UỶ ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh an giang độc lập Tự do Hạnh phúc


Thủ tục nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài



tải về 1.5 Mb.
trang12/17
Chuyển đổi dữ liệu26.07.2016
Kích1.5 Mb.
#6823
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   17

9. Thủ tục nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài

    - Trình tự thực hiện:

    + Bước 1: Người có yêu cầu hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, ghi rõ ngày trả kết quả.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện. Việc hướng dẫn phải ghi vào văn bản, trong đó ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện; cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp hồ sơ.

+ Bước 2: Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Sở Tư pháp có trách nhiệm nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ, niêm yết việc nhận cha, mẹ, con tại trụ sở Sở Tư pháp trong thời gian 07 ngày làm việc, đồng thời có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của người được nhận là cha, mẹ, con, niêm yết việc nhận cha, mẹ, con.

+ Bước 3: Ngay sau khi nhận được văn bản yêu cầu của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm niêm yết việc nhận cha, mẹ, con trong thời gian 07 ngày làm việc tại trụ sở Ủy ban nhân dân. Nếu có khiếu nại, tố cáo về việc nhận cha, mẹ, con thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải gửi văn bản báo cáo ngay Sở Tư pháp.

+ Bước 4: Trường hợp nghi vấn hoặc có khiếu nại, tố cáo về việc nhận cha, mẹ, con hoặc có vấn đề cần làm rõ về nhân thân của các bên cha, mẹ, con hoặc giấy tờ trong hồ sơ thì Sở Tư pháp thực hiện xác minh.

+ Bước 5: Trên cơ sở thẩm tra, xác minh, nếu xét thấy các bên cha, mẹ, con đáp ứng đủ điều kiện nhận cha, mẹ, con thì Giám đốc Sở Tư pháp ký Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con.

Trường hợp từ chối công nhận việc nhận cha, mẹ, con thì Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho người có yêu cầu, trong đó nêu rõ lý do từ chối.

+ Bước 6: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Giám đốc Sở Tư pháp ký Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con, trừ trường hợp có lý do chính đáng mà các bên cha, mẹ, con có văn bản gửi Sở Tư pháp đề nghị thay đổi ngày nhận Quyết định, thì Sở Tư pháp ghi vào sổ đăng ký việc nhận cha, mẹ, con và trao Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con cho các bên cha, mẹ, con. Khi trao Quyết định công nhận cha, mẹ, con, bên nhận và bên được nhận phải có mặt. Trường hợp người con dưới 09 tuổi thì không bắt buộc có mặt khi nhận Quyết định.


    - Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tư pháp.

    - Thành phần, số lượng hồ sơ:

    + Thành phần hồ sơ, bao gồm:

(1) Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con (theo mẫu);

(2) Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân, như Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài);

(3) Bản sao Giấy khai sinh của người được nhận là con trong trường hợp xin nhận con; của người nhận cha, mẹ trong trường hợp xin nhận cha, mẹ. Trường hợp giải quyết hồ sơ nhận cha, mẹ, con kết hợp đăng ký khai sinh mà việc đăng ký khai sinh thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã thì Sở Tư pháp giải quyết việc nhận cha, mẹ, con trước; Giấy chứng sinh hoặc văn bản thay thế giấy chứng sinh và Tờ khai đăng ký khai sinh có giá trị thay thế cho Giấy khai sinh trong hồ sơ đăng ký việc nhận cha, mẹ, con.

(4) Giấy tờ hoặc chứng cứ khác chứng minh quan hệ cha, con hoặc mẹ, con;

(5) Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), bản sao Thẻ thường trú (đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam) của người được nhận là cha, mẹ, con;

(6) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận để sử dụng giải quyết các việc hôn nhân và gia đình phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại;

(7) Giấy tờ quy định do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận để sử dụng giải quyết các việc hôn nhân và gia đình bằng tiếng nước ngoài phải được địch ra tiếng Việt; bản dịch phải được chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Phòng Tư pháp cấp huyện chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật;

(8) Bản sao giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu giải quyết phải được chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Phòng Tư pháp cấp huyện; trường hợp bản sao giấy tờ không có chứng thực thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.



    + Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

    - Thời hạn giải quyết: 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết kéo dài thêm không quá 10 ngày làm việc.

    - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

    - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

    - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    + Tờ khai đăng ký việc nhận con theo Mẫu TP/HT-2012-TKCMC.1 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BTP.

    + Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ (dùng cho trường hợp cha/mẹ/người giám hộ nhận mẹ/cha cho con chưa thành niên hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự) theo Mẫu TP/HT-2012-TKCMC.2 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BTP.

    + Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ (dùng cho trường hợp con đã thành niên nhận cha, mẹ) theo Mẫu TP/HT-2012-TKCMC.3 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BTP.


    - Phí, lệ phí: 1.000.000 đồng.

    - Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con.

    - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Việc nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa công dân Việt Nam với nhau mà ít nhất một bên định cư ở nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau mà ít nhất một bên thường trú tại Việt Nam theo quy định của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP chỉ được thực hiện nếu bên nhận và bên được nhận đều còn sống vào thời điểm nộp hồ sơ; việc nhận cha, mẹ, con là tự nguyện và không có tranh chấp về việc nhận cha, mẹ, con.

Trường hợp một hoặc cả hai bên không còn sống tại thời điểm nộp hồ sơ hoặc có tranh chấp về xác định cha, mẹ, con thì vụ việc do Tòa án giải quyết.

+ Trong trường hợp người được nhận là con chưa thành niên thì phải có sự đồng ý của mẹ hoặc cha, trừ trường hợp mẹ hoặc cha đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự. Nếu con chưa thành niên từ đủ chín tuổi trở lên thì việc nhận cha, mẹ, con phải có sự đồng ý của người con đó.

+ Con đã thành niên nhận cha không phải có sự đồng ý của mẹ, nhận mẹ không phải có sự đồng ý của cha.

+ Trường hợp con chưa thành niên nhận cha thì mẹ làm thủ tục nhận cha cho con, nhận mẹ thì cha làm thủ tục cho con. Trường hợp con chưa thành niên nhận cha mà người mẹ đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc nhận mẹ mà người cha đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự thì người giám hộ làm thủ tục nhận cha hoặc nhận mẹ cho con.


    - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình.

    + Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.

+ Thông tư số 02a/2015/TT-BTP ngày 23 tháng 02 năm 2015 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014.

    + Nghị quyết số 05/2011/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch.

    + Quyết định số 40/2011/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh An Giang.



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CON

Kính gửi: (1)


Họ và tên người khai: ……………………………………………….Giới tính:

Nơi thường trú/tạm trú:(2)

Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)

Đề nghị (1) công nhận người có tên dưới đây là con của tôi:

Họ và tên: Giới tính:

Ngày, tháng, năm sinh:

Dân tộc: Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (4)

Hiện đang được người có tên dưới đây nuôi dưỡng:




ÔNG



Họ và tên






Ngày, tháng, năm sinh







Dân tộc







Quốc tịch







Nơi thường trú/tạm trú (2)





Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế (3)









Quan hệ giữa người nuôi dưỡng với người được nhận là con:

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật, việc nhận con của tôi là tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.



Làm tại………… ngày...…tháng……năm…

Người khai

(Ký, ghi rõ họ tên)

Các giấy tờ, tài liệu kèm theo (nếu có) để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con:


……………………………………………..

……………………………………………..

………………………………………..

……………………………………………..

…………………………………………..



Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha (trừ trường hợp mẹ hoặc cha đã chết, mất tích, mất năng lực hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự):

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………



(ký, ghi rõ họ tên)

…………………….





Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc nhận con.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Nếu không có thì để trống, nếu có thì ghi như hướng dẫn tại điểm (3).
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ

(Dùng cho trường hợp cha/mẹ/người giám hộ nhận mẹ/cha

cho con chưa thành niên hoặc đã thành niên nhưng

mất năng lực hành vi dân sự)
Kính gửi: (1)
Họ và tên người khai:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)

Quan hệ với người nhận cha/mẹ: (4)

Đề nghị(1) công nhận người có tên dưới đây:

Họ và tên:

Ngày, tháng, năm sinh:

Dân tộc:...................................................................Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)



Là cha/mẹ(4) của người có tên dưới đây:

Họ và tên: ………………………………………...Giới tính:

Ngày, tháng, năm sinh:

Dân tộc:....................................................................Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (5)

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật; việc nhận cha/mẹ của tôi là tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Làm tại ………… ngày……tháng……năm………

Người khai

(ký và ghi rõ họ tên)


Các giấy tờ, tài liệu kèm theo (nếu có) để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con:
……………………………………………………..

……………………………………………………..

……………………………………………………..

……………………………………………………..

…………………………………………………….

…………………………………………………….



Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha (trừ trường hợp mẹ hoặc cha đã chết, mất tích, mất năng lực hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự):

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

(ký, ghi rõ họ tên)

……………………….





Chú thích:

(1) Ghi rõ tên Cơ quan đăng ký việc nhận cha, mẹ.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Nếu là cha thì gạch chữ “mẹ”, nếu là mẹ thì gạch chữ “cha”.

(5) Nếu không có thì để trống, nếu có thì ghi như hướng dẫn tại điểm (3)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ

(Dùng cho trường hợp con đã thành niên nhận cha, mẹ)

Kính gửi:(1)



Họ và tên: ……………………………………………………Giới tính:

Ngày, tháng, năm sinh:

Dân tộc: Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)

Đề nghị (1) ……… công nhận người dưới đây là(4) ..................................................... của tôi:

Họ và tên:

Ngày, tháng, năm sinh:

Dân tộc: Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)



Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật, việc nhận(4) ……………………………của tôi là tự nguyện và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Làm tại ………… ngày……tháng……năm………

Người khai

(Ký, ghi rõ họ tên)


Các giấy tờ, tài liệu kèm theo (nếu có) để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con:
……………………………………………………………………………………
…………………………………………

…………………………………………


…………………………………………


Ý kiến của người được nhận là cha/mẹ:
…………………………………………

…………………………………………


…………………………………………

…………………………………………


…………………………………………

(ký, ghi rõ họ tên)

……………………..




Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc nhận cha, mẹ.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Nếu nhận cha thì ghi chữ “cha”, nếu nhận mẹ thì ghi chữ “mẹ”.

10. Thủ tục đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài

    - Trình tự thực hiện:

    + Bước 1: Cá nhân hoàn thành hồ sơ theo hướng dẫn và nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tư pháp.

    + Bước 2: Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ và ra phiếu hẹn ngày cá nhân đến nhận giấy khai sinh; yêu cầu cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh nếu hồ sơ chưa hoàn chỉnh, chưa hợp lệ.

    + Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp cho cá nhân 01 bản chính giấy khai sinh (bản sao được cấp theo yêu cầu của cá nhân). Trong trường hợp cần xác minh, thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.


    - Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tư pháp.

    - Thành phần, số lượng hồ sơ:

    + Thành phần hồ sơ, bao gồm:

(1) Tờ khai đăng ký khai sinh (theo mẫu);

(2) Bản chính giấy chứng sinh do cơ sở y tế, nơi trẻ em sinh ra cấp; nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế, thì Giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng. Trong trường hợp không có người làm chứng, thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực;

(3) Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu cha, mẹ trẻ em có đăng ký kết hôn);

(4) Hộ chiếu nước ngoài của cha và mẹ/ cha hoặc mẹ có quốc tịch nước ngoài (trừ trường hợp có giấy tờ chứng minh cư trú ổn định lâu dài tại Việt Nam hoặc có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam thường trú tại khu vực biên giới, còn người kia là công dân của nước láng giềng thường trú tại khu vực biên giới với Việt Nam thì thẩm quyền đăng ký thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú); hộ chiếu, hộ khẩu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc chứng nhận cư trú của người có quốc tịch Việt Nam;

(5) Hộ chiếu hoặc Giấy chứng minh nhân dân/giấy tờ có giá trị thay thế của người đi khai sinh;

(6) Trong trường hợp cha, mẹ thỏa thuận chọn quốc tịch nước ngoài cho con, thì phải có văn bản đồng ý của cơ quan có thẩm quyền nước trẻ được mang quốc tịch (đã được hợp pháp hóa lãnh sự);

(7) Bản chính văn bản ủy quyền được chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Phòng Tư pháp cấp huyện (nếu ủy quyền cho người khác thực hiện thay). Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ;


    + Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

    - Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp cần xác minh, thì thời hạn được kéo dài không quá 03 ngày làm việc.

    - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

    - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

    - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai sinh theo Mẫu TP/HT-2012-TKKS.1 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BTP.

    - Phí, lệ phí:

    + Bản chính: Miễn lệ phí.

    + Bản sao: 3.000 đồng/bản sao.



    - Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Bản chính Giấy khai sinh; Bản sao Giấy khai sinh.

    - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    + Các giấy tờ phải nộp là bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Phòng Tư pháp cấp huyện hoặc nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu.



    + Trẻ em sinh ra tại Việt Nam có cha và mẹ là người nước ngoài.

    + Trẻ em sinh ra tại Việt Nam có cha hoặc mẹ là người nước ngoài, còn người kia là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài.

    + Trẻ em sinh ra tại Việt Nam, có cha hoặc mẹ là người nước ngoài, còn người kia là công dân Việt Nam đang cư trú tại Việt Nam.


    - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    + Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

    + Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.

    + Thông tư số 01/2008/TT-BTP Ngày 02 tháng 06 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

    + Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.

    + Nghị quyết số 05/2011/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch.

    + Quyết định số 40/2011/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh An Giang.



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH

Kính gửi: (1)


Họ và tên người khai: .....................................................................................................

Nơi thường trú/tạm trú: (2)..................................................................................................

Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)...............................................................................

Quan hệ với người được khai sinh: ..................................................................................



Đề nghị(1)...........................................................................................đăng ký khai sinh cho người có tên dưới đây:

Họ và tên:................................................................................. Giới tính:.........................

Ngày, tháng, năm sinh: ............................................(Bằng chữ:.......................................

..........................................................................................................................................)

Nơi sinh: (4)........................................................................................................................

Dân tộc: Quốc tịch: ...........................................................



Họ và tên cha: .................................................................................................................

Dân tộc: ................................... Quốc tịch: ........................Năm sinh .............................

Nơi thường trú/tạm trú: (2)………………………………………………………………

Họ và tên mẹ: ..................................................................................................................

Dân tộc: ...........................Quốc tịch: ....................... .Năm sinh: .....................................

Nơi thường trú/tạm trú: (2)……………………………………………………………….

Tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.



Làm tại: ………… ngày……tháng……năm………




Người đi khai sinh(5)

(Ký, ghi rõ họ tên)
..........................................

Người cha

(Ký, ghi rõ họ tên)

…………………………….



Người mẹ

(Ký, ghi rõ họ tên)

…………………………..




Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ, số của giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).

Trường hợp trẻ em sinh ra ngoài bệnh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).



(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp người đi khai sinh không phải là cha, mẹ.

11. Thủ tục đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài

    - Trình tự thực hiện:

    + Bước 1: Người đi khai tử cho người đã chết hoàn thành hồ sơ theo hướng dẫn và nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tư pháp.

    + Bước 2: Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ và cho phiếu hẹn ngày cá nhân đến nhận giấy chứng tử; yêu cầu cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ nếu hồ sơ chưa hoàn chỉnh, chưa đầy đủ.

    + Bước 3: Sở Tư pháp kiểm tra tính hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ, cấp 1 bản chính giấy chứng tử cho người đi đăng ký khai tử (bản sao được cấp theo yêu cầu của cá nhân). Trong trường hợp cần xác minh, thì thời hạn được kéo dài không quá 03 ngày làm việc.


    - Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tư pháp.

    - Thành phần, số lượng hồ sơ:

    + Thành phần hồ sơ, bao gồm:

(1) Tờ khai đăng ký khai tử theo mẫu (theo mẫu);

(2) Bản chính Giấy báo tử hoặc bản chính giấy tờ thay cho Giấy báo tử theo quy định;

Trong trường hợp người chết có nghi vấn phải có văn bản xác định nguyên nhân chết của cơ quan có thẩm quyền. Nếu chết do dịch bệnh phải có ý kiến bằng văn bản của cơ quan y tế có thẩm quyền;

Giấy tờ chứng minh cư trú tại tỉnh An Giang của người chết, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế của người chết;

(3) Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ khẩu của người đi khai tử;

(4) Các giấy tờ phải nộp là bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Phòng Tư pháp cấp huyện hoặc nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu.



    + Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

    - Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trong trường hợp cần xác minh, thì thời hạn được kéo dài không quá 03 ngày làm việc.

    - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

    - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

    - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai tử (dùng cho việc đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài) theo Mẫu TP/HT-2012-TKKTNN ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BTP.

    - Phí, lệ phí:

    + Bản chính: Miễn lệ phí.

    + Bản sao: 3.000 đồng/ bản sao.



    - Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Bản chính Giấy chứng tử; Bản sao Giấy chứng tử.

    - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Việc đăng ký khai tử cho người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài chết tại Việt Nam được thực hiện nếu thân nhân của họ có yêu cầu.

    - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    + Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

    + Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.

    + Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

    + Thông tư số 01/2008/TT-BTP Ngày 02 tháng 06 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

    + Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.

    + Nghị quyết số 05/2011/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch.

    + Quyết định số 40/2011/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh An Giang.

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI TỬ

(Dùng cho việc đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài)
Kính gửi: (1)

Họ và tên người khai:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế (3)

Quan hệ với người đã chết:



Đề nghị(1) đăng ký khai tử cho người có tên dưới đây:

Họ và tên: Giới tính:

Ngày, tháng, năm sinh:

Dân tộc: Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú cuối cùng: (2)

Số Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (4)

Đã chết vào lúc: giờ phút, ngày tháng năm

Nơi chết:

Nguyên nhân chết:

Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy báo tử: (5) do ...................

cấp ngày tháng năm

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.



Làm tại: ………… ngày……tháng……năm………





Người khai

(Ký, ghi rõ họ tên)


............................................



Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện đăng ký khai tử.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và xóa cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Nếu ghi theo số Hộ chiếu, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “Hộ chiếu”.

(5) Nếu ghi theo số Giấy báo tử, thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay thế Giấy báo tử”; nếu ghi theo số Giấy tờ thay thế Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ “Giấy báo tử”.

12. Thủ tục đăng ký lại việc sinh có yếu tố nước ngoài

    - Trình tự thực hiện:

    + Bước 1: Cá nhân hoàn thành hồ sơ theo hướng dẫn và nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tư pháp. Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ và cho phiếu hẹn ngày cá nhân đến nhận giấy khai sinh; yêu cầu cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh nếu hồ sơ chưa hoàn chỉnh, chưa hợp lệ.

    + Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, Giám đốc Sở Tư pháp cấp 1 bản chính giấy khai sinh. Giấy khai sinh cũ (nếu có) được thu hồi và lưu hồ sơ. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.



    - Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tư pháp.

    - Thành phần, số lượng hồ sơ:

    + Thành phần hồ sơ, bao gồm:

(1) Tờ khai đăng ký lại việc sinh (theo mẫu);

(2) Bản sao khai sinh đã được cấp hợp lệ trước đây (nếu có), nếu không còn bản sao khai sinh trước đây thì viết giấy cam đoan về việc đã đăng ký, nhưng không còn lưu sổ hộ tịch và chịu trách nhiệm về nội dung cam đoan;

Trường hợp không có bản sao Giấy khai sinh đã cấp trước đây, nhưng đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân như: Sổ hộ khẩu, Giấy chứng minh nhân dân, học bạ, bằng tốt nghiệp, lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, mà trong các hồ sơ giấy tờ đó đã có sự thống nhất về họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán, thì đăng ký đúng theo nội dung đó. Trường hợp họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán trong các hồ sơ, giấy tờ nói trên của người đó không thống nhất thì đăng ký theo hồ sơ, giấy tờ được lập đầu tiên. Trong trường hợp địa danh đã có thay đổi, thì phần khai về quê quán được ghi theo địa danh hiện tại.

(3) Bản chính văn bản ủy quyền được chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Phòng Tư pháp cấp huyện (nếu ủy quyền cho người khác thực hiện thay). Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.



    + Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

    - Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp cần xác minh, thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.

    - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

    - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

    - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại việc sinh theo Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVS ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BTP.

    - Phí, lệ phí:

    + Bản chính: Miễn lệ phí;

    + Bản sao: 3000 đồng/bản sao.



    - Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh.

    - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Việc sinh của công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của người nước ngoài đã đăng ký tại Việt Nam, nhưng bản chính giấy khai sinh và sổ đăng ký khai sinh đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được thì được đăng ký lại.

    - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    + Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

    + Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.

    + Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

    + Thông tư số 01/2008/TT-BTP Ngày 02 tháng 06 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

    + Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.

    + Nghị quyết số 05/2011/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch.

    + Quyết định số 40/2011/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh An Giang.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC SINH
Kính gửi: (1)

Họ và tên người khai:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)

Quan hệ với người được khai sinh: ……………………………………………………..



Đề nghị (1) đăng ký lại việc sinh cho người có tên dưới đây:

Họ và tên: Giới tính:

Ngày, tháng, năm sinh:

Nơi sinh: (4)

Dân tộc: Quốc tịch:

Họ và tên cha:

Dân tộc: Quốc tịch: Năm sinh

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Họ và tên mẹ:

Dân tộc: …………………Quốc tịch: Năm sinh

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Đã đăng ký khai sinh tại (5): …………………………………..ngày ………. tháng ……….năm

Theo Giấy khai sinh số:…………………………..(6), Quyển số:…………………………………….(6)

Lý do đăng ký lại:

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.



Làm tại: ………… ngày……tháng……năm………

(7)........................................................................

........................................................................

........................................................................

.......................................................................



Người khai

(Ký, ghi rõ họ tên)



Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại việc sinh.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh). 

Trường hợp trẻ em sinh ngoài bệnh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).



(5) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký khai sinh trước đây.

(6) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.

(7) Người có yêu cầu đăng ký lại tự ghi nội dung cam đoan về việc đã đăng ký khai sinh nhưng không còn lưu được Sổ đăng ký khai sinh (chỉ cần thiết trong trường hợp đương sự không có bản sao Giấy khai sinh được cấp hợp lệ trước đây).

13. Thủ tục đăng ký lại việc tử có yếu tố nước ngoài

    - Trình tự thực hiện:

    + Bước 1: Người đi khai tử cho người đã chết hoàn thành hồ sơ theo hướng dẫn và nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tư pháp. Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ và cho phiếu hẹn ngày cá nhân đến nhận giấy chứng tử; yêu cầu người đi khai tử bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hoàn chỉnh, chưa đầy đủ.

    + Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp 1 bản chính giấy chứng tử (bản sao được cấp theo yêu cầu cá nhân). Giấy chứng tử cũ được thu hồi và lưu hồ sơ. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.

    - Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tư pháp.

    - Thành phần, số lượng hồ sơ:

    + Thành phần hồ sơ, bao gồm:

(1) Tờ khai đăng ký lại việc tử (theo mẫu);

(2) Bản sao Giấy chứng tử cũ đã được cấp hợp lệ trước đây (nếu có), nếu không còn bản sao giấy chứng tử trước đây thì viết giấy cam đoan về việc đã đăng ký, nhưng không lưu được sổ hộ tịch và chịu trách nhiệm về nội dung cam đoan. Bản cam đoan phải có xác nhận của 02 người làm chứng biết rõ về việc đã đăng ký khai tử trước đây và có xác nhận của UBND cấp xã về chữ ký của 02 người làm chứng;

(3) Bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Phòng Tư pháp cấp huyện hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ khẩu của người đi khai tử.


    + Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

    - Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp cần xác minh, thì thời hạn được kéo dài không quá 03 ngày làm việc.

    - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

    - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

    - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại việc tử theo mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVT ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BTP.

    - Phí, lệ phí:

    + Bản chính: Miễn lệ phí;

    + Bản sao: 3000 đồng/ bản sao.



    - Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng tử.

    - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Việc tử của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của người nước ngoài đã đăng ký tại Việt Nam, nhưng bản chính giấy chứng tử và sổ đăng ký khai tử đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được thì được đăng ký lại.

    - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    + Nghị định số G158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

    + Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.

    + Thông tư số 01/2008/TT-BTP Ngày 02 tháng 06 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

    + Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

    + Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.

    + Nghị quyết số 05/2011/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch.

    + Quyết định số 40/2011/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh An Giang.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC TỬ
Kính gửi: (1)
Họ và tên người khai:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)

Quan hệ với người đã chết:



Đề nghị (1) đăng ký lại việc tử cho người có tên dưới đây:

Họ và tên: Giới tính:

Ngày, tháng, năm sinh:

Dân tộc: Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú cuối cùng: (2)

Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)

Đã chết vào lúc: giờ phút, ngày tháng năm

Nơi chết: (4)

Nguyên nhân chết:

Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy báo tử (5)

do cấp ngày tháng năm

Đã đăng ký khai tử tại (6):

ngày tháng năm

Theo Giấy chứng tử số: (7)……………………………………..Quyển số: (7)…………………………..



Lý do đăng ký lại:

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.



Làm tại: ………… ngày……tháng……năm………


(7)........................................................................

........................................................................

........................................................................

.......................................................................



Chú thích:

(1) Gửi UBND hay Sở Tư pháp thì ghi rõ tên UBND/tên Sở Tư pháp.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).

(5) “ghi như hướng dẫn tại Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP”.

Người khai

(ký và ghi rõ họ tên)



Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại việc tử.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Phải ghi rõ địa điểm chết (bệnh viện, trạm y tế, nhà riêng…); xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố.

(5) Nếu ghi số Giấy báo tử thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay thế giấy báo tử”, nếu ghi số “Giấy tờ thay thế giấy báo tử” thì gạch cụm từ “Giấy báo tử” và ghi rõ tên và số của giấy tờ thay thế.

(6) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký khai tử trước đây.

(7) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.

(8) Người có yêu cầu đăng ký lại tự ghi nội dung cam đoan về việc đã đăng ký khai tử nhưng không còn lưu được Sổ đăng ký khai tử (chỉ cần thiết trong trường hợp đương sự không có bản sao Giấy chứng tử được cấp hợp lệ trước đây).

14. Thủ tục đăng ký lại việc kết hôn có yếu tố nước ngoài

    - Trình tự thực hiện:

    + Bước 1: Cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn và hai người kết hôn trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tư pháp, Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ và cho phiếu hẹn ngày hai bên cá nhân đến nhận giấy chứng nhận kết hôn.

    + Bước 2: Sở Tư pháp kiểm tra tính hợp lệ của các giấy tờ trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.

    + Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Sở Tư pháp cấp cho hai bên cá nhân bản chính giấy chứng nhận kết hôn, bản sao cấp theo yêu cầu cá nhân. Giấy chứng nhận kết hôn cũ được thu hồi và lưu hồ sơ. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.


    - Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tư pháp.

    - Thành phần, số lượng hồ sơ:

    + Thành phần hồ sơ, bao gồm:

(1) Tờ khai đăng ký lại việc kết hôn (theo mẫu);

(2) Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn cũ đã được cấp hợp lệ trước đây (nếu có), nếu không còn bản sao giấy chứng nhận kết hôn trước đây thì viết giấy cam đoan về việc đã đăng ký, nhưng không lưu được sổ hộ tịch và chịu trách nhiệm về nội dung cam đoan. Bản cam đoan phải có xác nhận của 02 người làm chứng biết rõ về việc đã đăng ký kết hôn trước đây và có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về chữ ký của 02 người làm chứng;

(3) Bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Phòng Tư pháp cấp huyện hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng minh nhân dân, hộ khẩu hoặc hộ chiếu hay các giấy tờ hợp lệ khác thay thế.


    + Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

    - Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp cần xác minh, thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.

    - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

    - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

    - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại việc kết hôn theo Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVKH ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BTP.

    - Phí, lệ phí: 1.000.000 đồng.

    - Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kết hôn.

    - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    + Việc kết hôn của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của người nước ngoài đã đăng ký tại Việt Nam, nhưng bản chính giấy chứng nhận kết hôn đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được, thì được đăng ký lại.

    + Hai bên cá nhân đăng ký lại việc kết hôn phải có mặt.



    - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    + Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

    + Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.

    + Thông tư số 01/2008/TT-BTP Ngày 02 tháng 06 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

    + Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

    + Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.

    + Nghị quyết số 05/2011/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch.

    + Quyết định số 40/2011/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh An Giang.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC KẾT HÔN
Kính gửi (1):

  Chúng tôi là:



Họ và tên chồng:

Ngày, tháng, năm sinh:

Dân tộc: Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú (2):

Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế (3):



Họ và tên vợ:

Ngày, tháng, năm sinh:

Dân tộc: Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú (2):

Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế (3):



Каталог: VBPQ -> vbdh.nsf
vbdh.nsf -> Số: 1044/ubnd-th long Xuyên, ngày 08 tháng 4 năm 2010
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh an giang độc lập Tự do Hạnh phúc
vbdh.nsf -> Về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 134/ct-ttg ngày 20 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ chủ TỊch ủy ban nhân dân tỉnh an giang
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh an giang độc lập Tự do Hạnh phúc
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh an giang cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
vbdh.nsf -> V/v: đề xuất các cơ chế chính sách và rà soát danh mục dự án đầu tư trong quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh đến năm 2020
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh an giang số: 1512/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh an giang cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
vbdh.nsf -> TỈnh an giang cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1822 /QĐ-ubnd an Giang, ngày 14 tháng 10 năm 2011 quyếT ĐỊnh về việc ban hành Kế
vbdh.nsf -> TỈnh an giang cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 1.5 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   17




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương