ lục III

Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận Kinh tế trang trại theo mẫu.



k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính : Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.

- Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại.

- Công văn số 439/SNN-PTNT ngày 08/5/2012 của Sở nông nghiệp và PTNT tỉnh Bình Phước về việc hướng dẫn trình tự, thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Bình Phước.



Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm:

Phụ lục III

(Ban hành kèm theo Thông tư số 27 /2011/TT-BNNPTNT

ngày 13 tháng 04 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHÓA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN

KINH TẾ TRANG TRẠI

Kính gửi: Uỷ ban nhân dân huyện (thị xã).................................


Tôi là:............................... Nam/Nữ…………………………………………….

Năm sinh……………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số...........................ngày cấp...../..../.......Nơi cấp:....................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND)..........................................

Ngày cấp.............../....../......Ngày hết hạn......./....../......... Nơi cấp

Hộ khẩu thường trú:

Chỗ ở hiện tại:

Địa điểm trang trại:

Lónh vực sản xuất của trang trại:

Đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại với những thay đổi sau:

1. Thay đổi chủ trang trại:

- Họ tên chủ trang trại cũ:

- Hộ khẩu thường trú:

- Lý do thay đổi chủ trang trại:

2. Thay đổi lónh vực sản xuất của trang trại:

- Lónh vực sản xuất của trang trại trong giấy chứng nhận kinh tế trang trại cũ:

- Lónh vực sản xuất hiện tại của trang trại:

Tôi cam kết và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung kê khai trên đơn./.







.........., ngày .... tháng .... năm .......

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)





XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

- Chủ trang trại:

- Lónh vực sản xuất của trang trại (trang trại trồng trọt, lâm nghiệp, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, tổng hợp):



Ngày….. tháng…. năm …..

TM. Uỷ ban nhân dân

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)


14. Cấp lại giấy chứng nhận kinh tế trang trại đã mất. Mã số hồ sơ: T-BPC-257891-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân, hộ gia đình hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ theo quy định tại bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã thực hiện cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại.

- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ khi có đủ giấy tờ theo quy định và điền đầy đủ thông tin vào Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận kinh tế trang trại. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Uỷ ban nhân dân cấp xã trao Giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả.

- Bước 3 : Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra, xác nhận Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận kinh tế trang trại và chuyển hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận kinh tế trang trại đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Trường hợp không xác nhận Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận kinh tế trang trại, Ủy ban nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho người nộp hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

- Bước 4: Cá nhân, hộ gia đình hoặc người đại diện theo ủy quyền nhận kết quả tại Bộ phận một cửa cấp xã.



b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại UBND cấp xã.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Giấy chứng nhận kinh tế trang trại đã được cấp trong trường hợp rách nát

+ Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận kinh tế trang trại thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục IV Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT;

+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản. Đối với diện tích đất cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi có đất xác nhận là người đang sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.



d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã; Phòng Nông nghiệp & PTNT/Phòng Kinh tế

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

h) Lệ phí : Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục IV:Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận Kinh tế trang trại theo mẫu

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính : Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:


    - Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.

- Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại.

- Công văn số 439/SNN-PTNT ngày 08/5/2012 của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bình Phước về việc hướng dẫn trình tự, thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Bình Phước.



Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm

PHỤ LỤC IV

(Ban hành kèm theo Thông tư số 27 /2011/TT-BNNPTNT

ngày 13 tháng 04 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN

KINH TẾ TRANG TRẠI

Kính gửi: Uỷ ban nhân dân huyện (thị xã) .................................
Tôi là:.................................................. Nam/Nữ……………..

Năm sinh………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số................................ngày cấp...../..../.......Nơi cấp:.....................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND)................................................

Ngày cấp.............../....../......Ngày hết hạn......./....../......... Nơi cấp

Hộ khẩu thường trú:

Chỗ ở hiện tại:

Số Giấy chứng nhận kinh tế trang trại đã được cấp:……….…………ngày cấp………..

Lý do đề nghị cấp lại:

Để thuận tiện trong hoạt động, tôi đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp lại giấy chứng nhận kinh tế trang trại.

Tôi cam kết và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung kê khai trên đơn./.




.........., ngày .... tháng .... năm .......

Người làm đơn



(Ký, ghi rõ họ tên)


VII. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI.

01. Xác nhận tình hình thân nhân gia đình liệt sỹ: Mã số hồ sơ: T-BPC-257129-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Đại diện thân nhân liệt sĩ có trách nhiệm lập bản khai tình hình thân nhân kèm biên bản ủy quyền và bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công” gửi tại bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân cấp xã.

Trường hợp thân nhân là người có công nuôi liệt sĩ phải có đề nghị bằng văn bản của gia đình, họ tộc liệt sĩ, được UBND cấp xã xác nhận.

- Bước 2: UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì xác nhận hồ sơ và chuyển cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

- Bước 3: Cá nhân nhận kết quả tại bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã.

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Giấy báo tử.

+ Bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công”.

+Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ (Mẫu LS4) kèm biên bản ủy quyền và bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công” gửi tại bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân cấp xã.

+ Quyết định cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp hàng tháng hoặc quyết định trợ cấp một lần khi báo tử trong trường hợp liệt sĩ không còn thân nhân (Mẫu LS5).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d. Thời hạn giải quyết

- Cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được bản khai.

- Phòng Lao động – TB- Xã hội trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được giấy tờ.

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ.



e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có quyền quyết định: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Lao động, TB và XH; UBND cấp xã

- Cơ quan phối hợp thực hiện: Hội cựu chiến binh, cơ quan quân sự cấp huyện, cấp xã



g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận

h) Lệ phí: không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai cái nhân theo mẫu LS4, LS5

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2005.

- Thông tư liên tịch số 17/2006/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BYT ngày 21/11/2006 của Bộ Lao động TB&XH, Bộ Y tế, Bộ Tài chính.

- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ.” hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng”.

- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động Thương binh & Xã hội. hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.



Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:

Mẫu LS4

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

BẢN KHAI TÌNH HÌNH THÂN NHÂN LIỆT SĨ

Họ và tên: ……………………………………………..

Sinh ngày ... tháng ... năm ………………………………… Nam/Nữ: .............

Nguyên quán: .......................................................................................................

Trú quán: .........................................................................................................................

Mối quan hệ với liệt sĩ: ....................................................................................................

Họ và tên liệt sĩ: ………………………………….. hy sinh ngày ... tháng ... năm ….

Nguyên quán: ..............................................................................................................  

Bằng Tổ quốc ghi công số …………………………. theo Quyết định số ……… ngày …… tháng ... năm ... của Thủ tướng Chính phủ.

Liệt sĩ có những thân nhân sau:



TT

Họ và tên

Năm sinh

Mối quan hệ với liệt sĩ

Nghề nghiệp

Chỗ ở hiện nay (Nếu chết ghi rõ thời gian)

Hoàn cảnh hiện tại (*)

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

.... ngày... tháng... năm...

Xác nhận của xã, phường ……………….



TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên


.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)

Ghi chú:(*) Ghi rõ hoàn cảnh hiện tại: cô đơn không nơi nương tựa, mồ côi cha mẹ, đi học, khuyết tật...

 Mẫu LS5



UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------


Số: …../QĐ-

., ngày … tháng … năm ….

Số hồ sơ: ……../………


QUYẾT ĐỊNH

Về việc cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp ưu đãi



GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

Căn cứ Nghị định số ……./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng:

Căn cứ hồ sơ của liệt sĩ: …………………… Bằng TQGC số: ……………….. theo Quyết định số ngày ... tháng... năm ... của Thủ tướng Chính phủ;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Người có công,



QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp một lần khi báo tử đối với ông (bà) …..…. ……………………..…………………… Mức: …………………………………… đồng.

Sinh ngày ... tháng ... năm …………………………. Nam/Nữ: ………………………



Điều 2. Trợ cấp hàng tháng đối với các ông (bà) sau đây:

TT

Họ tên

Năm sinh

Mối quan hệ với liệt sĩ

Mức trợ cấp

Thời điểm hưởng

Tiền tuất

Tuất nuôi dưỡng

Tổng cộng

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

Trợ cấp truy lĩnh (*) ……………………..

Điều 3. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ………………… và ông (bà) ……………………….. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


 Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH;
- ….;
- Lưu .

GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

Ghi chú: (*) ghi rõ họ tên người được hưởng trợ cấp truy lĩnh, thời gian hưởng, số tiền hưởng theo quy định tại từng thời điểm, tổng số tiền.

02. Cấp sổ theo dõi trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình. Mã sô hồ sơ: T-BPC-257131-TT

a.Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân có nhu cầu trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình phục hồi chức năng đến UBND xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú nhận mẫu tờ khai theo hướng dẫn, nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã.

- Bước 2: UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì chuyển đến Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội.

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Tờ khai cấp sổ theo dõi trợ cấp phương tiện, dụng cụ chỉnh hình.

+ 02 ảnh 4x6.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: không quá 03 ngày kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có quyền quyết định: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Lao động, TB và XH; UBND cấp xã

- Cơ quan phối hợp thực hiện: các cơ quan có liên quan



g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ý kiến xác nhận

h) Lệ phí: không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai cấp sổ theo dõi trợ cấp phương tiện, dụng cụ chỉnh hình Mẫu số 03-CSSK:

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, về ưu đãi người có công với cách mạng.

- Thông tư liên tịch số 17/2006/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BYT ngày 21/11/2006 của Bộ Lao động TB&XH, Bộ Y tế, Bộ Tài chính.

Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:

Mẫu số 03-CSSK:



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc







TỜ KHAI

NHẬN TRỢ CẤP PHƯƠNG TIỆN TRỢ GIÚP VÀ DỤNG CỤ CHỈNH HÌNH ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG

(Kèm theo chỉ định của cơ sở y tế)

1. Họ và tên:

2. Năm sinh:

3. Đang hưởng trợ cấp:

4. Nơi quản lý trợ cấp:

5. Số Hồ sơ:

6. Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động (nếu có) ....% (Bằng chữ: )

Tôi đề nghị được cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội cấp sổ trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình như sau:


STT


Loại phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình và vật phẩm phụ

1




2




...

...


Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền

....., ngày … tháng … năm 20...

Người kê khai

(Ký và ghi rõ họ tên)

......., ngày.... tháng.... năm 20....

Thủ trưởng đơn vị

(Ký và ghi rõ họ tên)


Ghi chú:

- UBND cấp xã xác nhận đối với người đang thường trú trên địa bàn.
- Cơ sở nuôi dưỡng thương bệnh binh và người có công xác nhận đối với người đang được nuôi dưỡng tại Trung tâm.
03. Lập hồ sơ người có công giúp đỡ cách mạng: Mã số hồ sơ: T-BPC-257132-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân lập bản khai kèm giấy tờ Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công”, Bằng “Có công với nước”, Huân chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến, Quyết định khen thưởng.gửi tại bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân cấp xã.

Trường hợp người có công giúp đỡ cách mạng có tên trong hồ sơ khen thưởng nhưng không có tên trong Bằng “Có công với nước”, Huân chương, Huy chương Kháng chiến của gia đình thì kèm theo giấy xác nhận của cơ quan Thi đua - Khen thưởng cấp huyện.

Trường hợp Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” hoặc Huân chương, Huy chương Kháng chiến khen tặng cho gia đình, ghi tên nhiều người thì mỗi người lập một bộ hồ sơ riêng.

- Bước 2: UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì xác nhận bản khai chuyển phòng LĐTBXH huyện giải quyết.



b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Bản khai cá nhân (Mẫu CC1).

+ Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công”, Bằng “Có công với nước”, Huân chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến, Quyết định khen thưởng.

+ Quyết định trợ cấp hàng tháng (Mẫu CC2) hoặc Quyết định trợ cấp một lần (Mẫu CC3)

- Số lượng hồ sơ:01 bộ.



d) Thời hạn giải quyết:

- Cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ,

- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ,

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ,



e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có quyền quyết định: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Lao động, TB và XH; UBND cấp xã

- Cơ quan phối hợp thực hiện: Hội cựu chiến binh, cơ quan quân sự cấp huyện, cấp xã



g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: ý kiến xác nhận

h) Lệ phí: không

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai nghị đính kèm: Bản khai cá nhân

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận của cơ quan thi đua khen thưởng nơi cấp Huân huy chương về người có tên trong hồ sơ khen thưởng.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ.” Hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng”.

- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội “Hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.

Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:



Mẫu CC1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 BẢN KHAI CÁ NHÂN

Dành cho người có công giúp đỡ cách mạng

Họ và tên: …………………………………..

Sinh ngày ... tháng ... năm ……………….. Nam/Nữ: …………

Nguyên quán: ....................................................................................................................

Trú quán: ............................................................................................................................

Đã được Nhà nước tặng (*): ..............................................................................................

Theo Quyết định số ………… ngày ... tháng ... năm ... của ……………………

Hoàn cảnh hiện tại (Nếu sống cô đơn không nơi nương tựa thì ghi rõ):

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

 

.... ngày... tháng... năm...

Xác nhận của xã, phường …………………….


Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại ……………………………………

TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)

Каталог: 3cms -> upload -> tthc -> File
upload -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐƠN ĐỀ nghị
File -> Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-cp ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ
File -> Số: 2057/QĐ-ubnd
File -> Phụ lục 1 (Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/tt-bxd ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Bộ Xây dựng) CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
File -> Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/tt-btc ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính
File -> QuyếT ĐỊnh thay đổi, bổ sung thành viên Tổ công tác thực hiện
File -> BIỂu thống kê ĐẶC ĐIỂm khu rừng giao, cho thuê, thu hồi rừNG
File -> Mẫu số 04 của Nghị định số 59/2015/NĐ-cp
File -> Mẫu số 1 CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
File -> Mẫu 65: ban hành theo tt số14./2010/tt-bnn ngày 19 tháng 3

tải về 6.53 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   18   19   20   21   22   23   24   25   ...   40




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương