UỶ ban nhân dân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình đỊnh độc lập Tự do Hạnh phúc   Số: 705



tải về 366.25 Kb.
trang3/4
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích366.25 Kb.
#24805
1   2   3   4

1.4. Đường hàng không:



Giai đoạn 2008 – 2010:
Đầu tư giàn đèn, trang thiết bị bay đêm cho sân bay để có thể tăng chuyến bay chặng Quy Nhơn – TP. Hồ Chí Minh lên 02 chuyến/ngày và chặng Quy Nhơn – Đà Nẵng để kết nối chuyến đi Hà Nội lên 05 chuyến/tuần, mở đường bay thẳng Quy Nhơn – Hà Nội.
Giai đoạn sau năm 2010:

Nâng cấp sân bay Phù Cát đạt cấp 4D (Theo mã chuẩn của tổ chức hàng không dân dụng quốc tế - ICAO), sân bay quân sự cấp I để sử dụng chung cho dân dụng và quân sự:

- Đường cất hạ cánh (CHC): Sử dụng một đường cất hạ cánh hiện có, kích thước 3.045 m x 45,72 m.

- Hệ thống đường lăn: Sử dụng 1 đường lăn song song, 4 đường lăn vuông góc và 6 đường lăn nối đã có.

- Sân đỗ máy bay dân dụng: Sử dụng sân đỗ máy bay hiện có kích thước 121,5m x 117m. Đến năm 2015 đảm bảo 2 chỗ đỗ A320/A321 và tương đương. Đến năm 2015 mở rộng thêm sân đỗ đảm bảo 4 chỗ đỗ A320/A321.

- Sân chờ: Sử dụng sân chờ hiện có tại 2 đầu đường CHC kích thước 53m x 185m. Đến năm 2020 nâng cấp cải tạo.

- Đến năm 2015 sử dụng nhà ga hiện có công suất 300 hk/gcđ, diện tích 3.000 m2. Sau năm 2015 mở rộng đạt công suất 400 hk/gcđ, diện tích 6.000 m2. Lượng hành khách tiếp nhận 300.000 hk/năm vào năm 2015 và 500.000 hk/năm vào 2025.

- Nhà điều hành: Sử dụng nhà điều hành hiện có, diện tích 330 m2.

- Các hạng mục khác thực hiện theo Quyết định số 05/QĐ-BGTVT ngày 03/01/2006 của Bộ trưởng Bộ GTVT về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể Cảng Hàng không Phù Cát, tỉnh Bình Định giai đoạn 2015 và định hướng đến năm 2025.

1.5. Quy hoạch hệ thống bến xe ô tô khách:

Quy hoạch hệ thống bến xe ô tô khách tỉnh Bình Định giai đoạn 2007-2010

và định hướng đến năm 2020 đã được UBND tỉnh duyệt theo Quyết định số 412/QĐ-UBND ngày 16/7/2007.

1.6. Quy hoạch bãi đỗ xe tải:

+ Tại các huyện: Bố trí phương tiện vận chuyển hàng hoá đậu đỗ trong các bến xe.

+ Tại thành phố Quy Nhơn: Xe tải được bố trí đậu đỗ trong các bến xe; ngoài ra cần quy hoạch xây dựng một bãi đỗ xe tải tại phường Nhơn Phú (gần ga tiền cảng Nhơn Bình ) với diện tích khoảng 04 ha.

1.7. Quy hoạch hệ thống trạm xăng dầu:

Giai đoạn từ nay đến 2010 thực hiện theo Quyết định số 161/2003/QĐ-UB ngày 09/9/2003 và Quyết định số 03/2007/QĐ-UBND ngày 08/02/2007 của UBND tỉnh Bình Định về việc phê duyệt và phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng bán lẻ xăng dầu tỉnh Bình Định đến năm 2010. Sau năm 2010 sẽ nghiên cứu để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp. Triển khai xây dựng một số điểm dừng chân dọc tuyến Quốc lộ 1A và Quốc lộ 19 theo quy hoạch của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Công Thương.


1.8. Các điểm đấu nối đường bộ, đường sắt: Có quy hoạch riêng, đã trình Bộ Giao thông vận tải.
2. Quy hoạch phát triển vận tải:
2.1. Phân công vận tải giữa các phương thức vận tải:

- Vận tải đường bộ là phương thức vận tải chủ yếu của tỉnh và khu vực, đảm nhận việc đưa hàng đến và rút hàng đi tại các đầu mối giao thông chính như cảng biển, ga đường sắt; tham gia vận tải hàng hoá nội tỉnh, liên tỉnh và quá cảnh.

Vận chuyển hành khách đường bộ đảm bảo nhu cầu đi lại của nhân dân trong phạm vi nội tỉnh, liên tỉnh và một số tuyến quá cảnh.

- Vận tải đường sắt đảm nhận một phần nhu cầu vận chuyển hàng hoá và hành khách theo hướng Bắc – Nam.

- Vận tải đường biển đảm nhận vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu của tỉnh và khu vực miền Trung và Tây nguyên, hàng hoá quá cảnh của các nước láng giềng. Tham gia vận chuyển hàng hoá các tuyến ven biển Bắc – Nam.

- Vận tải hàng không đảm nhận vận chuyển hành khách liên vùng và các tuyến Bắc – Nam.


2.2. Lựa chọn phương tiện vận tải:

- Đường bộ lựa chọn phương tiện hiện đại, có các tính năng phù hợp yêu cầu thực tế và tải trọng cầu đường, đảm bảo tiêu chuẩn môi trường, tốc độ kỹ thuật cho phép và phù hợp với chủng loại hàng hoá và đối tượng hành khách.

- Đường sắt: Sử dụng các đoàn tàu Bắc - Nam đối với vận tải liên tỉnh.

- Đường sông: Sử dụng tàu tự hành đến 100 tấn đối với các tuyến đường thuỷ nội địa địa phương và trung ương uỷ thác cho địa phương quản lý. Sử dụng phương tiện chở khách 20 - 50 ghế.

- Đường biển: Khuyến khích phát triển đội tàu viễn dương, đối với các tuyến viễn dương sử dụng tàu hàng tổng hợp cỡ 10.000 - 50.000 DWT, tàu dầu 30.000 - 50.000 DWT, tàu container 1.500 - 3.000 TEU. Các tuyến nội địa sử dụng tàu hàng cỡ 1.000 - 10.000 DWT. Sử dụng tàu cao tốc 150 – 200 ghế đối với vận tải hành khách.

- Đường hàng không: Từ nay đến 2010 sử dụng loại máy bay A320 và ATR72 vận tải hành khách tầm ngắn. Sau 2010 sử dụng loại A320/B737 hoặc tương đương vận chuyển hành khách các tuyến tầm trung ngắn.


2.3. Tổ chức vận chuyển trên một số hành lang chủ yếu:
- Hành lang Bắc - Nam: Vận chuyển hành khách do đường bộ đảm nhận 65%, đường sắt 30% và hàng không 5%.Vận chuyển hàng hoá đường bộ đảm nhận 30 - 35%, đường sắt 20-25%, đường biển 40-50%.

- Hành lang Đông - Tây nối cảng Quy Nhơn với Tây Nguyên, Lào, Campuchia; vận chuyển hàng hoá và hành khách do đường bộ đảm nhận 100%.


2.4. Quy hoạch mạng lưới xe buýt:

Thực hiện theo đề án quy hoạch mạng lưới xe buýt tỉnh Bình Định giai đoạn 2007-2010 và định hướng đến năm 2020 đã được UBND tỉnh phê duyệt theo Quyết định số 413/QĐ-UBND ngày 16/7/2007.



3. Quy hoạch phát triển công nghiệp giao thông vận tải:
- Xây dựng nhà máy lắp ráp và sản xuất ô tô thương dụng, tải trọng nhỏ, đa năng, có giá thành hợp lý, phù hợp với nhu cầu vận chuyển đang gia tăng ở khu vực nông thôn, thị tứ, thị trấn, phục vụ lộ trình thay thế xe hết niên hạn sử dụng (tại Quyết định số 878/QĐ-UB ngày 26/12/2006 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Bình Định đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020).

- Tăng cường xúc tiến thu hút đầu tư từ các tập đoàn, công ty đa quốc gia để khôi phục và tổ chức sản xuất lắp ráp xe tải nhỏ với công suất phù hợp thị trường.

- Quy hoạch địa điểm đóng mới tàu thuyền qui mô nhỏ dưới dạng tập trung. Đầu tư chiều sâu ứng dụng công nghệ mới trong sửa chữa và đóng mới tàu thuyền nhằm nâng cao chất lượng, giảm giá thành, đáp ứng nhu cầu đóng mới và trang bị đồng bộ các loại tàu.
III. CÁC GIẢI PHÁP, CHÍNH SÁCH CHỦ YẾU:
1. Về khuyến khích đầu tư phát triển

- Tạo sự bình đẳng giữa các doanh nghiệp, hình thành môi trường thân thiện với các nhà đầu tư, khuyến khích mọi thành phần kinh tế và cá nhân tham gia đầu tư.

- Khuyến khích các doanh nghiệp đổi mới và hiện đại hoá các phương tiện vận tải đường bộ đảm bảo tiện nghi, an toàn và bảo vệ môi trường; nâng cao tiêu chuẩn kỹ thuật phương tiện đường bộ phù hợp với tiêu chuẩn của các nước ASEAN, đảm bảo sự kết nối và hội nhập quốc tế.

- Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia kinh doanh vận tải biển và các dịch vụ hàng hải. Đổi mới công nghệ xếp dỡ tại các đầu mối vận tải, áp dụng các công nghệ vận tải tiên tiến, vận tải đa phương thức.

- Nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải đường không trên cơ sở tăng tần suẩt chuyến bay và bố trí giờ bay hợp lý.

- Thúc đẩy cải cách hành chính, thủ tục cấp phép đầu tư.


2. Về vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng

- Ưu tiên đầu tư những công trình có tính chất đột phá, các công trình tạo liên kết vùng.

- Phát huy nội lực, tranh thủ các nguồn vốn hỗ trợ của Trung ương, các nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) của các nước, các tổ chức tài chính quốc tế với các hình thức đa dạng.

- Thu hút vốn đầu tư xây dựng, nâng cấp kết cấu hạ tầng giao thông vận tải với nhiều hình thức: phát hành trái phiếu, đầu tư-khai thác-chuyển giao, đầu tư-chuyển giao, đầu tư-thu phí hoàn trả, chuyển nhượng quyền thu phí…Ưu tiên đối với một số công trình lớn như bến cảng, sân bay, một số trục đường kinh tế biển và du lịch…

- Các huyện dùng nguồn vốn từ cấp quyền sử dụng đất để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch được duyệt.

- Tiếp tục thực hiện cơ chế hỗ trợ xi măng để bê tông hóa hệ thống đường giao thông nông thôn còn lại.

- Dành quỹ đất hợp lý cho phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải những năm trước mắt cũng như lâu dài.

- Tăng cường công tác quản lý hành lang an toàn giao thông đường bộ, đường sắt và đường thuỷ nội địa để vừa đảm bảo an toàn giao thông vừa tiết kiệm kinh phí giải phóng mặt bằng trong đầu tư xây dựng công trình.


3. Về phát triển nguồn nhân lực

- Lập kế hoạch nhanh chóng đào tạo và xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý đảm bảo tính năng động, nhạy bén, đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ quản lý nhà nước chuyên ngành và thực hiện các quá trình sản xuất kinh doanh.

- Quy hoạch đào tạo đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn giỏi, đội ngũ công nhân có tay nghề chuyên ngành cao đủ sức giải quyết những vấn đề về giao thông vận tải tại địa phương.

- Bằng nhiều hình thức, dần dần xây dựng và hình thành một đội ngũ chuyên gia giỏi về nghiệp vụ trên mọi lĩnh vực hoạt động của ngành. Có kế hoạch đào tạo và nắm bắt thời cơ tạo nên những bước phát triển mới của ngành GTVT.

- Hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước để đào tạo cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật, thu hút cán bộ và lao động có trình độ tay nghề cao. Thực hiện việc đào tạo và đào tạo lại nguồn nhân lực hiện có tại địa phương thường xuyên liên tục và bằng nhiều hình thức đào tạo khác nhau trong và ngoài nước.

- Nâng cấp và xây dựng trường đào tạo công nhân kỹ thuật giao thông vận tải trên cơ sở Trung tâm Đào tạo nghiệp vụ Giao thông vận tải. Tăng cường liên kết đào tạo nghề với các cơ sở đào tạo khác.


4. Về phát triển khoa học công nghệ giao thông vận tải

- Tăng cường ứng dụng các công nghệ tiên tiến trên thế giới trong việc thi công các công trình giao thông phù hợp với điều kiện của miền Trung.

- Áp dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật ngang tầm với các nước khu vực trong việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đối ngoại (như sân bay, cảng biển quốc tế, các trục đường sắt, đường bộ).

- Phát triển phương tiện vận tải và công nghệ xếp dỡ phù hợp với tiêu chuẩn các nước trong khu vực và quốc tế. Nâng cao chất lượng dịch vụ, tiêu chuẩn phục vụ, giảm tối đa thời gian vận chuyển.


5. Tổ chức thực hiện quy hoạch:

- Sở Giao thông vận tải: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện các nội dung theo quy hoạch; theo dõi, đôn đốc việc triển khai các dự án đầu tư. Tham mưu cho UBND tỉnh kiến nghị Chính phủ, các Bộ, Ngành liên quan triển khai thực hiện các dự án, công trình do trung ương quản lý theo quy hoạch được duyệt; theo dõi, đề xuất kịp thời việc điều chỉnh bổ sung, quy hoạch đã được phê duyệt để đảm bảo tính thực tiễn và hiệu quả

- Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài chính: Có nhiệm vụ phối hợp cân đối vốn ngân sách theo kế hoạch 5 năm và hàng năm, trình UBND tỉnh phê duyệt để thực hiện các nhiệm vụ theo quy hoạch giao thông vận tải được duyệt.

- Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố: Tổ chức phổ biến nội dung quy hoạch đến các cơ quan có liên quan trên địa bàn, đến các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển giao thông và rộng rãi cho nhân dân. Chỉ đạo

và tổ chức thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với việc triển khai xây dựng các dự án giao thông vận tải theo thẩm quyền.
Điều 2. Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các sở, ban và UBND các huyện, thành phố hướng dẫn triển khai thực hiện các nội dung có liên quan của Quy hoạch kèm theo Quyết định này; đồng thời định kỳ báo cáo tình hình, nhất là các khó khăn vướng mắc cho UBND tỉnh để chỉ đạo giải quyết kịp thời.
Điều 3. Quyết định này điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 2446/QĐ-UBND tỉnh ngày 14 tháng 10 năm 1996 của UBND tỉnh.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.


TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Nơi nhận: KT. CHỦ TỊCH

- Như Điều 3; PHÓ CHỦ TỊCH

- Bộ Giao thông Vận tải;PHÓ CHỦ TỊCH

- Thường trực Tỉnh uỷ;

- Thường trực HĐND;

- CT, các PCT UBND tỉnh; (đã ký)

- Sở Tư pháp;

- Báo, Đài PTTH Bình Định;

- TTCB tỉnh;

- LĐVP và CV; Lê Hữu Lộc



- Lưu: VT, K14. Lê Hữu Lộc



Phụ lục

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN GIAO THÔNG

ƯU TIÊN ĐẦU TƯ TỪ NAY ĐẾN NĂM 2020

(Cấp tỉnh và huyện quản lý)

(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 12 năm 2008 của UBND tỉnh Bình Định)

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN GIAI ĐOẠN 2008 - 2010

  1. Các dự án đường tỉnh

  1. Hoàn thành đường ĐT 634 (Hoà Hội-Long Định) cấp VI đồng bằng (ĐB)

  2. Hoàn thành đường ĐT 636 (Gò Găng - Kiên Mỹ) cấp VI đồng bằng

  3. Đường phía Tây tỉnh 120km đường cấp V miền núi (MN)

  4. Đường ĐT 630 (Km 22 - Km 45) cấp V miền núi

  5. Đường ĐT 631 (Diêm Tiêu - Tân Thạnh) cấp V miền núi

  6. Xây dựng mặt đường đoạn Nhơn Hội - Cát Tiến (ĐT 639)

  1. Các dự án đường huyện

  1. Tuyến Cầu Chui - La Vuông (Hoài Nhơn)

  2. Tuyến Nhà Đá - An Lương (Phù Mỹ)

  3. Tuyến Đèo Nhông - Mỹ Thọ (Phù Mỹ)

  4. Tuyến TT Ngô Mây (Phù Cát) - Bình Thuận-Bình Thành (Tây Sơn).

  5. Tuyến Canh Thuận - Canh Liên (Vân Canh)

  1. Các dự án đường giao thông nông thôn

  1. Bê tông hoá đường giao thông nông thôn loại A và một số loại B

  1. Các dự án đường đô thị

  1. Đường Nguyễn Tất Thành

  2. Đường Long Vân - Suối Trầu.

  3. Đường nối Quốc lộ 1D - Ngã ba Ông Thọ - Hoa Lư.

  4. Đường trục Khu kinh tế mới Nhơn Hội.

  5. Đường Điện Biên Phủ.

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN GIAI ĐOẠN 2011 - 2015

  1. Các dự án đường tỉnh

  1. Đường ĐT 629 (Bồng Sơn - An Lão) cấp IV ĐB

  2. Đường ĐT 630 (Cầu Dợi - TT Tăng Bạt Hổ) cấp IV ĐB

  3. Đường ĐT 633 cấp III ĐB (Chợ Gồm - Đề Gi)

  4. Đường ĐT 638 (Km0 - Km10 và Km10 - Km39+400)

  5. Đường ĐT 640 (Ông Đô - Cát Tiến) cấp IV ĐB

  6. Đường Thôn 1 (An Hưng, An Lão)-ranh giới Quảng Ngãi cấp V MN

  1. Các dự án đường huyện

  1. Đường lên 3 xã An Toàn, An Nghĩa, An Quang (An Lão) cấp V MN

  2. Tuyến Bình Thành - hồ Định Bình cấp V MN

  1. Các dự án đường giao thông nông thôn

  1. Bê tông hoá toàn bộ đường giao thông nông thôn đạt loại B

  1. Các dự án đường đô thị

  1. Xây dựng đường Hoàng Văn Thụ (nối dài)

  2. Xây dựng đường Hoa Lư

  3. Xây dựng đường Điện Biên Phủ

  4. Nâng cấp đường Suối Trầu (Nhà máy Lam Sơn) đi Khu công nghiệp Long Mỹ đạt tiêu chuẩn cấp III ĐB

  5. Xây dựng tuyến đối ngoại chính đô thị Quy Nhơn

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

  1. Các dự án đường tỉnh

  1. Đường ĐT 632 (Phù Mỹ - Bình Dương) cấp IV ĐB

  2. Đường ĐT 636 (Gò Găng - Kiên Mỹ) cấp III ĐB

  3. Đường Vĩnh Sơn (Vĩnh Thạnh) - An Lão cấp V MN

  4. Đường Vĩnh Thạnh - K-Bang (Gia Lai) cấp V MN

  1. Các dự án đường huyện

  1. Đường Nguyễn Trân (thị trấn Tam Quan) - ĐT639 cấp V MN

  2. Đường từ thị trấn Bình Định - Nhơn Hoà cấp V MN

  3. Đường từ Tam Quan đi lên đường phía Tây tỉnh cấp V MN .

  4. Tuyến đường từ Tây An đi Bình Thuận (Tây Sơn) cấp V MN.

  5. Tuyến đường từ Cầu Gành đi Khu Kinh tế Nhơn Hội cấp VI ĐB.

  1. Các dự án đường đô thị

  1. Nâng cấp đoạn dốc Đệ Đức (Hoài Tân) - đường phía tây cấp III ĐB

  2. Xây dựng giai đọan 2 Dự án cầu đường Quy Nhơn - Nhơn Hội.

  3. Xây dựng cầu vượt qua đầm Thị Nại (phía thượng nguồn)

  4. Xây dựng đường đối ngoại, các đường vành đai đô thị An Nhơn

  5. Xây dựng đường đối ngoại, các đường vành đai đô thị Bồng Sơn

  6. Xây dựng đường đối ngoại, các đường vành đai đô thị Phú Phong

  7. Xây dựng đường đối ngoại, các đường vành đai đô thị Cát Tiến


Ghi chú: Về vị trí, quy mô, diện tích chiếm đất, và tổng mức đầu tư của các dự án nên trên được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư, tuỳ thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư của từng thời kỳ.

PHỤ LỤC

BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ XÂY DỰNG CÁC TUYẾN ĐƯỜNG GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2008 - 2010
Đơn vị tính: Tỷ đồng

STT

Tuyến đường

Tổng kinh phí

Nguồn vốn đầu tư

TW

ODA

Ngânsách tỉnh

Ngân sách huyện, thành phố

Các nguồn vốn khác

I

Giai đoạn 2008 -:- 2010

1.522

472

375

245

430




1

Đường tỉnh lộ

499

200

194

105

-




2

Đường huyện lộ

181

-

181

-

-




3

Đường GTNT

263

-

-

40

223




4

Đường đô thị

579

272

-

100

207




II

Giai đoạn 2011 -:- 2020

2.527

871

430

545

681




1

Đường tỉnh lộ

958

525

220

213

-




2

Đường huyện lộ

429

126

110

62

131




3

Đường GTNT

403

-

-

50

353




4

Đường đô thị

737

220

100

220

197







Tổng cộng

4.049

1.343

805

790

1.111





BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ DỰ KIẾN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2008- 2010

TT

TUYẾN ĐƯỜNG

CHIỀU DÀI XD (KM)

NỀN

(m)

MẶT

(m)

ĐƠN GIÁ (Tỷ đồng /Km)

THÀNH TIỀN (Tỷ đồng)

NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ

Ghi

chú

TW

ODA

NS tỉnh

NS

huyện, Thành Phố




TỔNG CỘNG













1.522

472

375

245

430




I

ĐƯỜNG TỈNH LỘ













499

200

194

105

-




1

Đường phía Tây tỉnh

120

7,5

3,5 - 6

3,20

386

200

130

56







2

Tuyến đường ĐT 630 (Km 22- Km 45)

23

6,5

3,5 - 6

1,500

35







35







3

Tuyến đường ĐT 631 (Diêm Tiêu- Tân Thạnh)

18,6

7,5

3,5 - 6

1,77

33




33







ADB5

4

Tuyến đường ĐT 634 (Hoà Hội- Long Định)

17,4

6,5

3,5 - 6

0,80

-







-




HT

5

Tuyến đường ĐT 636 (Gò Găng- Kiên Mỹ)

10,2

7,5

3,5 - 6

1,37

-

-










HT

6

Xây dựng mặt đường đoạn Nhơn Hội- Cát Tiến ĐT 639

15

7,5

6,0

3,00

45




31

14




ADB5

II

ĐƯỜNG HUYỆN













181




181










1

Tuyến Cầu Chui- La Vuông (Hoài Nhơn)

11,5

6,5

3,5 - 6

2,00

23




23







ADB5

2

Tuyến Nhà Đá- An Lương (Phù Mỹ)

12,5

6,5

3,5 - 6

1,60

20




20







ADB5

3

Tuyến Đèo Nhông- Mỹ Thọ (Phù Mỹ)

10,8

6,5

3,5 - 6

1,00

11




11







WB3

4

Tuyến Ngô Mây- Bình Thuận- Bình Thành

20,4

6,5

3,5 - 6

4,26

87




87







WB3

5

Tuyến Canh Thuận- Canh Liên (Vân Canh)

35

6,5

3,5 - 6

1,15

40




40







JIBIC

III

ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN













263







40

223




1

Bê tông hóa đường giao thông nông thôn loại A

350

5,0

3,5

0,4

140
















2

Bê tông hóa đường giao thông nông thôn loại B

350

4,0

3,0

0,35

123
















IV

ĐƯỜNG ĐÔ THỊ













579

272




100

207




1

Đường Nguyễn Tất Thành

0,8

30

20

215,

172

172













2

Đường Long Vân

- Suối Trầu



7,0

20

7

13

91










91




3

Đường nối QL1D- Ngã Ba Ông Thọ- Hoa Lư

5,0

48

29

56,00

280

100




100

80




4

Đường trục khu kinh tế Nhơn Hội

15

80

40

27,00

-

-










HT

5

Đường Hùng Vương, Sông Dinh

2,3

48

30

15,7

36










36




Каталог: upload -> files -> VBPL
files -> BỘ TÀi chính số: 2114/QĐ-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> Độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> Ban tổ chức số 12 hd/btctw đẢng cộng sản việt nam
files -> CHÍnh phủ Số: 41
files -> BỘ lao đỘng -thưƠng binh và XÃ HỘI
files -> TÊn nghề: kiểm nghiệm chất lưỢng lưƠng thực thực phẩM
files -> SỞ CÔng thưƠng báo cáo tổng hợP
VBPL -> Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-cp ngày 07/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội
VBPL -> Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-cp ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải

tải về 366.25 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương