TỈnh yên bái số: 1207/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 1.38 Mb.
trang4/15
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích1.38 Mb.
#5056
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   15

b. Cách thức thực hiện:

Người có yêu cầu công chứng đến phòng công chứng để thực hiện yêu cầu công chứng. Trường hợp đặc biệt công chứng viên đến nhà chứng nhận.



c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân (đối với người Việt Nam ở trong nước); Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể.

- Chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy phép xây dựng (nếu có );

- Giấy chứng tử.



+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

d. Thời hạn giải quyết:

Trong ngày hoặc không quá 2 ngày đối với trường hợp đơn giản và 10 ngày trường hợp phức tạp ( không tính thời gian xác minh, giám định).



e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Công chứng tỉnh Yên Bái.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng công chứng tỉnh Yên Bái.

- Cơ quan phối hợp: Không

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng nhận Văn bản thoả thuận phân chia di sản.

h. Lệ phí: Phí công chứng là: 40.000/ văn bản. ( Bốn mươi nghìn đồng chẵn).

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế.

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

- Luật Công chứng ngày 29/11/2006;

- Thông tư số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/06/2006 hướng dẫn về công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

- Thông tư 91/2008/TTLT-BTP-BTC ngày 17/10/2008 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.



Mẫu số 28/VBPC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


VĂN BẢN PHÂN CHIA TÀI SẢN THỪA KẾ
Chúng tôi gồm có:

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

Chúng tôi là những người thừa kế theo ..................................... (5) của ông/bà .................................................................................................................... chết ngày ........../.........../............. theo Giấy chứng tử số ....................................... do Uỷ ban nhân dân ............................................................................................... cấp ngày ........../........../.............. Chúng tôi thoả thuận về việc phân chia tài sản thừa kế của ông/bà ............................................ để lại như sau (7):

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

Chúng tôi xin cam đoan:

- Những thông tin đã ghi trong Văn bản phân chia tài sản thừa kế này là đúng sự thật;

- Ngoài chúng tôi ra, ông/bà ........................................................................... không còn người thừa kế nào khác;

- Văn bản phân chia tài sản thừa kế này do chúng tôi tự nguyện lập và việc phân chia tài sản thừa kế nêu trên không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.


Những người thừa kế

(Ký và ghi rõ họ tên)


LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Ngày.........tháng...........năm......... (bằng chữ ................................................)

tại .....................................................................................................................(9),

tôi ............................................., Công chứng viên, Phòng Công chứng số ...........,

tỉnh/thành phố ..............................................


CÔNG CHỨNG:
- Văn bản phân chia tài sản thừa kế này được lập giữa ông/bà ......................

.................................................................................................................................

và ông/bà ...............................................................................................................; những người thừa kế đã tự nguyện thoả thuận phân chia tài sản thừa kế;

- tại thời điểm công chứng, những người thừa kế đều có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

- Sau khi thực hiện niêm yết nội dung phân chia tài sản thừa kế tại ......................

.................................................................................................................................

từ ngày .........tháng.........năm .......... đến ngày ....... tháng .........năm........., Phòng Công chứng không nhận được khiếu nại, tố cáo nào;

- Nội dung Văn bản phân chia tài sản thừa kế không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

- .................................................................................................................................

....................................................................................................................................

..............................................................................................................................(11)

- Văn bản phân chia tài sản thừa kế này được lập thành .......... bản chính (mỗi bản chính gồm ....... tờ, ........trang), giao cho:

+ ................................ bản chính;

+ ................................ bản chính;

Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số công chứng .........., quyển số ..........TP/CC-SCC/HĐGD.

CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)


32. Công chứng Hợp đồng bán đấu giá

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân, tổ chức tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. khi đến công chứng.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng công chứng và giải quyết thủ tục hành chính tại phòng công chứng tỉnh Yên Bái.

- Khi đến yêu cầu công chứng, người yêu cầu công chứng hợp đồng phải xuất trình Chứng minh nhân dân (đối với người Việt Nam); hộ chiếu (đối với người nước ngoài), Sổ hộ khẩu gia đình, đăng ký kinh doanh ( Nếu là pháp nhân ) và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và giấy phép xây dựng nhà ở (Nếu có). Biên bản bán đấu giá.

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiến hành kiểm tra hợp đồng (Nếu được lập sẵn) hoặc soạn thảo hợp đồng theo yêu cầu của công dân, tổ chức.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người yêu cầu công chứng bổ xung, điều chỉnh cho hợp lệ

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày trong tuần trừ chủ nhật và các ngày lễ, tết.



Bước 3: Nhận hồ sơ và chứng nhận, trả hồ sơ công chứng tại Phòng công chứng tỉnh Yên Bái theo bước sau:

- Công chức viết hoá đơn nộp lệ phí đồng thời trả hợp đồng công chứng cho những người yêu cầu công chứng.

Thời gian trao trả: chứng nhận trong ngày hoặc không quá 2 ngày, tối đa là 10 ngày trong trường hợp phức tạp (Không tính thời gian xác minh, giám định) vào tất cả các ngày trong tuần trừ chủ nhật và các ngày lễ, tết.

b. Cách thức thực hiện:

Người có yêu cầu công chứng đến phòng công chứng để thực hiện yêu cầu công chứng. Trường hợp đặc biệt công chứng viên đến nhà chứng nhận.



c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân (đối với người Việt Nam ở trong nước);

- Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế (đối với người nước ngoài );

- Đăng ký kinh doanh và biên bản họp thành viên (đối với pháp nhân);

- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể;

- Chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy phép xây dựng (nếu có).



+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

d. Thời hạn giải quyết:

Trong ngày hoặc không quá 2 ngày, tối đa là 10 ngày trong trường hợp phức tạp (Không tính thời gian xác minh, giám định).



e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Công chứng Tỉnh Yên Bái.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Công chứng tỉnh Yên Bái.

- Cơ quan phối hợp: Không

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng nhận biên bản bán đấu giá

h. Lệ phí: Phí công chứng theo giá trị hợp đồng

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

- Luật Công chứng ngày 29/11/2006;

- Thông tư số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/06/2006 hướng dẫn về công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

- Thông tư 91/2008/TTLT-BTP-BTC ngày 17/10/2008 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.



33. Công chứng Hợp đồng bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật khi đến công chứng.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng công chứng và giải quyết thủ tục hành chính tại phòng công chứng tỉnh Yên Bái.

- Khi đến yêu cầu công chứng, người yêu cầu công chứng hợp đồng phải xuất trình Chứng minh nhân dân (đối với người Việt Nam); hộ chiếu (đối với người nước ngoài), Sổ hộ khẩu gia đình, đăng ký kinh doanh, biên bản họp thành viên, HĐQT (Nếu là pháp nhân) và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Nếu có).

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiến hành kiểm tra hợp đồng (Nếu được lập sẵn) hoặc soạn thảo hợp đồng theo yêu cầu của công dân, tổ chức.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người yêu cầu công chứng bổ xung điều chỉnh cho hợp lệ.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày trong tuần trừ chủ nhật và các ngày lễ, tết.



Bước 3: Nhận hồ sơ và chứng nhận, trả hồ sơ công chứng tại Phòng công chứng tỉnh Yên Bái theo bước sau:

- Công chức viết hoá đơn nộp lệ phí đồng thời trả hợp đồng công chứng cho những người yêu cầu công chứng.

Thời gian trao trả: chứng nhận trong ngày hoặc không quá 2 ngày đối với trường hợp đơn giản, tối đa là 10 ngày trong trường hợp phức tạp (không tính thời gian xác minh, giám định) vào tất cả các ngày trong tuần trừ chủ nhật và các ngày lễ, tết.

b. Cách thức thực hiện:

Người có yêu cầu công chứng đến phòng công chứng để thực hiện yêu cầu công chứng. Trường hợp đặc biệt công chứng viên đến nhà chứng nhận.



c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân (đối với người Việt Nam ở trong nước);

- Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế (đối với người nước ngoài );

- Đăng ký kinh doanh và biên bản họp thành viên ( đối với pháp nhân);

- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể ;

- Chứng nhận quyền sử dụng đất;

- Giấy phép xây dựng (nếu có).

+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

d. Thời hạn giải quyết:

Chứng nhận trong ngày hoặc không quá 2 ngày đối với trường hợp đơn giản, tối đa là 10 ngày trong trường hợp phức tạp (không tính thời gian xác minh, giám định) vào tất cả các ngày trong tuần trừ chủ nhật và các ngày lễ, tết.



e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Công chứng tỉnh Yên Bái

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Công chứng tỉnh Yên Bái

- Cơ quan phối hợp: Không

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng nhận hợp đồng.

h. Lệ phí: Phí công chứng theo giá trị hợp đồng.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

- Luật Công chứng ngày 29/11/2006;

- Thông tư số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/06/2006 hướng dẫn về công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

- Thông tư 91/2008/TTLT-BTP-BTC ngày 17/10/2008 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.



34. Công chứng Hợp đồng cầm cố tài sản

a. Trình tự thực hiện:



Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng công chứng và giải quyết thủ tục hành chính tại phòng công chứng tỉnh Yên Bái.

- Khi đến yêu cầu công chứng, người yêu cầu công chứng hợp đồng phải xuất trình Chứng minh nhân dân (đối với người Việt Nam); hộ chiếu (đối với người nước ngoài), Sổ hộ khẩu gia đình, đăng ký kinh doanh, biên bản họp thành viên, HĐQT (Nếu là pháp nhân) và Giấy chứng nhận quyền sở hữu về tài sản cầm cố.

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiến hành kiểm tra hợp đồng (Nếu được lập sẵn) hoặc soạn thảo hợp đồng theo yêu cầu của công dân, tổ chức.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người yêu cầu công chứng bổ xung cho hợp lệ.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày trong tuần trừ chủ nhật và các ngày lễ, tết.



Bước 3: Nhận hồ sơ và chứng nhận, trả hồ sơ công chứng tại Phòng công chứng tỉnh Yên Bái theo bước sau:

- Công chức viết hoá đơn nộp lệ phí đồng thời trả hợp đồng công chứng cho những người yêu cầu công chứng.

Thời gian trao trả: chứng nhận trong ngày hoặc không quá 2 ngày đối với trường hợp đơn giản, tối đa là 10 ngày trong trường hợp phức tạp (không tính thời gian xác minh, giám định) vào tất cả các ngày trong tuần trừ chủ nhật và các ngày lễ, tết.

b. Cách thức thực hiện:

Người có yêu cầu công chứng đến phòng công chứng để thực hiện yêu cầu công chứng. Trường hợp đặc biệt công chứng viên đến nhà chứng nhận.



c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân (đối với người Việt Nam ở trong nước); Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế (đối với người nước ngoài ); đăng ký kinh doanh và biên bản họp thành viên (đối với pháp nhân).

- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể;

- Giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu về tài sản.



+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

d. Thời hạn giải quyết:

Chứng nhận trong ngày hoặc không quá 2 ngày đối với trường hợp đơn giản, tối đa là 10 ngày trong trường hợp phức tạp (không tính thời gian xác minh, giám định) vào tất cả các ngày trong tuần trừ chủ nhật và các ngày lễ, tết.



e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng công chứng tỉnh Yên Bái.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng công chứng tỉnh Yên Bái.

- Cơ quan phối hợp: Không

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng nhận hợp đồng

h. Lệ phí: Phí công chứng theo giá trị hợp đồng

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

- Luật Công chứng ngày 29/11/2006;

- Thông tư số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/06/2006 hướng dẫn về công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

- Thông tư 91/2008/TTLT-BTP-BTC ngày 17/10/2008 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.



35. Công chứng Hợp đồng cho ở nhờ

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.khi đến công chứng.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng công chứng và giải quyết thủ tục hành chính tại phòng công chứng tỉnh Yên Bái.

- Khi đến yêu cầu công chứng, người yêu cầu công chứng nhận hợp đồng phải xuất trình Chứng minh nhân dân (đối với người Việt Nam); hộ chiếu (đối với người nước ngoài), Sổ hộ khẩu gia đình, đăng ký kinh doanh (Nếu là pháp nhân) và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và giấy phép xây dựng nhà ở (Nếu có).

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiến hành kiểm tra hợp đồng (Nếu được lập sẵn) hoặc soạn thảo hợp đồng theo yêu cầu của công dân.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người yêu cầu công chứng bổ xung điều chỉnh cho hợp lệ.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày trong tuần trừ chủ nhật và các ngày lễ, tết.



Bước 3: Nhận hồ sơ và chứng nhận, trả hồ sơ công chứng tại Phòng công chứng tỉnh Yên Bái theo bước sau:

- Công chức viết hoá đơn nộp lệ phí đồng thời trả hợp đồng công chứng cho những người yêu cầu công chứng.

Thời gian trao trả: chứng nhận trong ngày hoặc không quá 2 ngày đối với trường hợp đơn giản, tối đa là 10 ngày trong trường hợp phức tạp (không tính thời gian xác minh, giám định) vào tất cả các ngày trong tuần trừ chủ nhật và các ngày lễ, tết.

b. Cách thức thực hiện:

Người có yêu cầu công chứng đến phòng công chứng để thực hiện yêu cầu công chứng. Trường hợp đặc biệt công chứng viên đến nhà chứng nhận.



c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân (đối với người Việt Nam ở trong nước); Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế (đối với người nước ngoài ); đăng ký kinh doanh và biên bản họp thành viên (đối với pháp nhân).

- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể;

- Chứng nhận quyền sử dụng đất,

- Giấy phép xây dựng (nếu có).

+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

d. Thời hạn giải quyết:

Chứng nhận trong ngày hoặc không quá 2 ngày đối với trường hợp đơn giản tối đa là 10 ngày trong trường hợp phức tạp) (không tính thời gian xác minh, giám định) vào tất cả các ngày trong tuần trừ chủ nhật và các ngày lễ, tết.



e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng công chứng tỉnh Yên Bái.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng công chứng tỉnh Yên Bái.

- Cơ quan phối hợp: Không

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng nhận hợp đồng.

h. Lệ phí: Phí công chứng theo giá trị hợp đồng.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

- Luật Công chứng ngày 29/11/2006;

- Thông tư số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/06/2006 hướng dẫn về công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

- Thông tư 91/2008/TTLT-BTP-BTC ngày 17/10/2008 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.



36. Công chứng Hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật, khi đến công chứng.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng công chứng và giải quyết thủ tục hành chính tại phòng công chứng tỉnh Yên Bái.

- Khi đến yêu cầu công chứng, người yêu cầu công chứng nhận hợp đồng phải xuất trình Chứng minh nhân dân (đối với người Việt Nam); hộ chiếu (đối với người nước ngoài), Sổ hộ khẩu gia đình, đăng ký kinh doanh (Nếu là pháp nhân) và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và giấy phép xây dựng nhà ở (Nếu có) Hợp đồng thuê quyền sở dụng đất (nếu có phần thoả thuận).

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiến hành kiểm tra hợp đồng (Nếu được lập sẵn) hoặc soạn thảo hợp đồng theo yêu cầu của công dân.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người yêu cầu công chứng bổ xung điều chỉnh cho hợp lệ.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày trong tuần trừ chủ nhật và các ngày lễ, tết.



Bước 3: Nhận hồ sơ và chứng nhận, trả hồ sơ công chứng tại Phòng công chứng tỉnh Yên Bái theo bước sau:

- Công chức viết hoá đơn nộp lệ phí đồng thời trả hợp đồng công chứng cho những người yêu cầu công chứng.

Thời gian trao trả: chứng nhận trong ngày hoặc không quá 2 ngày đối với trường hợp đơn giản, tối đa là 10 ngày trong trường hợp phức tạp (không tính thời gian xác minh, giám định) vào tất cả các ngày trong tuần trừ chủ nhật và các ngày lễ, tết.

b. Cách thức thực hiện:

Người có yêu cầu công chứng đến phòng công chứng để thực hiện yêu cầu công chứng. Trường hợp đặc biệt công chứng viên đến nhà chứng nhận.



c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân (đối với người Việt Nam ở trong nước); Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế (đối với người nước ngoài ); đăng ký kinh doanh và biên bản họp thành viên ( đối với pháp nhân).

- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể;

- Chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy phép xây dựng (nếu có).



+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).


tải về 1.38 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   15




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương