Điều 31. Ngành giao thông, điện lực, chiếu sáng, thông tin, cấp nước, thoát nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan
Trong quá trình thi công, xử lý kỹ thuật các công trình hạ tầng kỹ thuật trên mặt đất, dưới mặt đất và trên không, có trách nhiệm thông tin, báo cáo và phối hợp chặt chẽ với cơ quan được phân cấp quản lý cây xanh để đảm bảo kỹ thuật, cảnh quan, an toàn cho cây xanh và công trình hạ tầng kỹ thuật.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 32. Khen thưởng
Cơ quan, tổ chức và cá nhân có thành tích trong việc chăm sóc, bảo vệ, phát triển hệ thống cây xanh thì được xét khen thưởng theo quy định.
Điều 33. Xử lý vi phạm
Cơ quan, tổ chức và cá nhân có hành vi xâm hại đến hệ thống cây xanh đô thị, cây xanh trên địa bàn tỉnh, tùy theo mức độ gây thiệt hại sẽ bị xử phạt và bồi thường theo quy định hiện hành.
Điều 34. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại
Cơ quan quản lý công viên, cây xanh theo phân cấp chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại khi cây xanh do mình quản lý bị ngã đổ hoặc có cành bị gãy gây thiệt hại về tính mạng, sức khoẻ và tài sản (của tổ chức, cá nhân khác) theo quy định của pháp luật dân sự.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 35. Các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm chấp hành nghiêm chỉnh Quy định này và các quy định của pháp luật liên quan về quản lý cây xanh.
Điều 36. Các cơ quan thông tin đại chúng tăng cường công tác tuyên truyền, vận động nhân dân trong việc nâng cao ý thức cộng đồng tham gia trồng, chăm sóc, bảo vệ và phát triển cây xanh trên địa bàn tỉnh.
Điều 37. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh cần bổ sung, hiệu chỉnh, các đơn vị có liên quan có ý kiến gửi về Sở Xây dựng xem xét tổng hợp và đề xuất trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định (bổ sung)./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
Phụ lục I
DANH MỤC CÂY KHUYẾN KHÍCH TRỒNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2015/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 11 năm 2015Của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT
|
Loài cây
|
Chiều cao thân
(m)
|
Đường kính tán
(m)
|
Chu kỳ sinh trưởng
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
Kỳ
rụng lá
(tháng)
|
Kỳ
nở hoa
(tháng)
|
1
|
Bạch đàn
|
Eucalyptus
|
12-15
|
5-7
|
-
|
4-5
|
2
|
Bách tán
|
Araucaria excelsa r.br
|
40
|
4-8
|
-
|
4-5
|
3
|
Ban
|
Bauhinia variegatalinn
|
6-8
|
3-4
|
11-1
|
12-4
|
4
|
Bằng lăng
|
Lagerstroemia flosreginae retz
|
15-20
|
8-10
|
2-3
|
5-7
|
5
|
Bụt mọc
|
Taxodium distichum rich
|
10-15
|
5-7
|
2-3
|
4-5
|
6
|
Cẩm lai (Cẩm lai Bà Rịa) {IIA}
|
Dalbergia oliveri
|
15-30
|
8-15
|
-
|
-
|
7
|
Chiêu liêu
|
Terminalia tomentosa wight
|
15-30
|
8-15
|
3-4
|
5-6
|
8
|
Chò nâu
|
Dipterocarpus tonkinensis chev
|
30-40
|
6-10
|
-
|
8-9
|
9
|
Chuông vàng
|
Tabebuia aurea
|
5-8
|
4-6
|
-
|
3-5
|
10
|
Dầu nước (Dầu con rái)
|
Dipterocarpus alatus
|
20-30
|
8-10
|
-
|
5-6
|
11
|
Đài loan tương tư
|
Acacia confusa merr
|
8-10
|
5-6
|
-
|
6-10
|
12
|
Đề (Bồ đề)
|
Ficus religiosa linn
|
18-20
|
15-20
|
4
|
5
|
13
|
Gáo
|
Sarcocephalus cordatus miq
|
18
|
8-10
|
-
|
4-5
|
14
|
Gõ đỏ (Cà te) {IIA}
|
Afzelia xylocarpa
|
30-40
|
8-10
|
-
|
-
|
15
|
Gõ mật (Gụ mật) {IIA}
|
Sindora siamensis
|
30-35
|
8-10
|
-
|
-
|
16
|
Giáng hương (Dáng hương)
|
Pterocarpus pedatus pierre
|
20-25
|
8-10
|
3-4
|
-
|
17
|
Giáng hương trái to {IIA}
|
Pterocarpus macrocarpus
|
25-35
|
8-10
|
3-4
|
-
|
18
|
Hoàng lan (Ngọc lan tây)
|
Michelia champaca linn
|
15-20
|
6-8
|
-
|
5-6
|
19
|
Hoàng nam
|
Polyalthia longifolia
|
5-10
|
1-2
|
-
|
-
|
20
|
Kim giao
|
Podocarpus wallichianus C.presl
|
10-15
|
6-8
|
-
|
5-6
|
21
|
Liễu
|
Salyx babylonica linn
|
7-10
|
4-6
|
1-3
|
4-5
|
22
|
Lim xanh {IIA}
|
Erythrophleum fordii
|
30-35
|
7-8
|
-
|
-
|
23
|
Lim xẹt (Lim vàng )
|
Peltophorum tonkinensis a.chev
|
25
|
7-8
|
1-3
|
5-7
|
24
|
Đại phong tử
|
Hydnocarpus anthelmintica pierre
|
15-20
|
8-15
|
-
|
1-3
|
25
|
Long não
|
Cinnamomum camphora nees et ebern
|
15-20
|
8-15
|
-
|
3-5
|
26
|
Lộc vừng
|
Barringtoria racemosa roxb
|
10-12
|
8-10
|
2-3
|
4-10
|
27
|
Mai anh đào (Hoa anh đào)
|
Prunus serrulata
|
5-7
|
4-6
|
10-12
|
1-3
|
28
|
Mai vàng
|
Ochna integerrima
|
2-5
|
2-5
|
-
|
-
|
29
|
Me
|
Tamarindus indica l.
|
15-20
|
8-10
|
-
|
4-5
|
30
|
Me tây (Còng)
|
Samanea saman
|
10-15
|
0,5-0,6
|
-
|
1-6
|
31
|
Móng bò tím
|
Banhinia purpureaes l.
|
8-10
|
4-5
|
-
|
8-10
|
32
|
Mỡ
|
Manglietia glauca bl.
|
10-12
|
23
|
-
|
1-2
|
33
|
Muỗm
|
Mangifera foetida lour
|
15-20
|
8-12
|
-
|
2-3
|
34
|
Muồng đen
|
Cassia siamea lamk
|
15-20
|
10-12
|
-
|
6-7
|
35
|
Muồng hoa đào
|
Cassia nodosa linn
|
10-15
|
10-15
|
4
|
5-8
|
36
|
Muồng hoàng yến (bò cạp nước)
|
Cassia fistula l.
|
15
|
10
|
-
|
6-9
|
37
|
Muồng ngủ
|
Pithecoloblum saman benth
|
15-20
|
30-40
|
1-3
|
6-7
|
38
|
Núc nác
|
Oroxylum indicum vent
|
15-20
|
9-12
|
-
|
6-9
|
39
|
Ngọc lan
|
Michelia alba de
|
15-20
|
5-8
|
-
|
5-9
|
40
|
Nhạc ngựa (Dái ngựa lá to)
|
Swietenia mahogani jacq
|
15-20
|
6-10
|
1-2
|
4-5
|
41
|
Nhãn
|
Euphoria longan (lour) steud
|
8-10
|
7-8
|
-
|
2-4
|
42
|
Nhội
|
Bischofia trifolia hook f.
|
10-15
|
6-10
|
-
|
2-3
|
43
|
Nhựa ruồi
|
Ilex rotunda thunb
|
20
|
6-8
|
-
|
4-5
|
44
|
Phi lao (Dương)
|
Casuarina equisetifolia
|
15-25
|
6-8
|
-
|
-
|
45
|
Phượng vĩ
|
Delonix regia raf
|
12-15
|
8-15
|
1-4
|
5-7
|
46
|
Sanh
|
Ficus indiaca linn
|
15-20
|
6-12
|
-
|
6-7
|
47
|
Sao đen
|
Hopea odorata roxb
|
20-25
|
8-10
|
2-3
|
4
|
48
|
Sao xanh (Sang đào)
|
Hopea ferrea
|
20-25
|
8-10
|
-
|
-
|
49
|
Sau sau
|
Liquidambar formosana hance
|
20-30
|
8-15
|
-
|
3-4
|
50
|
Sếu (cơm nguội)
|
Celtis sinenscs person
|
15-20
|
6-8
|
12-3
|
2-3
|
51
|
Si (Gừa)
|
Ficus benjamina linn
|
10-20
|
6-8
|
-
|
6-7
|
52
|
Sung
|
Ficus glimeratq roxb
|
10-15
|
8-10
|
-
|
-
|
53
|
Sưa (Trắc thối, Huê mộc vàng) {IA}
|
Dalbergia tonkinensis prain
|
10-15
|
4-8
|
-
|
4-5
|
54
|
Tếch (Giá tỵ)
|
Tectona graudis linn
|
20-25
|
6-8
|
1-3
|
6-10
|
55
|
Thông nhựa hai lá
|
Pinus merkusili
|
30
|
8-10
|
-
|
5-6
|
56
|
Trám đen
|
Canarium nigrum engler
|
10-15
|
7-10
|
-
|
1-2
|
57
|
Trầm hương (Dó bầu)
|
Aquilaria crassna
|
10-20
|
6-10
|
-
|
-
|
58
|
Vàng anh
|
Saraca dives pierre
|
7-12
|
8-10
|
-
|
1-3
|
Chú thích:
{IA} Loài thực vật nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I theo Nghị định số 32/2006/NĐ-CP của Chính phủ.
{IIA} Loài thực vật nguy cấp, quý, hiếm Nhóm II theo Nghị định số 32/2006/NĐ-CP của Chính phủ.
Phụ lục II
DANH MỤC CÂY CẤM TRỒNG TRONG ĐÔ THỊ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2015/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 11 năm 2015Của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT
|
Loài cây
|
Họ thực vật
|
Lý do cấm trồng
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
1
|
Bã đậu (Vông đồng)
|
Hura crepitas 1
|
Euphorbiaceae
|
Cây có nhựa và hạt chứa độc tố
|
2
|
Bồ hòn
|
Sapindus mukorossi
|
Sapindaceae
|
Quả có chứa chất độc
|
3
|
Bồ kết
|
Gleditsia triacanthos
|
Fabaceae
|
Thân có nhiều gai rất to
|
4
|
Cao su
|
Hevea brasiliensis
|
Euphorbiaceae
|
Cành nhánh giòn, dễ gãy
|
5
|
Cô ca cảnh
|
Erythroxylum novogranatense
|
Erythroxylaceae
|
Lá có chất cocaine gây nghiện
|
6
|
Gòn (Bông gạo)
|
Ceiba pentandra gaertn
|
Malvaceae
|
Cành nhánh giòn, dễ gãy; quả chín phát tán ảnh hưởng vệ sinh đường phố
|
7
|
Lòng mức (các loại)
|
Wrightia
|
Apocynaceae
|
Quả chín phát tán, hạt có lông ảnh hưởng môi trường
|
8
|
Mã tiền
|
Strychnos nux-vomica
|
Loganiaceae
|
Hạt có chứa chất độc
|
9
|
Me keo
|
Pithecellobium dulce
|
Fabaceae
|
Thân và cành nhánh có nhiều gai
|
10
|
Xiro
|
Carissa carandas
|
Apocynaceae
|
Thân và cành nhánh có nhiều gai
|
11
|
Sưng Nam bộ, Sơn lu
|
Semecarpus cochinchinensis
|
Anacardiaceae
|
Nhựa cây có chất làm ngứa, lở loét da
|
12
|
Thông thiên
|
Thevetia peruviana
|
Apocynaceae
|
Hạt, lá, hoa, vỏ cây đều có chứa chất độc
|
13
|
Trúc đào
|
Nerium oleander
|
Apocynaceae
|
Thân và lá có chất độc
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |