BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
_____________________________________________________
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________________________________
|
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
-
Thông tin chung
Tên học phần: QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG THỰC PHẨM
Food Supply Chain Management
Mã số: FS517
Thời lượng: 2(2-0)
Loại: cơ sở và chuyên ngành, tự chọn
Học phần tiên quyết: không
Nhằm mục tiêu: a3, a4, a5, b2, c1
Bộ môn quản lý: Công nghệ Thực phẩm
-
Mô tả
Học phần trang bị cho học viên kiến thức cơ bản về quản lý chuỗi cung ứng thực phẩm, bao gồm cả truy xuất nguồn gốc, quản lý lưu kho, quản lý vận chuyển, các mối quan hệ hậu cần và các dịch vụ của bên thứ ba, vai trò của thông tin trong quản lý chuỗi cung ứng, và mô hình tham khảo các hoạt động chuỗi cung ứng (Supply Chain Operation Reference model = SCOR).
-
Mục tiêu
Sau khi kết thúc học phần học viên có thể:
1) Nắm được khái niệm, vai trò, cấu trúc chuỗi cung ứng thực phẩm nói chung; Đánh giá được hiện trạng của hệ thống truy xuất nguồn gốc trong chuỗi và đề xuất được các giải pháp cơ bản để hoàn thiện hệ thống.
2) Tính toán chi phí và ra quyết định lưu kho hợp lý.
3) Phân tích và lựa chọn các phương thức vận chuyển và dịch vụ hậu cần bên thứ ba phù hợp.
4) Nắm được vai trò của thông tin trong quản lý chuỗi cung ứng và lựa chọn được hệ thống thông tin phù hợp cho mục đích quản lý.
5) Đánh giá hiệu quả hoạt động chuỗi cung ứng dựa trên mô hình tham khảo các hoạt động chuỗi cung ứng (SCOR) và đưa ra những thay đổi phù hợp để nâng cao hiệu quả hoạt động nhằm áp dụng vào thực tế doanh nghiệp.
-
Nội dung
TT
|
Chủ đề
|
Nhằm mục tiêu
|
Số tiết
|
LT
|
TH
|
1
1.1.
1.2.
1.3.
1.4.
1.5.
1.6.
1.7.
|
Quản lý chuỗi cung ứng (SCM)
Sự thay đổi về bức tranh kinh doanh: Các yếu tố thúc đẩy/động lực
Khái niệm về Quản lý chuỗi cung ứng
Các giai đoạn phát triển
Vai trò của SCM đối với hoạt động kinh doanh
Cấu trúc của SCM
Các thành phần cơ bản của SCM
Những bước đi cơ bản khi triển khai SCM
|
1
|
1
|
0
|
2
2.1.
2.2.
2.3.
2.4.
2.5.
2.6.
|
Truy xuất nguồn gốc
Khái niệm
Lý do phải thực hiện truy xuất
Lợi ích của truy xuất nguồn gốc
Nguyên tắc truy xuất nguồn gốc
Thủ tục truy xuất nguồn gốc
Phương pháp truy xuất nguồn gốc
|
1
|
6
|
0
|
3
3.1.
3.2.
3.3.
3.4.
|
Quản lý lưu kho
Nguyên nhân phải lưu kho tại công ty
Chi phí lưu kho
Quản lý các dòng lưu kho trong chuỗi cung ứng
Ra quyết định lưu kho
|
2
|
5
|
0
|
4
4.1.
4.2.
4.3.
4.4.
|
Quản lý vận chuyển
Vai trò của vận chuyển trong hoạt động hậu cần
Quyết định lựa chọn vận chuyển
Các phương thức vận chuyển
Quản lý vận chuyển
|
3
|
4
|
0
|
5
5.1.
5.2.
|
Các mối quan hệ hậu cần và các dịch vụ của bên thứ ba
Các mối quan hệ hậu cần
Các dịch vụ hậu cần bên thứ ba
|
3
|
4
|
0
|
6
6.1.
6.2.
6.3.
|
Vai trò của thông tin trong SCM
Vị trí của thông tin trong SCM
Giới thiệu các hệ thống thông tin cho SCM
Chất lượng thông tin
|
4
|
1
|
0
|
7
|
Mô hình tham khảo các hoạt động chuỗi cung ứng (Supply Chain Operation Reference model = SCOR)
|
5
|
4
|
0
|
-
Tài liệu
1) Coyle, Bardi and Langley (Editors) (2003), Management of Business Logistics: A Supply Chain Perspective, South-Western-Thomson Learning, 7th Ed.
2) Patrik Jonsson (2008), Logistics and Supply Chain Management, McGraw-Hill.
3) SCC (2006), Supply-Chain Operations Reference-model: SCOR overview, Supply-Chain Council, Version 8.0.
4) Mai, N., Bogason, S. G., Arason, S., Árnason, S. V., and Matthíasson, T. G. (2010), “Benefits of traceability in fish supply chains - case studies”, British Food Journal 112(9), 976 – 1002.
5) Nga T. T. Mai, Sveinn Margeirsson, Gunnar Stefansson, and Sigurjón Arason (2010), “Evaluation of a seafood firm traceability system based on process mapping information - More efficient use of recorded data”, International Journal of Food, Agriculture & Environment 8(2), 51-59.
-
Đánh giá
-
Thang điểm đánh giá:
1) Đánh giá kết quả học tập học phần của học viên (đánh giá học phần) bao gồm hai phần bắt buộc là đánh giá quá trình và thi kết thúc học phần;
2) Điểm đánh giá quá trình và thi kết thúc học phần theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), cho điểm chẵn;
3) Điểm học phần là tổng các điểm đánh giá quá trình (có trọng số 30%) và điểm thi kết thúc học phần (có trọng số 70%) đã nhân với trọng số và được làm tròn đến phần nguyên.
4) Điểm học phần từ 5 điểm trở lên là đạt yêu cầu.
-
Các hoạt động đánh giá:
TT
|
Hoạt động đánh giá
|
Hình thức đánh giá
|
Trọng số
|
1.
|
Tiểu luận
|
bảo vệ/chấm điểm
|
30%
|
2.
|
Thi kết thúc học phần
|
viết
|
70%
|
GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN
TS. Mai Thị Tuyết Nga
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
TS. Mai Thị Tuyết Nga TS. Vũ Ngọc Bội
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |