4. Công tác tổ chức
4.1. Tổ chức, nhân sự
Công tác tổ chức và nhân sự của trường được thực hiện theo đúng quy định nhằm đảm bảo về cơ cấu và số lượng phục vụ tốt cho các hoạt động của trường.
Để đáp ứng nhu cầu về đào tạo và nghiệp vụ chuyên môn, nhà trường đã tuyển dụng và hợp đồng bổ sung 11 cán bộ - giáo viên. Tổng số cán bộ, giáo viên, công nhân viên của trường hiện tại là 239 (nam 171, nữ 68).
Trong đó: - Biên chế: 160 người
- Hợp đồng dài hạn: 70 người
- Hợp đồng ngắn hạn: 9 người
Ngoài ra, nhà trường còn Hợp đồng khoán công việc cho 11 người và Hợp đồng thỉnh giảng 16 người. (Số liệu tính đến 31/12/2013)
Trong năm 2013, nhà trường cũng đã báo cáo Bộ Nông nghiệp & PTNT thành lập Hội đồng trường. Sự hoạt động tích cực của Hội đồng trường đảm bảo cho mọi hoạt động của nhà trường có kế hoạch cụ thể & phù hợp với chiến lược phát triển trường giai đoạn 2013-2018. Trong năm qua, nhà trường cũng đã thành lập 2 đơn vị mới là phòng Quản lý Thiết bị - vật tư & Phòng Khảo thí & Đảm bảo chất lượng dạy nghề.
Trong năm qua, nhà trường cũng đã tổ chức cho các đồng chí thi vị trí trưởng phòng & bảo vệ đề án trước khi bổ nhiệm trưởng các đơn vị. Đây là một việc làm có ý nghĩa nhằm thúc đẩy ý thức cố gắng, phấn đấu của cán bộ, giáo viên toàn trường; giúp cho Ban giám hiệu nhà trường có thêm nhiều kênh thông tin để lựa chọn nhân sự các vị trí chủ chốt. Nhà trường cũng đã bổ nhiệm lại và bổ nhiệm mới nhiều cán bộ quản lý nhằm tăng cường công tác quản lý và hoạt động chuyên sâu của các bộ phận. Tổ chức lấy phiếu tín nhiệm của cán bộ chủ chốt để đề nghị Bộ Nông nghiệp bổ nhiệm lại các đồng chí trong Ban giám hiệu hết nhiệm kỳ.
* Trình độ đội ngũ cán bộ- giáo viên
Tính đến hết năm 2013, tổng số cán bộ, giáo viên, người lao động của trường là 239 với trình độ như sau:
Tổng số
|
Trình độ
|
TS
|
NCS
|
Th.S
|
CH
|
ĐH
|
Khác
|
239
|
01
|
15
|
84
|
44
|
65
|
30
|
4.2. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, giáo viên
Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, giáo viên tiếp tục được nhà trường đặc biệt quan tâm nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên để phục vụ tốt cho quản lý và các hoạt động đào tạo của trường: cử đi nghiên cứu sinh: 02 lượt, đi học Cao cấp Lý luận Chính trị: 2 người, đi học cao học: 13 lượt; cử đi học tập bồi dưỡng trong nước là 147 lượt, nước ngoài là 16 lượt người. Trong năm qua, nhà trường đã có 15 giáo viên bảo vệ thành công và được nhận bằng thạc sĩ.
Để nâng cao kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên, nhà trường đã tổ chức ôn luyện và tham gia Hội giảng tỉnh với kết quả Nhất toàn đoàn trong đó có 4 giải nhất, 2 giải nhì. Bên cạnh đó nhà trường cũng đã cử các giáo viên dạy giỏi có nhiều kinh nghiệm trong công tác hội giảng đi giúp đỡ huấn luyện giáo viên của một số trường để tham gia Hội giảng tỉnh & Hội giảng toàn quốc.
4.3. Nâng lương
Để đảm bảo quyền lợi và đời sống cho cán bộ, giáo viên, nhà trường thực hiện tốt việc nâng lương định kỳ và nâng lương sớm đối với cán bộ, giáo viên có thành tích cao theo đúng quy định, đã có tổng số 65 cán bộ, giáo viên được nâng lương, trong đó: Nâng lương sớm: 20 người; nâng lương thường xuyên: 45 người.
4.4. Khen thưởng, kỷ luật
Với những kết quả cao trong công tác giảng dạy và quản lý, Hội đồng thi đua nhà trường đã ghi nhận thành tích của các cán bộ, giáo viên và đề nghị cấp trên khen thưởng:
* Khen thưởng tập thể:
- Bằng khen của UBND tỉnh Vĩnh Phúc cho nhà trường
- Bằng khen Bộ Nông nghiệp: 5 tập thể
- Bằng khen UBND tỉnh Vĩnh Phúc: 6 tập thể
- Bằng khen của Công đoàn Ngành NN & PTNT: 1 tập thể
- Bằng khen của TW Hội Sinh viên VN: 1 tập thể
* Khen thưởng cá nhân
- Huân chương Lao động hạng Ba: 02 người
- Kỷ niệm chương: 10 người
- Bằng khen Bộ Nông nghiệp: 13 người
- Bằng khen UBND tỉnh Vĩnh Phúc: 03 người
- Bằng khen của Công đoàn Ngành NN & PTNT: 4 người
- Bằng khen của TW Hội Sinh viên VN: 1 người
Ngoài những thành tích cao mà nhiều tập thể và cá nhân đã giành được trong năm qua, nhà trường đã có 02 giáo viên vi phạm quy chế và đã bị kỷ luật với hình thức khiển trách trước toàn trường.
5. Công tác phục vụ
Công tác phục vụ ăn uống cho cán bộ, giáo viên và HSSV được quan tâm nên luôn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Công tác chăm sóc sức khoẻ cho CBGV và HSSV được thực hiện tốt: khám, chữa bệnh và cấp phát thuốc cho 392 lượt người (trong đó: 262 lượt CBGV, 138 lượt HSSV), giới thiệu lên tuyến trên 7 trường hợp.
Thực hiện việc vận động tham gia bảo hiểm y tế đối với học sinh, sinh viên với 1.270 lượt HSSV tham gia.
Điện và nước sinh hoạt được phục vụ đầy đủ, kịp thời đảm bảo cho các hoạt động của trường; công tác vệ sinh môi trường và chăm sóc cây cảnh được thực hiện tương đối tốt, tạo được cảnh quan môi trường sạch đẹp.
Nhà trường đã duy trì và thực hiện tốt công tác bảo vệ chính trị nội bộ, đảm bảo an ninh trật tự trong trường; một số vụ việc gây rối trật tự đã được sự phối hợp của các cơ quan chức năng để giải quyết kịp thời.
Công tác dân quân tự vệ thực hiện theo đúng kế hoạch của ban chỉ huy quân sự huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc và kế hoạch huấn luyện quân sự năm 2013. Trong năm đã cử 02 đợt với trên 20 chiến sĩ DQTV tham gia tập huấn tại BCH Quân sự huyện Bình Xuyên.
Ban chấp hành công đoàn trường phối hợp với các công đoàn bộ phận chăm lo tốt cho đời sống cho cán bộ giáo viên. Tổ chức tham quan du lịch hè 2013 cho công chức, viên chức & người lao động đảm bảo an toàn, tiết kiệm.
6. Công tác tài chính
Năm 2013, nhà trường đã thực hiện công tác tài chính theo đúng quy định của nhà nước và quy chế quản lý tài chính và chi tiêu nội bộ với kết như sau:
6.1. Tổng kinh phí
6.1.1 Tổng Kinh phí năm 2013: 66.384.318.000 đồng
Trong đó: Kinh phí thường xuyên: 29.763.383.800 đồng.(NSNN+HP)
Kinh phí không thường xuyên : 26.621.000.000 đồng
Kinh phí XDCB: 10.000.000.000 đồng.
6.1.2 Ngân sách Nhà nước cấp năm 2013
Đơn vị tính: đồng
TT
|
Nội dung
|
Số tiền
|
Ghi chú
|
|
TỔNG CỘNG
|
52.957.818.000
|
|
1
|
Ngân sách thường xuyên
|
16.336.818.000
|
|
2
|
Ngân sách Chương trình mục tiêu
|
24.500.000.000
|
|
3
|
Ngân sách không thường xuyên (sửa chữa lớn, nhỏ, trợ cấp xã hội)
|
2.121.000.000
|
|
4
|
Ngân sách XDCB (Dự án Đổi mới và phát triển các trường dạy nghề chất lượng cao có sử dụng vốn ODA của Chính phủ Pháp.)
|
10.000.000.000
|
|
6.1.3 Tổng thu tại đơn vị năm 2013 (tính đến thời điểm 11/12/2013)
Đơn vị tính: Đồng
TT
|
Nội dung
|
Số tiền
|
Ghi chú
|
|
TỔNG CỘNG
|
13.426.565.800
|
|
1
|
Học phí, Lệ phí hệ A
|
4.015.845.000
|
|
2
|
Hệ B ô tô
|
7.045.340.000
|
|
3
|
Hệ B (Chứng chỉ Sư phạm DN)
|
418.400.000
|
|
4
|
Hệ đào tạo Liên thông (TC+CĐ)
|
523.600.000
|
|
5
|
Xúc ủi và xếp dỡ cơ giới tổng hợp
|
246.500.000
|
|
6
|
Đào tạo ngắn hạn khác (Hàn, điện...)
|
30.000.000
|
|
7
|
Dịch vụ thuê sân TTSHLX
|
971.370.800
|
|
8
|
SGT trích về từ lệ phí thi SHLX
|
116.160.000
|
|
9
|
Thu tiền KTX học sinh
|
43.350.000
|
|
10
|
Trông xe đạp, nhà ăn, khác
|
16.000.000
|
|
6.1.4 Từ các Hợp đồng ngoài trường
Đơn vị tính: Đồng
TT
|
Nội dung
|
Số tiền
|
Ghi chú
|
|
TỔNG CỘNG
|
2.234.732.000
|
|
1
|
Hợp đồng đào tạo kỹ năng dạy học cho CB khuyến nông
|
1.280.000.000
|
K. SPDN
|
2
|
Hợp đồng đào tạo nghiệp vụ sư phạm cho GV dạy nghề (đợt 1)
|
135.100.000
|
K. SPDN
|
3
|
HĐ viết chương trình, giáo trình nghề Vận hành máy nông nghiệp (đợt 1)
|
352.100.000
|
K. Cơ giới
|
3.2 Tổng chi trong năm 2013 (tính đến 11/12/2013):
3.2.1 Chi thường xuyên : (Tổng hợp theo Mục lục chi NSNN theo sổ kế toán)
Đơn vị tính: Đồng
TT
|
Nội dung
|
Số tiền
|
Trong đó
|
|
|
Tổng
|
Ngân sách
|
Học phí
|
Khác (từ hệ B, các quỹ)
|
|
TỔNG CỘNG
|
29.300.000.000
|
16.200.000.000
|
4.000.000.000
|
9.100.000.000
|
1
|
Chi lương
|
12.507.480.885
|
9.822.632.901
|
1.523.800.000
|
1.161.047.984
|
2
|
Chi công lao động (vệ sinh, bảo vệ…)
|
198.505.000
|
|
198.505.000
|
|
3
|
Chi thêm giờ
|
1.769.468.277
|
451.133.000
|
189.378.000
|
1.128.957.277
|
4
|
Chi thưởng cho GV
|
128.110.000
|
128.110.000
|
|
|
5
|
Chi lương tăng thêm, ABC
|
1.590.355.874
|
960.667.574
|
304.571.800
|
325.116.500
|
6
|
Chi đóng BH
|
2.024.502.687
|
1.682.094.399
|
175.801.545
|
166.606.743
|
7
|
Chi học bổng,TCXH HSSV
|
538.760.000
|
538.760.000
|
|
|
8
|
Chi tiền điện, nhiên liệu xe con
|
595.771.907
|
472.633.427
|
123.138.480
|
|
9
|
Vật tư văn phòng
|
422.628.280
|
354.731.880
|
40.967.500
|
26.928.900
|
10
|
Thông tin tuyên truyền, liên lạc (Điện thoại, tem công văn, quảng cáo, sách báo, Internet...)
|
182.546.634
|
85.888.334
|
79.170.800
|
17.487.500
|
11
|
Công tác phí
|
200.367.500
|
92.613.000
|
107.754.500
|
|
12
|
Chi phí thuê mướn (Công lao động, đào tạo cán bộ...)
|
269.856.000
|
91.200.000
|
178.656.000
|
|
13
|
-Sửa chữa tài sản (nhà cửa, các thiết bị tin học, điện, nước...)
-Sửa chữa ô tô tập lái và thi sát hạch
-Sửa chữa sân TTSHLX
|
1.823.168.955
|
259.828.955
|
91.328.000
|
554.512.000
917.500.000
|
14
|
Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành (Vật tư, in ấn tài liệu, xăng dầu, trang phục đồng phục ...)
|
2.817.267.429
|
1.063.631.508
|
634.439.860
|
1.115.196.061
|
15
|
Chi mua trang thiết bị học tập
|
6.990.000
|
|
6.990.000
|
|
16
|
Chi khác: Bảo hiểm tài sản, tiếp khách, chi phí Tuyển sinh ô tô, hỗ trợ giảng dạy…)
|
1.445.327.674
|
83.939.700
|
446.186.700
|
915.201.274
|
17
|
Chi khen thưởng tập thể, cá nhân
|
82.790.000
|
|
|
82.790.000
|
18
|
Chi khen thưởng cho HS)
|
46.550.000
|
|
|
46.550.000
|
19
|
Chi thưởng các ngày Lễ, tết
|
1.016.480.000
|
|
|
1.016.480.000
|
20
|
Chi các công đoàn đi du lịch
|
180.000.000
|
|
|
180.000.000
|
21
|
Chi mua hoa lễ, hiếu…
|
11.200.000
|
|
|
11.200.000
|
22
|
Chi sinh nhật, quà cưới…
|
32.911.000
|
|
|
32.911.000
|
23
|
TT kinh phí thực hiện dự án hợp tác đào tạo nghề
|
311.000.000
|
|
|
311.000.000
|
24
|
Trả tiền thi công sân vườn nhà hội trường
|
300.000.000
|
|
|
300.000.000
|
25
|
Nộp tiền thuế TNDN năm 2012 và thuế theo kết quả kiểm toán
|
168.529.580
|
|
|
168.529.580
|
26
|
Thu và chi theo dự toán : Xúc ủi, CCSP
|
1.188.500.000
|
|
|
1.188.500.000
|
27
|
Chi tiếp khách
|
236.350.000
|
|
|
236.350.000
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |