UỶ ban nhân dân tỉnh bình phưỚC



tải về 6.53 Mb.
trang20/40
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích6.53 Mb.
#4802
1   ...   16   17   18   19   20   21   22   23   ...   40





TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO CƠ SỞ

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)




(1) Địa danh nơi có tổ chức tôn giáo cơ sở.

(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tôn giáo.

06. Chấp nhận việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trong phạm vi một xã: Mã số hồ sơ: T-BPC-257446-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1. Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trước khi tổ chức quyên góp trong phạm vi một xã gửi văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét văn bản thông báo và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết.

- Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp xã chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tổ chức quyên góp. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.



b) Cách thức thực hiện: Tiếp nhận trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ: Thông báo về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo;

- Số lượng hồ sơ:01 văn bản.

d) Thời hạn giải quyết:03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Các cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tổ chức quyên góp.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo (Mẫu B30, Thông tư số 01/2013/TT-BNT ngày 25/3/2013).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo tổ chức quyên góp trên cơ sở tự nguyện của tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân ngoài nước theo quy định của pháp luật.

- Việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo phải công khai, rõ ràng mục đích sử dụng và trước khi quyên góp phải thông báo với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức quyên góp.

- Không được lợi dụng việc quyên góp để phục vụ lợi ích cá nhân hoặc thực hiện những mục đích trái pháp luật.



l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.

- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.

- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.

- Quyết định sô 51/2013/QĐ-UBND ngày 28/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định phân cấp quản lý Nhà nước

Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:


Mẫu B30




CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


………(1), ngày……tháng……năm……




THÔNG BÁO

Về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo

Kính gửi: (2)……..………………………………………………………….

Tên cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo: ….…...………..…………………

Địa chỉ: ………………………………………………........………………

Người đại diện:

Họ và tên……………………………………………………………


Thông báo về việc tổ chức quyên góp với nội dung sau:
Mục đích quyên góp:………………………………………………………..

Phạm vi tổ chức quyên góp:…..…………………………………………….

Cách thức quyên góp:……………………………………………………….

Thời gian thực hiện quyên góp:..……………………………………………

Cơ chế quản lý, sử dụng tài sản được quyên góp:.……………………….…

.……………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………




NGƯỜI ĐẠI DIỆN

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)



(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.

(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một xã nhưng trong phạm vi một huyện); Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (đối với trường hợp tổ chức quyên góp trong phạm vi một xã).

07. Tiếp nhận thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng. Mã số hồ sơ: T-BPC-257447-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1. Người đại diện cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo cơ sở gửi văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét văn bản thông báo và kiểm tra, giám sát việc thực hiện theo nội dung thông báo của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.

b) Cách thức thực hiện: Tiếp nhận trực tiếp hoặc qua đường bưu điện

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ: Thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng

- Số lượng hồ sơ: 01 văn bản.

d) Thời gian giải quyết: Không quy định

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo cơ sở.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính. Văn bản chấp thuận

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng (Mẫu B29, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).

k)) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Khi sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải là di tích lịch sử- văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xếp hạng mà không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực, an toàn của công trình và khu vực xung quanh;

- Trước khi sửa chữa, cải tạo, nâng cấp phải gửi văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.

- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.

- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.

- Quyết định sô 51/2013/QĐ-UBND ngày 28/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định phân cấp quản lý Nhà nước

Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:


Mẫu B29





CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


………(1), ngày……tháng……năm……





THÔNG BÁO

Về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng,

công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng


Kính gửi: (2)…………………………………………………………………

Tên cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo….…...………..………………

………………………………………………………………………………

Người đại diện:

Họ và tên: …………………………..…………Năm sinh…………..

Tên gọi trong cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo (nếu có)……………...………………………………………………………

Chức vụ, phẩm trật: ………………………………………………….


Thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo với nội dung sau:

Lý do sửa chữa, cải tạo:……………………………………………………..

Thời gian sửa chữa, cải tạo:………………………………………………....

Phạm vi và mức độ sửa chữa: ………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

Các hạng mục công trình sửa chữa, cải tạo:………………………………...

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………



NGƯỜI ĐẠI DIỆN

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)





(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.

(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo sửa chữa, cải tạo

08. Đăng ký sinh hoạt nhóm tin lành. Mã số hồ sơ: T-BPC-257448-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 01: Người phụ trách nhóm tin lành gửi thông báo đến UBND cấp xã về việc đăng ký sinh hoạt nhóm tin lành gồm: thành phần tham dự, nội dung sinh hoạt, thời gian, địa điểm sinh hoạt.

- Bước 02: UBND cấp xã xem xét, nếu việc sinh hoạt nhóm tin lành không diễn ra trong thời điểm thiên tai, dịch bệnh, không gây ảnh hưởng đến tình hình an ninh trật tự tại địa phương thì thông báo bằng văn bản chấp thuận đăng ký sinh hoạt của nhóm tin lành.

- Bước 03: Nhóm tin lành nhận thông báo chấp thuận tại bộ phận một cửa của UBND cấp xã.



b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa của UBND cấp xã.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ: Thông báo đăng ký sinh hoạt nhóm tin lành

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo chấp thuận

h) Lệ phí: không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo số 21/2004/PL-BTVQH11 năm 2004.

- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2005 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.

- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ Ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo 

- Quyết định sô 51/2013/QĐ-UBND ngày 28/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định phân cấp quản lý Nhà nước.



VI. LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP – LÂM NGHIỆP:

01. Phê duyệt,cấp phép khai thác rừng trồng tập trung bằng vốn do chủ rừng tự đầu tư hoặc Nhà nước hỗ trợ. Mã số hồ sơ: T-BPC-257826-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức, hộ gia đình nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã.

- Bước 2: UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ và đề nghị chủ rừng hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng yêu cầu của UBND cấp xã;

- Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận một cửa UBND cấp xã.



b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa UBND cấp xã.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Bản đăng ký khai thác.

+ Bản dự kiến sản phẩm khai thác.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, UBND cấp xã phải thông báo cho chủ rừng biết để bổ sung hồ sơ theo quy định.

+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ UBND cấp xã không có ý kiến thì chủ rừng được khai thác theo hồ sơ đã đăng ký

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, hộ gia đình.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm:

- Bản đăng ký sản phẩm khai thác



- Bản dự kiến sản phẩm khai thác;

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Đối với rừng sản xuất: do chủ rừng tự quyết định, nhưng nếu khai thác trắng phải trồng lại rừng mới ngay vụ trồng tiếp theo.

- Đối với rừng phòng hộ:

Khi rừng khép tán được phép khai thác cây phù trợ, nhưng phải đảm bảo mật độ cây trồng chính còn lại ít nhất là 600 cây trên một héc ta (viết tắt là cây/ha), nếu không đủ thì phải để lại cây phù trợ đảm bảo mật độ quy định như đối với cây trồng chính.

Khi rừng đạt tiêu chuẩn phòng hộ theo quy định tại Điều 28 Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg, được khai thác chọn với cường độ tối đa là 20%, nhưng phải đảm bảo độ tàn che của rừng sau khai thác lớn hơn 0,6 hoặc khai thác trắng theo băng, đám xen kẽ nhau, với tổng diện tích khai thác hàng năm không vượt quá 2/10 diện tích rừng trồng đã đạt tiêu chuẩn phòng hộ và sau khai thác phải trồng lại rừng mới ngay vụ trồng kế tiếp đối với băng, đám đã khai thác.

Băng khai thác phải song song với đường đồng mức, có chiều rộng tối đa là 50 m đối với rừng có cấp độ phòng hộ xung yếu và 30 m đối với rừng có cấp độ phòng hộ rất xung yếu; Đám khai thác có diện tích tối đa là 02 ha đối với rừng có cấp độ phòng hộ xung yếu và 01 ha đối với rừng có cấp độ phòng hộ rất xung yếu.



l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm năm 2004;

- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;

- Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý rừng;

- Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện việc khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ.

Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:

Phụ lục 2: Mẫu bảng dự kiến sản phẩm khai thác

(Kèm theo Thông tư số 35 /2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011

của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
CÔNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do – Hạnh phúc


BẢNG DỰ KIẾN SẢN PHẨM KHAI THÁC
1. Thông tin chung

- Tên chủ rừng, hoặc đơn vị khai thác.…………………………

- Thời gian thực hiện…………………………………

- Địa danh khai thác: lô…………..khoảnh…………tiểu khu………;

- Diện tích khai thác:………………..ha ( nếu xác định đươc);

2. Sản phẩm đăng ký khai thác, tận thu: (thống kê cụ thể theo từng lô, khoảnh)

a) Gỗ rừng tự nhiên:



TT

Địa danh

Loài cây

Đường kính

Khối lượng (m3)

Tiểu khu

khoảnh



1.

TK: 150

K: 4

a

giổi

dầu


45

1,5

Tổng



















b) Rừng trồng:

TT

Địa danh

Loài cây

Số cây

Khối lượng (m3)

Tiểu khu

khoảnh



1.

TK: 150

K: 4

-


a

-

b



Bạch đàn

Keo


-

45

150


-

10,5

50,5


Tổng



















c) Lâm sản khác:

TT

Địa danh

Loài lâm sản

Khối lượng (m3, cây, tấn)

Tiểu khu

khoảnh



1.

TK: 150

K: 4

a

b


Song mây

Bời lời


1000 cây

100 tấn


Tổng















Xác nhận ( nếu có) Chủ rừng /đơn vị khai thác



(ký tên ghi rõ họ tên,

đóng dấu nếu có)


Phụ lục 3: Mẫu bản đăng ký sản phẩm khai thác

(Kèm theo Thông tư số 35 /2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011

của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
CÔNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do – Hạnh phúc


BẢN ĐĂNG KÝ KHAI THÁC

Kính gửi:......................................................................

- Tên chủ rừng, hoặc đơn vị khai thác.………………......................…………

- Địa chỉ:............................................................................................................

được .............................................giao quản lý, sử dụng ..............ha rừng, theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, rừng số ............ngày....... tháng....... năm.......... (hoặc Quyết định giao, cho thuê đất, rừng số...........ngày......... tháng........ năm....... của....... .......................)

Xin đăng ký khai thác.................................tại lô…………..khoảnh……tiểu khu....…; với số lượng, khối lượng gỗ, lâm sản..

Kèm theo các thành phần hồ sơ gồm:....................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Đề nghị quý cơ quan xem xét, cho ý kiến./.



Chủ rừng (Đơn vị khai thác)

(ký tên ghi rõ họ tên

đóng dấu nếu có)

02. Phê duyệt, cấp phép khai thác tận dụng trong quá trình thực hiện các biện pháp lâm sinh, hay các hoạt động khai thác lâm sinh phục vụ công tác nghiên cứu khoa học và đào tạo nghề đối với rừng trồng do chủ rừng đầu tư hoặc nhà nước hỗ trợ. Mã số hồ sơ: T-BPC-257834-TT

Каталог: 3cms -> upload -> tthc -> File
upload -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐƠN ĐỀ nghị
File -> Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-cp ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ
File -> Số: 2057/QĐ-ubnd
File -> Phụ lục 1 (Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/tt-bxd ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Bộ Xây dựng) CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
File -> Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/tt-btc ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính
File -> QuyếT ĐỊnh thay đổi, bổ sung thành viên Tổ công tác thực hiện
File -> BIỂu thống kê ĐẶC ĐIỂm khu rừng giao, cho thuê, thu hồi rừNG
File -> Mẫu số 04 của Nghị định số 59/2015/NĐ-cp
File -> Mẫu số 1 CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
File -> Mẫu 65: ban hành theo tt số14./2010/tt-bnn ngày 19 tháng 3

tải về 6.53 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   16   17   18   19   20   21   22   23   ...   40




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương