CHƯƠNG 8, 9 : PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ_HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Để nhận ra ion SO42- trong dung dịch hỗn hợp có lẫn các ion CO32-, PO43-, SO32- và HPO42-, nên dùng thuốc thử là dung dịch nào dưới đây?
BaCl2 trong axit loãng dư
H2SO4 đặc dư
Ba (OH)2
Ca(NO3)2
Nếu chỉ dùng một thuốc thử để phân biệt các dung dịch đựng trong các bình riêng mất nhãn : NH4Cl, (NH4) 2SO4, NaNO3, FeCl2, FeCl3, và Al(NO3) 3, thì nên dùng dung dịch là :
NaOH
AgNO3
Ba(OH)2
NH3
Chỉ dùng quỳ tím (và các mẫu thử đã nhận biết được) thì nhận ra bao nhiêu dung dịch, trong số 5 dung dịch mất nhãn : NaHSO4,KHCO3,Mg(HCO3) 2, Na2SO4,Ba(HCO3)2
2
3
4
5
Chỉ có quỳ tím và các dung dịch HCl, Ba(OH)2 có thể nhận biết được bao nhiêu ion trong dung dịch chứa Na+, NH4+, HCO3-, CO32-, SO42- :
2
3
4
5
Để nhận biết 3 axit đặc nguội : HCl, H2SO4, HNO3 ta đựng riêng biệt trong 3 lọ đựng mất nhãn, ta dùng thuốc thử nào :
Fe
Fe2O3
Al
Ag
Có thể phân biệt 3 dung dịch : KOH, HCl, H2SO4 loãng bằng một thuốc thử là :
quỳ tím
Zn
Al
BaCO3
Để phân biệt trực tiếp các dung dịch Na2S, Na2SO3, Na2CO3, NaNO3 và AgNO3 chỉ bằng một thuốc thử, thì thuốc thử nên chọn là :
HCl
HNO3
Ba(OH)2
NaCl
Nếu chỉ dùng một thuốc thử phân biệt các muối rắn : NaCl, Na2CO3, BaCO3 và BaSO4 thì nên dùng :
Nước nguyên chất
Dung dịch H2SO4
Dung dịch AgNO3
Dung dịch BaCl2
Để phân biệt khí SO2 và H2S thì nên sử dụng thuốc thử nào dưới đây :
Dung dịch KMnO4
Dung dịch Br2
Dung dịch CuCl2
Dung dịch NaOH
Cho 4 dung dịch không màu đựng trong 4 lọ riêng biệt mất nhãn : NaCl, MgCl2, AlCl3,FeCl2. Kim loại để phân biệt 4 dung dịch trên (không dùng thuốc thử nào khác) là :
Na
Al
Fe
Ag
Có 4 kim loại : Mg, Ba, Zn, Fe. Để nhận biết các kim loại đó chỉ cần dùng thêm một chất là :
Dung dịch NaOH
Dung dịch Ca(OH)2
Dung dịch HCl
Dung dịch H2SO4 loãng
Trong một dung dịch có chứa đồng thời các cation : K+, Ag+, Fe2+, Ba2+, Ca2+, Cu2+ và chỉ chứa một loại anion. Anion đó là
Cl-
NO3-
SO42-
PO43-
Cho các chất : CaCO3, Fe2O3, Al2O3, SiO2. Có thể dùng dung dịch của chất nào sau đây để phân biệt các chất đó:
HCl
NaOH
Na2CO3
H2SO4
Để khử trùng nước sinh hoạt, người ta hay dùng nước clo, sở dĩ như vậy là do
clo là chất oxi hóa mạnh
có chứa axit hipoclorơ là chất oxi hóa mạnh
có chứa oxi nguyên tử là tác nhân oxi hóa mạnh
clo là chất khí tan được trong nước
Trong tự nhiên có rất nhiều nguồn sinh ra khí H2S, nhưng không có sự tích tụ H2S trong không khí. Nguyên nhân do
H2S ở thể khí
H2S dễ bị oxi hóa trong không khí
Khí H2S dễ bị phân hủy trong không khí
H2S dễ bị khử trong không khí
Lí do nào sau đây làm cho nước ozon có thể bảo quản hoa quả tươi lâu hơn
ozon là một khí độc
ozon dễ tan trong nước
ozon có tính oxi hóa mạnh
ozon có tính tẩy màu
Khí gây nên hiện tượng mưa axit là
CO2
Cl2
SO2
H2S
Khí nào trong các khí dưới đây, là nguyên nhân chính gây hiệu ứng nhà kính
CO2
CFC
NO
Cl2
Hiện nay CFC bị hạn chế sản xuất và sử dụng trên toàn thế giới vì khí này là nguyên nhân gây ra hiện tượng
Cho phản ứng: aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng
6
7
4.
5.
Cho các kim loại: Na, Mg, Fe, Al; kim loại có tính khử mạnh nhất là
Mg.
Al.
Na.
Fe.
Quá trình nhiều phân tử nhỏ (monome) kết hợp với nhau thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nước gọi là phản ứng
nhiệt phân.
trùng ngưng.
trùng hợp.
trao đổi.
Công thức chung của dãy đồng đẳng rượu no, đơn chức, mạch hở là
CnH2n+ 1COOH (n>0).
CnH2n + 1OH (n>1).
CnH2n + 1CHO (n>0).
CnHn - 1OH (n>3).
Hai kim loại Al và Cu đều phản ứng được với dung dịch
HNO3 loãng.
NaCl loãng.
NaOH loãng.
H2SO4 loãng
Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z =11) là
1s22s2 2p6.
1s22s2 2p6 3s1.
1s22s2 2p6 3s2.
1s22s2 2p6 3s23p1.
Cho 4,6 gam rượu etylic phản ứng với lượng dư kim loại Na, thu được V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là (Cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)
3,36.
4,48.
1,12.
2,24.
Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu, ta dùng dung dịch
NaCl.
Na2CO3.
Ca(NO3)2.
HCl.
Chất phản ứng được với dung dịch NaOH là
CuO.
MgO.
KOH.
Al2O3.
Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa là
NaCl.
Na2CO3.
NaOH.
BaCl2.
Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch
NaNO3.
NaOH.
H2SO4.
HCl.
Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là
CuSO4 và HCl.
CuSO4 và ZnCl2.
ZnCl2 và FeCl3.
HCl và AlCl3.
Trong điều kiện thích hợp, axit fomic (HCOOH) phản ứng được với
HCl.
NaCl.
C2H5OH.
Cu.
Số đồng phân amin có công thức phân tử C2H7N là
3.
4.
2.
5.
Hai chất đều phản ứng với dung dịch NaOH là
CH3NH2 và C6H5OH (phenol).
HCOOH và C6H5NH2 (anilin).
CH3COOH và C6H5NH2 (anilin).
HCOOH và C6H5OH (phenol).
Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo kết tủa là
FeCl3.
K2SO4.
BaCl2.
KNO3.
Axit aminoaxetic (H2NCH2COOH) tác dụng được với dung dịch
Na2SO4.
NaNO3.
NaOH.
NaCl.
Trung hoà V ml dung dịch NaOH 1M bằng 100 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là (Cho H = 1, O = 16, Na = 23, Cl = 35,5)
100.
300.
400.
200.
Axit axetic (CH3COOH) không phản ứng với
Na2SO4.
Na2CO3.
NaOH.
CaO.
Nung 21,4 gam Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m là (Cho H = 1, O = 16, Fe = 56)
12.
8.
14.
16.
Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
CH3COONa và C2H5OH.
HCOONa và CH3OH.
CH3COONa và CH3OH.
HCOONa và C2H5OH.
Cho m gam kim loại Al tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là (Cho H = 1, O = 16, Na = 23, Al = 27)
8,1.
10,8.
2,7.
5,4.
Cặp chất không xảy ra phản ứng là
Zn + Fe(NO3)2.
Fe + Cu(NO3)2.
Cu + AgNO3.
Ag + Cu(NO3)2.
Oxi hoá CH3CH2OH bằng CuO đun nóng, thu được anđehit có công thức là
CH3CH2CHO.
CH3CHO.
CH2=CHCHO.
HCHO.
Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II là
2.
3.
1.
4.
Kim loại Al không phản ứng với dung dịch
NaOH.
Cu(NO3)2.
HCl.
H2SO4 đặc, nguội.
Chất phản ứng được với Ag2O trong dung dịch NH3, đun nóng tạo ra kim loại Ag là
CH3CH2OH.
CH3CHO.
CH3NH2.
CH3COOH
Chất thuộc loại đisaccarit là
saccarozơ.
xenlulozơ.
fructozơ.
glucozơ.
Chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polime là
CH3-CH3.
CH3-CH2-CH3.
CH2=CH-CH3.
CH3-CH2-Cl
Chất phản ứng được với Cu(0H)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam là
rượu etylic.
glixerin.
phenol.
etyl axetat.
Chất phản ứng được với CaCO3 là
CH3CH2OH.
C6H5OH (phenol).
C6H5NH2 (anilin).
CH2=CHCOOH.
Trung hoà m gam axit CH3C00H bằng 100 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là (Cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)
12,0.
9,0.
3,0.
6,0.
Chất có tính oxi hoá nhưng không có tính khử là
Fe2O3.
FeO.
Fe.
FeCl2.
Hai kim loại đều phản ứng với dung dịch Cu(N03)2 giải phóng kim loại Cu là
Al và Fe.
Al và Ag.
Fe và Ag.
Fe và Au.
Cho 4,4 gam một anđehit no, đơn chức, mạch hở X phả n ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag2O trong dung dịch NH3, đun nóng thu được 21,6 gam kim loại Ag. Công thức của X là (Cho H = 1, C = 12, O = 16, Ag = 108)
C3H7CHO.
CH3CHO.
HCHO.
C2H5CHO.
Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là
Na.
K.
Fe.
Ba.
Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là
dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2.
điện phân dung dịch CaCl2.
điện phân CaCl2 nóng chảy.
nhiệt phân CaCl2.
Để phân biệt dung dịch phenol (C6H5OH) và rượu etylic (C2H5OH), ta dùng thuốc thử là