TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiên lưƠng thị loan



tải về 5.69 Mb.
trang15/22
Chuyển đổi dữ liệu31.12.2017
Kích5.69 Mb.
#35133
1   ...   11   12   13   14   15   16   17   18   ...   22


Hình 12: Kết quả khảo sát thời gian phân tích với nồng độ nhỏ 0.1ppb



Hình 13: Kết quả khảo sát thời gian phân tích với nồng độ cao 1ppm

Vậy thời gian phân tích tối ưu cho tất cả các mẫu là 35- 40 giây.

3.2.6. Khảo sát thời gian rửa sạch mẫu

Kết thúc một giai đoạn đo một mẫu, thiết bi tiến hành rửa sạch các bộ phận chứa mẫu, bộ phận đưa mẫu vào thiết bị. Do vậy nếu giảm bớt thời gian này sẽ đỡ tiêu tốn khí và năng lượng. Thời gian rửa sạch mẫu được khảo sát đối với mẫu hàm lượng cao để áp dụng cho tất cả các mẫu. Hàm lượng mẫu khảo sát rửa sạch với U là 1ppm. Kết quả khảo sát thay đổi 5 giây/lần thu được như trong bảng 11 và hình 14.



Bảng11: Kết quả khảo sát thời gian rửa sạch mẫu

Thời gian (giây)

Tín hiệu U 238 1ppm (cps)

5

3504262554

10

3503984002

15

3504215947

20

26854620

25

85260

30

12540

35

1054

40

208

45

210

50

215

Hình 14: Kết quả khảo sát thời gian rửa sạch mẫu với nồng độ cao 1 ppm



Như vậy, thời gian rửa sạch mẫu cho mẫu có hàm lượng cao như 238U có nồng độ 1ppm là 40- 45 giây. Để đảm bảo kết quả phân tích thì thời gian rửa sạch mẫu được lựa chọn là 45 giây. Trường hợp mẫu phân tích trước có hàm lượng cao hơn 1ppm thì cần xem xét kết quả của mẫu tiếp theo.



*Kết luận: Kết quả khảo sát các điều kiện phân tích tối ưu trên thiết bị ICP-MS được trình bày trong bảng 12.

Bảng 12: Các điều kiện phân tích tối ưu trên thiết bị ICP-MS

Yếu tô

Giá trị lựa chọn

Yếu tố

Giá trị lựa chọn

Tốc độ khí cho bộ sol hoá mẫu

0,5 l/phút

Tốc độ khí mang Ar

15-20 l/phút

Công suất máy phát cao tần

1000 W

Tốc độ bơm mẫu

2- 3 ml/phút

Thời gian lấy tín hiệu

40 giây

Thế điều khiển thấu kính điện tử - ion

7,2 V

Thời gian rửa sạch mẫu

45 giây

Sử dụng bộ hóa hơi mẫu bằng sóng siêu âm USN

3.3. Xây dựng đường chuẩn

ICP-MS sử dụng kỹ thuật sol hóa mẫu bằng sóng siêu âm là hệ thiết bị phân tích đồng thời các nguyên tố với hàm lượng siêu vết, có khoảng tuyến tính của các nguyên tố rất rộng (105 lần), do đó việc xây dựng đường chuẩn tuỳ thuộc vào nồng độ các chất trong mẫu phân tích. Trong khi các nguyên tố trong huyết thanh có hàm lượng rất khác nhau nên mỗi nguyên tố có khoảng nồng độ cần khảo sát cũng khác nhau. Để khảo sát khoảng tuyến tính và xây dựng đường chuẩn, các mẫu được pha có nồng độ như sau:

* Dung dịch làm việc: là hỗn hợp được pha từ dung dịch gốc. Lấy 10 ml dung dịch chuẩn 1000ppm của Cu; 4 ml dung dịch chuẩn của Cd 100ppm và 1,6 ml dung dịch chuẩn 100ppm của Pb cho vào bình định mức 100 ml và định mức tới vạch định mức bằng axit HNO3 1%. Dung dịch này được bảo quản lạnh và sử dụng trong tuần.



* Dung dịch xây dựng đường chuẩn: Lần lượt lấy 0; 12,5; 25; 100; 250; 500; 1000 µL dung dịch làm việc cho vào các bình định mức 10 ml, ta được khoảng nồng độ khảo sát của các nguyên tô đồng, chì và cadimi trong bảng 13.

Tiến hành khảo sát khoảng tuyến tính và lập đường chuẩn của các nguyên tố đồng, chì và cadimi thu được kết quả trong bảng 13



Bảng 13: Khoảng nồng độ khảo sát và kết quả khảo sát khoảng tuyến tính các nguyên tố đồng, chì và cadimi

Cu

Pb

Cd

Nồng độ
(ppb)

Cường độ
(cps)

Nồng độ
(ppb)

Cường độ
(cps)

Nồng độ
(ppb)

Cường độ
(cps)

0

170000

0

66400

0

3120

6,25

889000

0,1

73400

0,005

3640

12,5

1590000

0,2

99400

0,01

3450

50

5250000

0,8

288000

0,04

5130

125

14700000

2

654000

0,1

7010

250

26000000

4

1320000

0,2

12500

500

51700000

8

2420000

0,4

25000

Các kết quả thu được cho thấy các nguyên tố tuyến tính trong khoảng khảo sát. Đường chuẩn của các nguyên tố đồng, chì và cadimi được xây dựng như trong hình 15.



15a 15b 15c



Hình 15: Đường chuẩn của các nguyên tố đồng (15a), chì (15b) và cadimi (15c)

Kết quả khảo sát khoảng tuyến tính và đường chuẩn của các nguyên tố đồng, chì, cadimi được trình bày trong bảng 14



Bảng 14: Khoảng tuyến tính và đường chuẩn của các nguyên tố đồng, chì và cadimi

Tên nguyên tố

Khoảng tuyến tính (ppb)

Phương trình hồi quy

(x: ppb)

Giá trị hệ số tương quan R2

Cu

6,25-500

Y = 102921x + 452437

0,999

Pb

0-8

Y = 299132x + 57759

0,9987

Cd

0,005-0,4

Y = 53753x + 2752,3

0,991


tải về 5.69 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   11   12   13   14   15   16   17   18   ...   22




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương