UỶ ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh an giang độc lập Tự do Hạnh phúc


THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN



tải về 1.5 Mb.
trang2/17
Chuyển đổi dữ liệu26.07.2016
Kích1.5 Mb.
#6823
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   17

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN

GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH AN GIANG
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
I. Lĩnh vỰc Hành chính tư pháp

1. Thủ tục ghi vào sổ việc nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài

    - Trình tự thực hiện:

    + Bước 1: Người có yêu cầu hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, ghi rõ ngày trả kết quả.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện. Việc hướng dẫn phải ghi vào văn bản, trong đó ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện; cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp hồ sơ.

+ Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Tư pháp thẩm tra hồ sơ. Nếu xét thấy hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Giám đốc Sở Tư pháp ký và cấp cho người có yêu cầu giấy xác nhận ghi vào sổ việc hộ tịch đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo mẫu quy định.

Trường hợp phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.


    - Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tư pháp.

    - Thành phần, số lượng hồ sơ:

    + Thành phần hồ sơ, bao gồm:

    (1) Tờ khai ghi vào sổ việc nhận cha, mẹ, con theo mẫu quy định;

    (2) Bản sao giấy tờ công nhận việc nhận cha, mẹ, con do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;

    (3) Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu như Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế;

    (4) Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người có yêu cầu.


(5) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận để sử dụng giải quyết các việc hôn nhân và gia đình phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại;

(6) Giấy tờ quy định do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận để sử dụng giải quyết các việc hôn nhân và gia đình bằng tiếng nước ngoài phải được địch ra tiếng Việt; bản dịch phải được chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Phòng Tư pháp cấp huyện chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật;

(7) Bản sao giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu giải quyết phải được chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Phòng Tư pháp cấp huyện; trường hợp bản sao giấy tờ không có chứng thực thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.


    + Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.

    - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

    - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

    - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai ghi vào sổ việc nhận cha, mẹ, con theo mẫu TP/HT-2013-TKGCCMC ban hành kèm theo Thông tư số 09b/2013/TT-BTP của Bộ Tư pháp.

    - Phí, lệ phí: 50.000 đồng.

    - Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận.

    - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

    - Căn cứ pháp lý theo của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình.

    + Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.

    + Nghị quyết số 05/2011/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch.

    + Quyết định số 40/2011/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh An Giang.




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




TỜ KHAI

GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC NHẬN CHA, MẸ, CON

ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT TẠI CƠ QUAN CÓ

THẨM QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: .............................................................................................................

Họ và tên: ………..............……………………………......................................... Giới tính:

Ngày, tháng, năm sinh:

Dân tộc: ........................................................... Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú:

Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:



Đề nghị ............................................................................................................................................... ghi vào sổ hộ tịch việc nhận người có tên dưới đây là(1) ....................... của tôi

Họ và tên: ………..............……………………………........................................

Ngày, tháng, năm sinh:

Dân tộc: ........................................................... Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú:

Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:

Theo(2):

đã có hiệu lực pháp luật số ………................................, ngày….…/…..…/.............. của(3)

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình./.

Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai:

- Bản sao giấy tờ công nhận việc nhận cha, mẹ, con;

- Bản sao CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế của người có yêu cầu;

- Bản sao Sổ hộ khẩu/Sổ tạm trú của người có yêu cầu.




..................., ngày ......... tháng ….. năm…..…

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ và tên)

.....................................


Chú thích

(1) Ghi rõ là cha, mẹ hoặc con;

(2) Ghi rõ hình thức văn bản: Bản án/quyết định/thỏa thuận/các hình thức khác;

(3) Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài đã công nhận việc nhận cha, mẹ, con.

2. Thủ tục ghi chú việc sinh đã tiến hành ở nước ngoài


    - Trình tự thực hiện:

    + Bước 1: Cá nhân hoàn thành hồ sơ theo hướng dẫn và nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính.

    + Bước 2: Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ và ra phiếu hẹn ngày cá nhân đến nhận giấy khai sinh; yêu cầu cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh nếu hồ sơ chưa hoàn chỉnh, chưa hợp lệ.

    + Bước 3: Thời hạn 03 ngày làm việc sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, Sở Tư pháp ghi chú vào Sổ đăng ký khai sinh, Giám đốc Sở Tư pháp ký và cấp cho đương sự bản chính giấy khai sinh mới (bản sao được cấp theo yêu cầu của cá nhân). Trong trường hợp phải xác minh, thì thời hạn được kéo dài không quá 03 ngày làm việc.

    - Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tư pháp hoặc nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính.


    - Thành phần, số lượng hồ sơ:

    + Thành phần hồ sơ, bao gồm:

(1) Tờ khai ghi chú việc sinh;

(2) Bản chính giấy khai sinh cần ghi và phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại;

(3) Hộ chiếu hoặc Giấy chứng minh nhân dân/giấy tờ có giá trị thay thế của người đi ghi chú việc sinh. Nếu nộp trực tiếp là bản chụp phải kèm bản chính để đối chiếu. Trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính, thì có thể nộp bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Phòng Tư pháp cấp huyện.

(4) Bản chính văn bản ủy quyền được chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Phòng Tư pháp cấp huyện (nếu ủy quyền cho người khác thực hiện thay). Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ;



    + Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

    - Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp phải xác minh, thì thời hạn được kéo dài không quá 03 ngày làm việc.

    - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

    - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

    - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

    - Phí, lệ phí:

    + Bản chính: Miễn lệ phí.



    + Bản sao: 3.000 đồng/bản sao.

    - Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Bản chính Giấy khai sinh; Bản sao Giấy khai sinh.

    - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài việc khai sinh khi về nước thường trú phải làm thủ tục ghi vào Sổ đăng ký khai sinh.

    - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    + Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

    + Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.

    + Thông tư số 01/2008/TT-BTP Ngày 02 tháng 06 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

    + Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.

    + Nghị quyết số 05/2011/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch.

    + Quyết định số 40/2011/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh An Giang.



    II. Lĩnh vỰC CÔNG CHỨNG

1. Thủ tục bổ nhiệm công chứng viên

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Công chứng viên nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc gửi hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên đến Sở Tư pháp qua hệ thống bưu chính.

+ Bước 2: Sở Tư pháp tiếp nhận và ra phiếu hẹn ngày trả kết quả nếu hồ sơ hợp lệ; yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh nếu hồ sơ còn thiếu, chưa hợp lệ. Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính còn thiếu hoặc không hợp lệ, Sở Tư pháp thông báo nội dung cần bổ sung, sửa đổi theo địa chỉ do người thực hiện thủ tục hành chính cung cấp.

+ Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị bổ nhiệm công chứng viên kèm theo hồ sơ gửi Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

+ Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định bổ nhiệm công chứng viên và chuyển kết quả giải quyết về Sở Tư pháp. Trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

+ Bước 5: Sở Tư pháp trả kết quả giải quyết trực tiếp cho người thực hiện thủ tục hành chính hoặc gửi qua hệ thống bưu chính nếu người thực hiện thủ tục hành chính có yêu cầu. Trường hợp gửi trả qua hệ thống bưu chính, người thực hiện thủ tục hành chính trả phí dịch vụ chuyển phát cho doanh nghiệp bưu chính.



- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

(1) Đơn đề nghị bổ nhiệm công chứng viên theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;

(2) Phiếu lý lịch tư pháp;

(3) Bản sao bằng cử nhân luật hoặc thạc sĩ, tiến sĩ luật;

(4) Giấy tờ chứng minh về thời gian công tác pháp luật;

(5) Bản sao giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng. Đối với người được miễn đào tạo nghề công chứng thì phải có bản sao giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng và giấy tờ chứng minh là người được miễn đào tạo nghề công chứng quy định tại khoản 1 Điều 10 của Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;

(6) Bản sao giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề công chứng;

(7) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp.

+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).



- Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Đơn đề nghị bổ nhiệm công chứng viên theo Mẫu TP-CC-01 ban hành kèm theo Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP.

+ Sơ yếu lý lịch theo Mẫu TP-CC-01 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BTP.

- Phí, lệ phí: Không.

- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định bổ nhiệm công chứng viên.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt và có đủ các tiêu chuẩn sau đây thì được xem xét, bổ nhiệm công chứng viên:

Có bằng cử nhân luật; Có thời gian công tác pháp luật từ 05 năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức sau khi đã có bằng cử nhân luật; Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng quy định tại Điều 9 của Luật Công chứng hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật Công chứng; Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng; Bảo đảm sức khỏe để hành nghề công chứng.

+ Những trường hợp không được bổ nhiệm công chứng viên:

Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đã bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về tội phạm do vô ý mà chưa được xóa án tích hoặc về tội phạm do cố ý.

Người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

Người bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

Cán bộ bị kỷ luật bằng hình thức bãi nhiệm, công chức, viên chức bị kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc hoặc sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân, sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân, viên chức trong đơn vị thuộc Công an nhân dân bị kỷ luật bằng hình thức tước danh hiệu quân nhân, danh hiệu Công an nhân dân hoặc đưa ra khỏi ngành.

Người bị thu hồi chứng chỉ hành nghề luật sư do bị xử lý kỷ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách của Đoàn luật sư, người bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư mà chưa hết thời hạn 03 năm kể từ ngày quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề luật sư có hiệu lực hoặc kể từ ngày chấp hành xong quyết định tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư.



- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;

+ Nghị định 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;

+ Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng;

+ Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành một số mẫu giấy tờ dùng trong hoạt động công chứng;

+ Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành quy chế tiếp nhận hồ sơ qua cổng thông tin điện tử; tiếp nhận hồ sơ hoặc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng dịch vụ bưu chính trên địa bàn tỉnh An Giang.



Mẫu TP-CC-01

(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BTP

ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)


Ảnh


4 cm x 6 cm

(1)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM



Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


SƠ YẾU LÝ LỊCH
Họ và tên:....................................................................................Nam, nữ.............

Tên thường gọi:......................................................................................................

Sinh ngày:........./........../............ Nơi sinh:..............................................................

Chứng minh nhân dân số:..............................Ngày cấp:.........../.........../............(2)

Nơi cấp...................................................................................................................

Dân tộc:.........................................................Tôn giáo:..........................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...........................................................................

...........................................................................................................................(3)

Địa chỉ liên hệ:................................................Điện thoại:......................................

Ngày kết nạp vào Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh:........../........./.............

Ngày kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam:........./......./........Ngày chính thức:.../....../.........

Bằng cử nhân luật/thạc sỹ luật/tiến sỹ luật số:.......................................................

Ngày cấp............/........../............. Nơi cấp:.............................................................

Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng số:.....................................

Ngày cấp:........../........./...........Nơi cấp: .................................................................

Được miễn đào tạo nghề công chứng:...............................................................(4)

Là người tập sự hành nghề công chứng của tổ chức hành nghề công chứng:

................................................................................................................................

Thời gian tập sự hành nghề công chứng từ......../....../.........đến....../......./.........(5)

Nơi tập sự hành nghề công chứng: ........................................................................

Được miễn tập sự hành nghề công chứng: ............................................................

...........................................................................................................................(6)



HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH

1/ Họ tên bố:...............................................................................năm sinh:............

Nghề nghiệp: .........................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..........................................................................

2/ Họ tên mẹ:..............................................................................Năm sinh:............

Nghề nghiệp: .........................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..........................................................................

3/ Họ tên vợ hoặc chồng:...........................................................Năm sinh:............

Nghề nghiệp: .........................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..........................................................................

4/ Họ tên con: ........................................................................................................

Nghề nghiệp: .........................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..........................................................................

QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN (7)

Từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm

Làm gì

Ở đâu

Ghi chú

















































KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT (8)

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là hoàn toàn đúng sự thực, nếu có điều gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Xác nhận của cơ quan quản lý hoặc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (9)

………… ngày……tháng……năm………

Người khai

(ký và ghi rõ họ tên)




Ghi chú:

Người khai Sơ yếu lý lịch có trách nhiệm khai đầy đủ vào nội dung các mục trong Sơ yếu lý lịch và chịu trách nhiệm về những lời khai của mình;

(1): Dán ảnh 4cm x 6cm (Chụp chưa quá 6 tháng) và có đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận;

(2): Khai chính xác số CMND; ngày cấp; nơi cấp và CMND đang còn giá trị sử dụng theo quy định của pháp luật;

(3): Khai chính xác nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;

(4): Ghi rõ lý do được miễn đào tạo nghề công chứng;

(5): Ghi rõ thời gian tập sự hành nghề công chứng từ ngày…tháng…năm.... đến ngày…tháng…năm.....;

(6): Ghi rõ lý do được miễn tập sự hành nghề công chứng;

(7): Khai đầy đủ quá trình hoạt động của bản thân (từ ngày…tháng…năm... đến ngày…tháng…năm..: làm gì? ở đâu?);

(8): Khai rõ các hình thức khen thưởng, kỷ luật;

(9): Đối với trường hợp đề nghị bổ nhiệm công chứng viên hành nghề tại Phòng công chứng có xác nhận của Sở Tư pháp; đối với trường hợp đề nghị bổ nhiệm công chứng viên hành nghề tại Văn phòng công chứng có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.


Каталог: VBPQ -> vbdh.nsf
vbdh.nsf -> Số: 1044/ubnd-th long Xuyên, ngày 08 tháng 4 năm 2010
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh an giang độc lập Tự do Hạnh phúc
vbdh.nsf -> Về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 134/ct-ttg ngày 20 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ chủ TỊch ủy ban nhân dân tỉnh an giang
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh an giang độc lập Tự do Hạnh phúc
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh an giang cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
vbdh.nsf -> V/v: đề xuất các cơ chế chính sách và rà soát danh mục dự án đầu tư trong quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh đến năm 2020
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh an giang số: 1512/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
vbdh.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh an giang cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
vbdh.nsf -> TỈnh an giang cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1822 /QĐ-ubnd an Giang, ngày 14 tháng 10 năm 2011 quyếT ĐỊnh về việc ban hành Kế
vbdh.nsf -> TỈnh an giang cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 1.5 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   17




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương