KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ KẾT LUẬN
Luận văn đã trình bày những vấn đề cơ bản về cơ chế nhiệt huỳnh quang và phương pháp đo liều môi trường bằng liều kế nhiệt huỳnh quang TLD 100 . Những kết quả đạt được của công trình nghiên cứu này thể hiện qua các điểm sau:
-
Nghiên cứu tổng quan về những quá trình động học nhiệt huỳnh quang và liều kế nhiệt huỳnh quang TLD 100 .
-
Xác định được hệ số chuẩn đối với từng chip TLD 100 dùng để đo liều gamma trong môi trường.
-
Xác định được ngưỡng nhạy của liều kế TLD 100 dùng trong thí nghiệm trung bình là 0.18 nC giá trị này cũng phù hợp với công bố của nhà sản xuất, cho thấy chất lượng của đềtectơ đáp ứng yêu cầu thí nghiệm.
-
Xây dựng phương pháp xác định liều chiếu trong môi trường bằng liều kế nhiệt huỳnh quang. Đưa ra qui trình các bước hướng dẫn cụ thể từ việc chế tạo các mẫu ,lắp đặt các liều kế nhiệt huỳnh quang để đo liều môi trường tại một số địa điểm trong khu vực Viện Khoa học và Kỹ thuật Hạt nhân . Đã nghiên cứu cơ chế hoạt động và giới thiệu cách vận hành hệ đo nhiệt huỳnh quang Harshaw 4000 một cách chi tiết.
-
Kết quả đo suất liều gamma môi trường bằng liều kế nhiệt huỳnh quang LiF ( TLD 100) tại trên 20 vị trí khác nhau trong khu vực viện Khoa học và Kỹ thuật Hạt nhân đã cho các kết quả phân biệt rõ rệt, phản ánh tính khách quan của các đối tượng đo trung bình là 0,16 ±0,01 µSv/h đối với các liều kế đặt trong nhà (indoor); và trung bình là 0,10±0,01µSv/h đối với các liều kế đặt ở vị trí ngoài trời (outdoor). Kết quả này phù hợp với nghiên cứu của các tác giả khác, chứng tỏ luận văn đã đạt được những thành công nhất định.
-
So sánh suất liều gamma môi trường đo bằng ba phương pháp khác nhau là phương pháp đo gamma tại chỗ bằng survey meter, xác định hoạt độ các nhân phóng xạ trong mẫu đất và sử dụng liều kế nhiệt huỳnh quang TLD 100 cho thấy phương pháp đo bằng liều kế nhiệt huỳnh quang có kết quả tương đối chính xác và có nhiều ưu điểm như dễ sử dụng, có thể áp dụng rộng rãi trên diện rộng và có tiềm năng phát triển trong tương lai.
-
Liều hiệu dụng tổng cộng hàng năm đối với dân chúng trong khu vực tiến hành nghiên cứu nằm trong giới hạn cho phép của ICRP cho nên không gây ảnh hưởng tới sức khỏe của dân chúng.
Tất cả các thực nghiệm đã được tiến hành một cách cẩn thận bên cạnh việc nghiên cứu đầy đủ lý thuyết về mô hình đo đạc suất liều bức xạ môi trường có thể xác định được liều tổng bức xạ môi trường để góp phần kiểm tra mức độ an toàn bức xạ hạt nhân. Đây là ý nghĩa thực tiễn mà công trình này đã đạt được.
KHUYẾN NGHỊ
Trong quá trình thực hiện công trình này, mặc dù đã rất cố gắng nhưng còn nhiều vấn đề tôi vẫn chưa nghiên cứu đến . Tôi hy vọng rằng đây sẽ là những hướng phát triển của đề tài sẽ được thực hiện trong thời gian tới.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
-
Đặng Thanh Lương (1996), Một số kết quả nghiên cứu phương pháp đo liều bức xạ ion hóa bằng liều kế nhiệt phát quang, Luận án phó tiến sĩ, trường Đại học Khoa học Tự nhiên 1996.
-
Phùng Văn Duân (2006), An toàn bức xạ bảo vệ môi trường, Nhà xuất bản Bách Khoa Hà Nội, Hà Nội.
-
Ngô Quang Huy (2010), “Phóng xạ tự nhiên trong vật liệu xây dựng”, Trung tâm Hạt nhân Thành phố Hồ Chí Minh.
-
Phạm Quốc Hùng ( 2007), Vật lý hạt nhân và ứng dụng, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
-
Nguyễn Quang Long, Trần Tuyết Mai, Dương Văn Thắng, Đoàn Thúy Hậu (2009), “Phông phóng xạ môi trường vùng Hà Nội”, báo cáo Hội nghị Khoa học và Công nghệ Hạt nhân toàn quốc lần thứ VIII, 20-22/8/2009, Nha Trang.
-
Nguyễn Hào Quang, “Phóng xạ môi trường đối với sức khỏe con người”, Trung tâm Kỹ thuật An toàn Bức xạ và Môi trường, Viện Khoa học và Kỹ thuật Hạt nhân, Hà Nội.
Tiếng Anh
-
Adamiec, G. and Aitken, M.J.(1998) , “Dose-Rate Conversion Factors: Update”, Ancient-TL, 16, p37-49.
-
Ahmad Termizi Ramli (2009), “ Assessment of Radiation Dose Rates in the High Terrestrial Gamma Radiation Area of Selama District Perak, Malaysia”, Applied Physics Rearch, 1(2), p45-51.
-
European Radiation Dosimetry Group (1999), “Radiation Protection 106”, European Commission, Italy.
-
Florou, H., & Kritidis, P. (1992), “Gamma radiation measurements and dose rate in the coastal areas of a volcanic island, Aegean Sea, Greece”, Journal of Radiation Protection Dosimetry, 45, p 277–279.
-
ICRP. (1990), “Recommendations of the International Commission on Radiological Commission”, ICRP Publication 60, Pergamon Press: New York.
-
Jain, V.K (1982), “Thermoluminescence of lithium Juoride”, Radiat.Prot. Dosim.
-
Kocher, D. C. and Sjoreen, A. L.(1985) , “Dose-rate Conversion Factors for External Exposure to Photon Emitters”, Soil. Health Phys, 48(2), p 193–205.
-
M.C.Losana, M.Magnoni and F. Righino (2001), “Comparison of different methods for the assessment of the environmental gamma dose”, Radiation Protection Dosimetry, 97(4), p333-336.
-
Miah MI (2004), “ Environmental gamma radiation measurements in Bangladeshi house ”, Radiation Measurements, 38(3).
-
Othman, I., Mahrouka, M.(1994), “ Radionuclide content in some building materials and their indoor gamma dose rate”, Radiat.Prot. Dosim, 55 (4), p 299–304.
-
UNSCEAR (2008), “Exposures from Natural Radiation Sources”, United Nations Scientific Committee on the Effects of Atomic Radiation Report to the General Assembly , SABNYU, Annexes B
-
UNSCEAR(2000), “ Dose assessment methodologies”, United Nations Scientific Committee on the Effects of Atomic Radiation Report to the General Assembly wSAANYUN, Annexes A.
-
UNSCEAR. (2000), “Sources and effect of ionising radiation”, United Nation Scientific Committee of the Effect Atomic Radiation Report on The General Assembly, United Nation, New York.
-
Sadegh Hazrati , Abbas Naghizadeh Baghi, Hadi Sadeghi, Manouchehr Barak , Sahar Zivari and Soheila Rahimzadeh (2012), “Investigation of natural effective gamma dose rates case study: Ardebil Province in Iran”, Iranian Journal of Environmental Health Sciences & Engineering, 9(1).
PHỤ LỤC
-
Hệ số chuẩn của chip TLD-100.
Chip
|
Hệ số chuẩn (mGy/nC)
|
Chip
|
Hệ số chuẩn (mGy/nC)
|
Chip
|
Hệ số chuẩn (mGy/nC)
|
75
|
0.091575
|
19
|
0.095602
|
111
|
0.093985
|
20
|
0.120773
|
91
|
0.10142
|
123
|
0.089366
|
57
|
0.081037
|
21
|
0.082988
|
58
|
0.096618
|
83
|
0.111359
|
11
|
0.114548
|
72
|
0.118343
|
107
|
0.089366
|
47
|
0.105263
|
43
|
0.119048
|
62
|
0.116279
|
54
|
0.087951
|
121
|
0.109409
|
17
|
0.128535
|
46
|
0.132626
|
34
|
0.099305
|
44
|
0.104603
|
50
|
0.115473
|
38
|
0.105152
|
77
|
0.087336
|
12
|
0.123457
|
126
|
0.089366
|
67
|
0.088339
|
71
|
0.1001
|
109
|
0.094877
|
89
|
0.145773
|
33
|
0.081433
|
106
|
0.118483
|
112
|
0.090992
|
26
|
0.088028
|
92
|
0.129032
|
78
|
0.106952
|
116
|
0.117925
|
32
|
0.087032
|
4
|
0.088106
|
9
|
0.088339
|
31
|
0.098328
|
36
|
0.118906
|
7
|
0.091075
|
93
|
0.089928
|
122
|
0.093197
|
45
|
0.088968
|
65
|
0.102881
|
49
|
0.092507
|
116T1
|
0.092593
|
14
|
0.08547
|
95
|
0.088496
|
118
|
0.097276
|
37
|
0.091158
|
51
|
0.116414
|
53
|
0.08071
|
30
|
0.089366
|
61
|
0.097087
|
23
|
0.099305
|
25
|
0.090662
|
96
|
0.116959
|
64
|
0.096246
|
125
|
0.092851
|
74
|
0.092937
|
60
|
0.138313
|
69
|
0.095057
|
100
|
0.088968
|
102
|
0.103842
|
68
|
0.096432
|
119
|
0.104058
|
90
|
0.116279
|
16
|
0.09311
|
76
|
0.091827
|
1
|
0.10101
|
55
|
0.126263
|
124
|
0.089606
|
42
|
0.084034
|
73
|
0.116279
|
3
|
0.112613
|
18
|
0.103627
|
13
|
0.101729
|
114
|
0.090416
|
113
|
0.082781
|
28
|
0.09311
|
108
|
0.083893
|
97
|
0.115607
|
103
|
0.124378
|
41
|
0.116279
|
52
|
0.11919
|
66
|
0.08881
|
6
|
0.095329
|
87
|
0.111607
|
T3
|
0.085034
|
99
|
0.120919
|
29
|
0.081833
|
T2
|
0.085324
| -
Sơ đồ vị trí đặt liều kế nhiệt huỳnh quang TLD-100 đo liều môi trường tại Viện Khoa học và Kỹ thuật Hạt nhân.
KIỂM TRA MÔI TRƯỜNG
SƠ ĐỒ 1: TẦNG 1 KHU NHÀ A
18
21
20
Hành lang
P.
P. KHHTQT
A103
A104
Héi trêng A105
A106
P. HC
A101
12
1A-7
Kho nguồn
P. V¨n th
A102
A107 –> A109
Hành lang
WC
WC
9
4
Kho nguồn
Hàng lang
5
KIỂM TRA MÔI TRƯỜNG
SƠ ĐỒ 2: TẦNG 1 KHU NHÀ B
15
P. rửa phim
1B-6
1B-7
1B-8
1B-9
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |