51
vú). Không dùng thường xuyên hoặc dài ngày.
2.3.2 Sucrafate:
- Chỉ định: loát dạ dày-tá tràng lành tí
nh
- Tác dụng phụ: Chủ yếu là các rối loạn tiêu hóa.
- Chú ý: Sucralfat làm giảm hấp thu của nhiều thuốc, vì vậy phải uống các thuốc này
trước sucralfat 2 giờ. Thận trọng khi dùng ở người suy thận (tránh dùng khi suy thận
nặng) do nguy cơ tăng nồng độ nhôm trong máu, phụ nữ có thai và cho con bú.
2.3.3 Thuốc chống co thắt cơ trơn đường tiêu hóa:
Drotaverine: (No spa)
Do có tác dụng chống co thắt cơ trơn theo các cơ chế trực tiếp, thuốc được dùng điều trị
triệu chứng các cơn đau do co thắt đường tiêu hóa, đường mật và cả đường sinh dục, tiết
niệu.
2.3.4 Kremil S:
- Thành phần: AHMC loại F-MA 11*, Dimethylpolysiloxan, Dicyclomine chlorhydrat, *Gel
Aluminium
hydroxyd-Magnesium carbonat
- Chỉ định: Điều trị ngắn và dài hạn các chứng loét đường tiêu hóa và giảm đau do tăng
tiết acide, tăng vận động dạ dày, ruột bị kích ứng và co thắt, đầy hơi khó tiêu, viêm dạ
dày, vị chua, viêm tá tràng, viêm thực quản.
- Chống chỉ định: Glaucome, tắt liệt ruột, hẹp môn vị.
- Tác dụng phụ: Khô miệng, chóng mặt, mờ mắt.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: