UỶ ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh an giang độc lập Tự do Hạnh phúc


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM



tải về 1.5 Mb.
trang11/17
Chuyển đổi dữ liệu26.07.2016
Kích1.5 Mb.
#6823
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   ...   17

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM



1

2


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc





TỜ KHAI T TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN

Kính gửi:................................................................................................






Người khai

Bên nam

Bên nữ


Họ và tên







Ngày, tháng, năm sinh







Dân tộc







Quốc tịch







Nơi thường trú/tạm trú







Số Giấy CMND/Hộ chiếu/ Giấy tờ hợp lệ thay thế







Nghề nghiệp







Kết hôn lần thứ mấy







Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Đề nghị ......................................................................................................................................... đăng ký.

...........................………., ngày ..........…tháng ............ năm............…




Xác nhận về tình trạng hôn nhân của

cơ quan có thẩm quyền

..................................................................

..................................................................

..................................................................

..................................................................

..................................................................

..................................................................




Bên nam

(Ký, ghi rõ họ tên)

....................................


Bên nữ

(Ký, ghi rõ họ tên)

....................................


Xác nhận này có giá trị trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày xác nhận.

Ngày……....tháng……....năm……....



NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

....................................

Chú thích:

(1), (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ

7. Thủ tục công nhận việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài

- Trình tự thực hiện


    + Bước 1: Một trong hai bên kết hôn hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tư pháp.

+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, ghi rõ ngày trả kết quả.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện. Việc hướng dẫn phải ghi vào văn bản, trong đó ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện; cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp hồ sơ.

+ Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Giám đốc Sở Tư pháp ký và cấp cho người yêu cầu giấy xác nhận ghi vào sổ việc hộ tịch đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo mẫu quy định. Trong trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.

Trường hợp từ chối ghi vào sổ việc kết hôn thì Sở Tư pháp trả lời bằng văn bản cho người có yêu cầu, trong đó nêu rõ lý do.



    - Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tư pháp.

    - Thành phần, số lượng hồ sơ:

    + Thành phần hồ sơ, bao gồm:

(1) Tờ khai ghi vào sổ việc kết hôn theo mẫu quy định;

(2) Bản sao giấy tờ chứng nhận việc kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;

(3) Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân, như Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế;

(4) Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người có yêu cầu;

Trường hợp công nhận việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài mà trước đó công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;

Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận để sử dụng giải quyết các việc hôn nhân và gia đình phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại;

Giấy tờ quy định do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận để sử dụng giải quyết các việc hôn nhân và gia đình bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt; bản dịch phải được chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Phòng Tư pháp cấp huyện chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật;

Bản sao giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu giải quyết các việc hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài phải được chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Phòng Tư pháp cấp huyện; trường hợp bản sao giấy tờ không có chứng thực thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.



    + Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

    - Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.

    - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

    - Đối tượng của thủ tục hành chính: Cá nhân. 

    - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai ghi vào sổ việc kết hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo Mẫu TP/HT-2013-TKGCKH ban hành kèm theo Thông tư số 09b/2013/TT-BTP.

    - Phí, lệ phí: 50.000 đồng/trường hợp.

    - Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận.

    - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    Việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau hoặc với người nước ngoài đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài, phải phù hợp với pháp luật của nước đó thì được công nhận tại Việt Nam, nếu vào thời điểm kết hôn, các bên không vi phạm quy định về điều kiện kết hôn của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam.

    Trong trường hợp có vi phạm pháp luật Việt Nam về điều kiện kết hôn, nhưng vào thời điểm yêu cầu công nhận việc kết hôn, hậu quả của vi phạm đó đã được khắc phục hoặc việc công nhận kết hôn là có lợi để bảo vệ quyền lợi của phụ nữ và trẻ em thì việc kết hôn đó cũng được công nhận tại Việt Nam.



Yêu cầu ghi vào sổ việc kết hôn bị từ chối nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Việc kết hôn không bảo đảm điều kiện của việc ghi vào sổ việc kết hôn;

+ Sử dụng giấy tờ giả, giấy tờ bị sửa chữa, tẩy xóa để làm thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, kết hôn, ghi vào sổ việc kết hôn;

+ Ủy ban nhân dân cấp xã không xin ý kiến Sở Tư pháp trước khi cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân theo quy định và công dân Việt Nam không đủ điều kiện kết hôn vào thời điểm yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam được xác nhận không đúng.





    - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:   

    + Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

    + Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.

    + Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình.

    + Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.



+ Thông tư số 02a/2015/TT-BTP ngày 23 tháng 02 năm 2015 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014.

    + Nghị quyết số 05/2011/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch.

    + Quyết định số 40/2011/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh An Giang.



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



TỜ KHAI GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC KẾT HÔN ĐÃ ĐĂNG KÝ

TẠI CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI Ở NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: (1)


Họ và tên người khai:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)



Đề nghị (1)......................................................................................................ghi vào sổ việc kết hôn cho hai vợ chồng có tên dưới đây:

Họ và tên chồng:

Ngày, tháng, năm sinh:

Dân tộc: Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)

Kết hôn lần này là lần thứ: ..............................



Họ và tên vợ:

Ngày, tháng, năm sinh:

Dân tộc: Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)

Kết hôn lần này là lần thứ: ..............................



Đã đăng ký kết hôn tại

theo(4)........................................................................................... số

do............................................................................................. cấp ngày........ tháng ...... năm

Trước khi kết hôn lần này chưa từng kết hôn/đã từng kết hôn nhưng hôn nhân đã chấm dứt(5).

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai:
.......................................................................

.......................................................................

.......................................................................

.......................................................................




Làm tại: …………………, ngày ....... tháng ....... năm ........

Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)

...........................................





Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện ghi chú kết hôn.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Ghi rõ tên giấy tờ đã công nhận việc kết hôn.

(5) Nếu đã từng kết hôn thì ghi rõ căn cứ chấm dứt quan hệ hôn nhân ở dòng phía dưới. Nếu căn cứ chấm dứt quan hệ hôn nhân là ly hôn thì ghi rõ hình thức văn bản ly hôn, ngày có hiệu lực, tên cơ quan cấp.

8. Thủ tục ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài


    - Trình tự thực hiện:

    + Bước 1: Người đề nghị ghi chú hoàn thành hồ sơ theo hướng dẫn và nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.

    + Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, ghi rõ ngày trả kết quả.



Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện. Việc hướng dẫn phải ghi vào văn bản, trong đó ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện; cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp hồ sơ.

    + Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp gửi văn bản kèm theo 01 bộ hồ sơ cho Bộ Tư pháp để cho ý kiến về điều kiện ghi chú.

    + Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Tư pháp, Bộ Tư pháp xem xét, thẩm tra hồ sơ và điều kiện ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn.

    Nếu xét thấy bản án, quyết định ly hôn, bản thỏa thuận ly hôn đáp ứng điều kiện ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn và việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn là đúng thẩm quyền thì Bộ Tư pháp gửi văn bản đồng ý cho Sở Tư pháp thực hiện ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn theo quy định.

    Nếu yêu cầu ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn không đủ điều kiện hoặc không đúng thẩm quyền thì Bộ Tư pháp trả lại hồ sơ cho Sở Tư pháp, có văn bản thông báo, nêu rõ lý do.

    + Bước 5: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý của Bộ Tư pháp thì Sở Tư pháp ghi vào sổ hộ tịch và cấp cho người yêu cầu giấy xác nhận ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài theo mẫu quy định. Trường hợp không đủ điều kiện hoặc không đúng thẩm quyền ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn thì phải trả lời bằng văn bản và trả lại hồ sơ cho người yêu cầu.


    - Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính.

    - Thành phần, số lượng hồ sơ:

    + Thành phần hồ sơ, bao gồm:

    (1) Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài theo mẫu quy định;

    (2) Bản sao bản án, quyết định ly hôn của Tòa án nước ngoài đã có hiệu lực thi hành; bản sao bản thỏa thuận ly hôn do Tòa án nước ngoài hoặc cơ quan có thẩm quyền khác của nước ngoài công nhận đã có hiệu lực thi hành; bản sao các giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài công nhận việc ly hôn;

    (3) Bản sao Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế để chứng minh nhân thân của người có yêu cầu;

    (4) Bản sao giấy tờ để chứng minh thẩm quyền ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn;


(5) Bản sao chứng minh nhân dân và giấy ủy quyền của người được ủy quyền trong trường hợp được ủy quyền nộp hồ sơ;

Người đề nghị ghi chú có thể uỷ quyền cho người khác thực hiện việc ghi chú. Việc uỷ quyền phải bằng văn bản và phải được công chứng, chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Phòng Tư pháp cấp huyện. Nếu người được uỷ quyền là ông, bà, cha, mẹ, vợ/chồng, con, anh, chị, em ruột của người uỷ quyền thì không cần phải có văn bản uỷ quyền;



    Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận để sử dụng giải quyết các việc hôn nhân và gia đình phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại;

    + Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).



    - Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

    - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

    - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo mẫu TP/HTNNg-2015-TK.GCLH ban hành kèm theo Thông tư số 02a/2015/TT-BTP.

    - Phí, lệ phí: 50.000 đồng/vụ.

    - Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận.

    - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Điều kiện ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài là đối với bản án, quyết định ly hôn, bản thỏa thuận ly hôn hoặc giấy tờ khác công nhận việc ly hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam hoặc không có đơn yêu cầu không công nhận tại Việt Nam.

Những trường hợp sau đây phải làm thủ tục ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài:

+ Công dân Việt Nam đã ly hôn ở nước ngoài về thường trú tại Việt Nam và có yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc làm thủ tục kết hôn;

+ Công dân Việt Nam định cư tại nước ngoài đã ly hôn ở nước ngoài có yêu cầu kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam;

+ Người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam ở nước ngoài có yêu cầu kết hôn ở Việt Nam;

+ Các trường hợp đã đăng ký kết hôn hoặc ghi chú việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền Việt Nam, sau đó ly hôn ở nước ngoài có yêu cầu đăng ký hộ tịch tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.



    + Đối với những trường hợp đã qua nhiều lần ly hôn, thì chỉ phải làm thủ tục ghi chú việc ly hôn gần nhất.

    - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    + Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

    + Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình.



+ Thông tư số 02a/2015/TT-BTP ngày 23 tháng 02 năm 2015 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014.

    + Nghị quyết số 05/2011/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch.

    + Quyết định số 40/2011/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh An Giang.



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


TỜ KHAI

Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài
Kính gửi: Sở Tư pháp(1) …………………...………………….
Họ và tên:..............................................................................................................Giới tính:...................

Ngày, tháng, năm sinh:..........................................................................................................................

Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế số(2):...........................................................................................

Nơi thường trú/tạm trú(3):....................................................................................................................,

Số điện thoại liên hệ (nếu có): ...........................................................................................................

Quan hệ với người yêu cầu ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn(4):..............................................



Đề nghị Sở Tư pháp ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn cho người có tên dưới đây:

Họ và tên:..............................................................................................................Giới tính:....................

Ngày, tháng, năm sinh:...........................................................................................................................

Nơi sinh(5):....................................................................................................................................................

Quốc tịch:......................................................................................................................................................

Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế số(6):............................................................................................

Nơi thường trú/tạm trú(7):......................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................,

Nơi thường trú trước khi xuất cảnh(8): ...........................................................................................

...........................................................................................................................................................................

Nơi đăng ký kết hôn trước đây(9): .....................................................................................................

............................................................................................................................................................................

Đã ly hôn với ông/bà(10): .......................................................................................................................

Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế số(11):..........................................................................................

Nơi thường trú/tạm trú(12):....................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................,

Căn cứ ghi: (13)............................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật, nếu khai sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.



 

…………., ngày … tháng … năm ….
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)


Giải thích biểu mẫu:
(1) Ghi Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi có thẩm quyền ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn

Ví dụ: Sở Tư pháp tỉnh An Giang

(2) Ghi rõ tên loại, số của giấy tờ chứng minh nhân thân của người khai Tờ khai

Ví dụ: Hộ chiếu số N1234568

Giấy CMND số 031946299



(3) Ghi nơi đăng ký thường trú của người khai Tờ khai, trường hợp không có nơi đăng ký thường trú thì ghi nơi đăng ký tạm trú.

(4) Ghi mối quan hệ với người yêu cầu ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn nếu là người được uỷ quyền, ghi “bản thân” nếu trực tiếp nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.

(5) Ghi nơi sinh của người có yêu cầu ghi vào sổ hộ tịch, theo 2 cấp đơn vị hành chính (cấp tỉnh, tên nước)

Ví dụ: thành phố Hải Phòng, Việt Nam

hoặc: Paris, Cộng hoà Pháp

(6) Ghi rõ tên loại, số giấy tờ chứng minh nhân thân của người có yêu cầu ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đang sử dụng tại thời điểm khai Tờ khai

(7) Ghi địa chỉ cư trú tại thời điểm khai Tờ khai của người có yêu cầu ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn

(8) Ghi địa chỉ cư trú trước khi xuất cảnh của người có yêu cầu ghi vào sổ nếu người có yêu cầu trước đây cư trú tại Việt Nam.

(9) Ghi tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận kết hôn trước đây, ghi rõ địa danh hành chính theo 3 cấp nếu trước đây kết hôn tại Việt Nam (nếu kết hôn tại UBND cấp xã), 2 cấp (nếu kết hôn tại UBND cấp huyện), tên Uỷ ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nếu kết hôn tại Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.

Ví dụ: UBND xã An Hoà, huyện An Dương, thành phố Hải Phòng

hoặc: Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh

(10) (11) (12) Ghi họ và tên, tên loại và số giấy tờ chứng minh về nhân thân, nơi cư trú hiện tại của người vợ/chồng trước đây.

(13) Ghi rõ tên loại (Bản án, Quyết định, Giấy chứng nhận ly hôn, Thoả thuận ly hôn …), số, cơ quan cấp, ngày cấp, ngày có hiệu lực của văn bản là căn cứ thực hiện việc ghi vào sổ hộ tịch.

Ví dụ: Bản án ly hôn số 56789, do Toà án bang Victoria, Australia cấp ngày 14/02/2014, có hiệu lực ngày 15/3/2014.

Каталог: VBPQ -> vbdh.nsf
vbdh.nsf -> Số: 1044/ubnd-th long Xuyên, ngày 08 tháng 4 năm 2010
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh an giang độc lập Tự do Hạnh phúc
vbdh.nsf -> Về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 134/ct-ttg ngày 20 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ chủ TỊch ủy ban nhân dân tỉnh an giang
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh an giang độc lập Tự do Hạnh phúc
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh an giang cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
vbdh.nsf -> V/v: đề xuất các cơ chế chính sách và rà soát danh mục dự án đầu tư trong quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh đến năm 2020
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh an giang số: 1512/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh an giang cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
vbdh.nsf -> TỈnh an giang cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1822 /QĐ-ubnd an Giang, ngày 14 tháng 10 năm 2011 quyếT ĐỊnh về việc ban hành Kế
vbdh.nsf -> TỈnh an giang cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 1.5 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   ...   17




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương