TỈnh yên bái số: 1207/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 1.38 Mb.
trang2/15
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích1.38 Mb.
#5056
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   15

b. Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái.



c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đăng ký tham gia đấu giá;

- Giấy chứng nhận tiền đặt trước;

- Biên lai thu phí mua hồ sơ tham dự đấu giá;

- Nội quy phiên đấu giá.

- Các giấy tờ có liên quan đến tài sản (bản sao)



+ Số lượng hồ sơ: không hạn chế

d. Thời hạn giải quyết: tối đa là 10 ngày (đối với tài sản là động sản) và tối đa là 30 ngày (đối với tài sản là bất động sản ) kể từ khi ký hợp đồng uỷ quyền đến khi tổ chức phiên đấu giá..

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trung tâm DVBĐGTS Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm DVBĐGTS

- Cơ quan phối hợp: Các tổ chức kinh tế, chính trị, xã hội

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng mua bán tài sản

h. Phí:

* Phí đấu giá đối với người có tài sản bán đấu giá

- Từ 1.000.000 đồng trở xuống thu 50.000đồng

- Từ trên 1.000.000 đồng đến 100.000.000đồng thu 5% giá trị tài sản bán được

- Từ trên 100.000.000đồng đến 1.000.000.000 đồng thu 5.000.000đ + 1,5% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 100.000.000đồng

- Trên 1.000.000.000đồng thu 18.500.000đ + 0,2% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 5.000.000.000đ

* Phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá

Đối với tài sản là động sản

- Từ 20.000.000 đ trở xuống thu 20.000đ/hồ sơ.

- Từ trên 20.000.000đ đến 50.000.000đ thu 50.000đ/hồ sơ.

- Từ trên 50.000.000đ đến 100.000.000đ thu 100.000đ/hồ sơ.

- Từ trên 100.000.000đ đến 500.000.000đ thu 200.000đ/hồ sơ.

- Từ trên 500.000.000đ thu 500.000đ/hồ sơ.



Đối với tài sản là bất động sản

- Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân quy định tại điểm a, khoản 1, điều 3 của Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg:

+ Từ 200.000.000đ trở xuống mức thu 100.000đ/hồ sơ.

+ Từ trên 200.000.000đ đến 500.000.000đ mức thu 200.000đ/hồ sơ.

+ Từ trên 500.000.000đ mức thu 500.000đ/hồ sơ.

- Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất khác quyền sử dụng đất quy định định tại điểm a, khoản 1, điều 3 của Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg:

+ Từ 0,5ha trở xuống mức thu 1.000.000đ/hồ sơ.

+ Từ trên 0,5ha đến 2ha mức thu 3.000.000đ/hồ sơ.

+ Từ trên 2ha đến 5ha mức thu 4.000.000đ/hồ sơ.

+ Từ trên 5ha mức thu 5.000.000đ/hồ sơ.



i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

- Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/5/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;

- Thông tư liên tịch số 03/2001/TTLT/NHNN-BTP-BCA-BTC-TCĐC ngày 23 tháng 4 năm 2001 của Ngân hàng Nhà nước – Bộ Tư pháp – Bộ Công an – Bộ Tài chính – Tổng cục Địa chính hướng dẫn việc xử lý tài sản bảo đảm tiền vay để thu hồi nợ cho các tổ chức tín dụng;

- Thông tư 03/2005/TT-BTP ngày 4/5/2005 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Nghị định 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;

- Quyết định 157/QĐ-UBND ngày 8/5/2006 ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Yên Bái.

- Quyết định 176/2007/QĐ-UBND ngày 03/2/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành mức phí đấu giá tài sản tại tỉnh Yên Bái



2. Bán đấu giá bất động sản

a. Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Đăng ký tham gia đấu giá tài sản

- Bán hồ sơ cho khách hàng và thu phí hồ sơ.



+ Bước 2: Tổ chức phiên bán đấu giá

- Lập hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá

- Trường hợp khách hàng trúng giá Trung tâm sẽ thu tiền bán tài sản, nếu khách hàng từ chối mua tài sản sẽ ra quyết định tịch thu tiền đặt trước.

- Ra quyết định bán tài sản.



+ Bước 3: Bàn giao tài sản cho khách hàng trúng giá.

b. Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái.



c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đăng ký tham gia đấu giá;

- Giấy chứng nhận tiền đặt trước;

- Biên lai thu phí mua hồ sơ tham dự đấu giá;

- Nội quy phiên đấu giá;

- Các giấy tờ liên quan đến tài sản (bản sao).



+ Số lượng hồ sơ: không hạn chế

d. Thời hạn giải quyết: Tối đa là 30 ngày kể từ khi ký hợp đồng uỷ quyền đến khi tổ chức phiên đấu giá.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trung tâm DVBĐGTS Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện): không.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm DVBĐGTS

- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng bán đấu giá tài sản

h. Phí:

* Phí đấu giá đối với người có tài sản bán đấu giá

- Từ 1.000.000 đồng trở xuống thu 50.000đồng

- Từ trên 1.000.000 đồng đến 100.000.000đồng thu 5% giá trị tài sản bán được

- Từ trên 100.000.000đồng đến 1.000.000.000 đồng thu 5.000.000đ + 1,5% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 100.000.000đồng

- Trên 1.000.000.000đồng thu 18.500.000đ + 0,2% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 5.000.000.000đ

* Phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá

- Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân quy định tại điểm a, khoản 1, điều 3 của Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg:

+ Từ 200.000.000đ trở xuống mức thu 100.000đ/hồ sơ.

+ Từ trên 200.000.000đ đến 500.000.000đ mức thu 200.000đ/hồ sơ.

+ Từ trên 500.000.000đ mức thu 500.000đ/hồ sơ.

- Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất khác quyền sử dụng đất quy định định tại điểm a, khoản 1, điều 3 của Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg:

+ Từ 0,5ha trở xuống mức thu 1.000.000đ/hồ sơ.

+ Từ trên 0,5ha đến 2ha mức thu 3.000.000đ/hồ sơ.

+ Từ trên 2ha đến 5ha mức thu 4.000.000đ/hồ sơ.

+ Từ trên 5ha mức thu 5.000.000đ/hồ sơ.



i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

- Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/5/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;

- Quyết định 216/QQĐ-TTg về việc ban hành quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;

- Thông tư 03/2005/TT-BTP ngày 04/5/2005 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Nghị định 05/2005/NĐ-CP ngày 18/1/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;

- Quyết định 157/2006/QĐ-UBND ngày 8/5/2006 ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Yên Bái;

- Quyết định 929/2007/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2007 ban hành quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái;

- Quyết định 176/2007/QĐ-UBND ngày 05/2/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành mức phí đấu giá tài sản tại tỉnh Yên Bái.

3. Bán đấu giá tài sản là tang vật phương tiện vi phạm hành chính, bị tịch thu sung công quỹ theo quy định của pháp luật

a. Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Đăng ký tham gia đấu giá tài sản

- Bán hồ sơ cho khách hàng và thu phí hồ sơ.



+ Bước 2: Tổ chức phiên bán đấu giá

- Lập hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá

- Trường hợp khách hàng trúng giá Trung tâm sẽ thu tiền bán tài sản, nếu khách hàng từ chối mua tài sản sẽ ra quyết đinh tịch thu tiền đặt trước.

- Ra quyết định bán tài sản.



+ Bước 3: Bàn giao tài sản cho khách hàng trúng giá.

b. Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái.



c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đăng ký tham gia đấu giá;

- Giấy chứng nhận tiền đặt trước;

- Biên lai thu phí mua hồ sơ tham dự đấu giá;

- Nội quy phiên đấu giá

- Các giấy tờ có liên quan đến tài sản (bản sao)



+ Số lượng hồ sơ: không hạn chế

d. Thời hạn giải quyết: Tối đa là 10 ngày làm việc kể từ khi ký hợp đồng uỷ quyền đến khi tổ chức phiên đấu giá.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trung tâm DVBĐGTS Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm DVBĐGTS

- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Công an tỉnh, Chi cục quản lý thị trường, Chi cục kiểm lâm, UBND các huyện, thị xã, thành phố.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng mua bán tài sản, Quyết định bán tài sản

h. Phí:

* Phí đấu giá đối với người có tài sản bán đấu giá

- Từ 1.000.000 đồng trở xuống thu 50.000đồng

- Từ trên 1.000.000 đồng đến 100.000.000đồng thu 5% giá trị tài sản bán được.

- Từ trên 100.000.000đồng đến 1.000.000.000 đồng thu 5.000.000đ + 1,5% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 100.000.000đồng

- Trên 1.000.000.000đồng thu 18.500.000đ + 0,2% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 5.000.000.000đ

* Phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá

- Từ 20.000.000 đồng trở xuống thu 20.000đ/hồ sơ.

- Từ trên 20.000.000đ đến 50.000.000đ thu 50.000đ/hồ sơ.

- Từ trên 50.000.000đ đến 100.000.000đ thu 100.000đ/hồ sơ.

- Từ trên 100.000.000đ đến 500.000.000đ thu 200.000đ/hồ sơ.

- Từ trên 500.000.000đ thu 500.000đ/hồ sơ.



i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.

- Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/5/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;

- Nghị định 159/2007/NĐ-CP quy định về xử pạht vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;

- Nghị định 128/2008/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008;

- Nghị định 22/2009/NĐ-CP Sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 70/2006/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2006 quy định việc quản lý tang vật, phương tiện bị tạm giữ theo thủ tục hành chính;

- Thông tư 03/2005/TT-BTP ngày 4/5/2005 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Nghị định 05/2005/NĐ-CP ngày 18/1/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;

- Quyết định 157/QĐ-UBND ngày 8/5/2006 ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Yên Bái;

- Quyết định 176/2007/QĐ-UBND ngày 05/2/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành mức phí đấu giá tài sản tại tỉnh Yên Bái.

- Quyết định 918/2007/QĐ-UBND ban hành quy định về bán đấu giá lâm sản, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản bị tịch thu sung công quỹ Nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái.



4. Bán đấu giá theo quy định của pháp luật về quản lý tài sản nhà nước

a. Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Đăng ký tham gia đấu giá tài sản

- Bán hồ sơ cho khách hàng và thu phí hồ sơ.



+ Bước 2: Tổ chức phiên bán đấu giá

- Lập hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá

- Trường hợp khách hàng trúng giá Trung tâm sẽ thu tiền bán tài sản, nếu khách hàng từ chối mua tài sản sẽ ra quyết đinh tịch thu tiền đặt trước.

- Ra quyết định bán tài sản.



+ Bước 3: Bàn giao tài sản cho khách hàng trúng giá.

b. Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái.



c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đăng ký tham gia đấu giá;

- Giấy chứng nhận tiền đặt trước;

- Biên lai thu phí mua hồ sơ tham dự đấu giá;

- Nội quy phiên đấu giá

- Các giấy tờ có liên quan đến tài sản (bản sao)



+ Số lượng hồ sơ: không hạn chế

d. Thời hạn giải quyết: Tối đa là 10 ngày làm việc kể từ khi ký hợp đồng uỷ quyền đến khi tổ chức phiên đấu giá.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trung tâm DVBĐGTS Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm DVBĐGTS

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan nhà nước

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng mua bán tài sản

h. Phí:

* Phí đấu giá đối với người có tài sản bán đấu giá

- Từ 1.000.000 đồng trở xuống thu 50.000đồng

- Từ trên 1.000.000 đồng đến 100.000.000đồng thu 5% giá trị tài sản bán được

- Từ trên 100.000.000đồng đến 1.000.000.000 đồng thu 5.000.000đ + 1,5% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 100.000.000đồng

- Trên 1.000.000.000đồng thu 18.500.000đ + 0,2% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 5.000.000.000đ

* Phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá

- Từ 20.000.000 đồng trở xuống thu 20.000đ/hồ sơ.

- Từ trên 20.000.000đ đến 50.000.000đ thu 50.000đ/hồ sơ.

- Từ trên 50.000.000đ đến 100.000.000đ thu 100.000đ/hồ sơ.

- Từ trên 100.000.000đ đến 500.000.000đ thu 200.000đ/hồ sơ.

- Từ trên 500.000.000đ thu 500.000đ/hồ sơ.



i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

- Luật Ngân sách nhà nước năm 2002

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước năm 2008

- Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/5/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;

- Thông tư 03/2005/TT-BTP ngày 4/5/2005 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Nghị định 05/2005/NĐ-CP ngày 18/1/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;

- Quyết định 157/QĐ-UBND ngày 8/5/2006 ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Yên Bái;

- Quyết định 176/2007/QĐ-UBND ngày 05/2/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành mức phí đấu giá tài sản tại tỉnh Yên Bái.

5. Bán đấu giá tài sản thi hành án

a. Trình tự thực hiện:

+Bước 1: Đăng ký tham gia đấu giá tài sản

- Bán hồ sơ cho khách hàng và thu phí hồ sơ.

+Bước 2: Tổ chức phiên bán đấu giá

- Lập hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá

- Trường hợp khách hàng trúng giá Trung tâm sẽ thu tiền bán tài sản, nếu khách hàng từ chối mua tài sản sẽ ra quyết định tịch thu tiền đặt trước.

- Ra quyết định bán tài sản.

+Bước 3: Bàn giao tài sản cho khách hàng trúng giá.

b. Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái .



c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đăng ký tham gia đấu giá;

- Giấy chứng nhận tiền đặt trước;

- Biên lai thu phí mua hồ sơ tham dự đấu giá;

- Nội quy phiên đấu giá.

- Các giấy tờ có liên quan đến tài sản (bản sao)



+ Số lượng hồ sơ: không hạn chế

d. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc (đối với tài sản là động sản) hoặc 45 ngày làm việc (đối với tài sản là bất động sản) kể từ khi ký hợp đồng uỷ quyền đến khi tổ chức phiên đấu giá.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trung tâm DVBĐGTS Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm DVBĐGTS

- Cơ quan phối hợp: Thi hành án dân sự tỉnh

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng mua bán tài sản

h. Phí:

* Phí đấu giá đối với người có tài sản bán đấu giá

- Từ 1.000.000 đồng trở xuống thu 50.000đồng

- Từ trên 1.000.000 đồng đến 100.000.000đồng thu 5% giá trị tài sản bán được

- Từ trên 100.000.000đồng đến 1.000.000.000 đồng thu 5.000.000đ + 1,5% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 100.000.000đồng

- Trên 1.000.000.000đồng thu 18.500.000đ + 0,2% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 5.000.000.000đ

* Phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá

Đối với tài sản là động sản:

- Từ 20.000.000 đồng trở xuống thu 20.000đ/hồ sơ.

- Từ trên 20.000.000đ đến 50.000.000đ thu 50.000đ/hồ sơ.

Từ trên 50.000.000đ đến 100.000.000đ thu 100.000đ/hồ sơ.

- Từ trên 100.000.000đ đến 500.000.000đ thu 200.000đ/hồ sơ.

- Từ trên 500.000.000đ thu 500.000đ/hồ sơ



Đối với tài sản là bất động sản

- Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân quy định tại điểm a, khoản 1, điều 3 của Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg:

+ Từ 200.000.000đ trở xuống mức thu 100.000đ/hồ sơ.

+ Từ trên 200.000.000đ đến 500.000.000đ mức thu 200.000đ/hồ sơ.

+ Từ trên 500.000.000đ mức thu 500.000đ/hồ sơ.

- Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất khác quyền sử dụng đất quy định định tại điểm a, khoản 1, điều 3 của Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg:

+ Từ 0,5ha trở xuống mức thu 1.000.000đ/hồ sơ.

+ Từ trên 0,5ha đến 2ha mức thu 3.000.000đ/hồ sơ.

+ Từ trên 2ha đến 5ha mức thu 4.000.000đ/hồ sơ.

+ Từ trên 5ha mức thu 5.000.000đ/hồ sơ.



i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

- Luật Phá sản năm 2004

- Luật Thi hành án dân sự năm 2008

- Nghị định 164/2004/NĐ-CP ngày 14/9/2004 của Chính phủ về kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất dể đảm bảo thi hành án

- Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/5/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;

- Thông tư 03/2005/TT-BTP ngày 4/5/2005 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Nghị định 05/2005/NĐ-CP ngày 18/1/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;

- Quyết định 157/QĐ-UBND ngày 8/5/2006 ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Yên Bái;

- Quyết định 176/2007/QĐ-UBND ngày 05/2/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành mức phí đấu giá tài sản tại tỉnh Yên Bái.



6. Quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái (số nhà 17, đường Đinh Tiên Hoàng, thành phố Yên Bái).

- Công chức tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ thì viết giấy hẹn cho người nộp.

- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp làm lại cho kịp thời.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Vào tất cả các ngày làm việc, trừ ngày lễ, tết, thứ 7 và chủ nhật.

Bước 3: Nhận Quyết định tại Phòng Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái.

Thời gian trao trả Quyết định: Vào tất cả các ngày làm việc, trừ ngày lễ, tết, thứ 7 và chủ nhật.



b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại phòng Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Công văn đề nghị bổ nhiệm giám định viên của thủ trưởng cơ quan chuyên môn;

- Lý lịch, danh sách trích ngang của người được bổ nhiệm giám định viên;

- 02 ảnh màu chân dung cỡ 2cm x 3cm của người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên;

- Bản sao bằng tốt nghiệp chuyên môn được đào tạo.

+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ

d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn mười lăm ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, Sở Y tế, Sở Văn hóa, thể thao và du lịch, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và môi trường, Sở Xây dựng, Sở Khoa học và công nghệ.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

h. Lệ phí: Không

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam có đủ các tiêu chuẩn sau đây thì được bổ nhiệm giám định viên tư pháp:

- Có trình độ đại học trở lên và đã qua thực tế hoạt động chuyên môn theo ngành đã học từ năm năm trở lên;

- Có phẩm chất đạo đức tốt;

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh Giám định tư pháp số 24/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 9 năm 2004;

- Nghị định số 67/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giám định tư pháp.

7. Quyết định miễn nhiệm giám định viên tư pháp

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Phòng Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái (số nhà 17, đường Đinh Tiên Hoàng, thành phố Yên Bái).

Thời gian trả quyết định: Vào các ngày làm việc (trừ thứ bảy, ngày lễ, tết và thứ bảy, chủ nhật).



b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại phòng Bổ trợ Tư pháp, Sở Tư pháp .

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Văn bản đề nghị miễn nhiệm giám định viên tư pháp của Thủ trưởng cơ quan;

- Các văn bản, giấy tờ chứng minh giám định viên tư pháp thuộc một trong những trường hợp quy định tại khoản 1 điều 4 Nghị định số 67/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005.

+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ

d. Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.



e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp

- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, Sở Y tế, Sở Văn hóa, thể thao và du lịch, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và môi trường, Sở Xây dựng, Sở khoa học và công nghệ.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

h. Lệ phí: Không

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Giám định tư pháp bị miễn nhiệm trong trường hợp sau đây:

- Không còn đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 điều 8 của Pháp lệnh Giám định tư pháp;

- Bị xử phạt hành chính về hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về giám định tư pháp;

- Vi phạm quy định tại điều 14 của Pháp lệnh Giám định tư pháp.

l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh Giám định Tư pháp số 24/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 9 năm 2004;

- Nghị định số 67/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giám định Tư pháp.

8. Thành lập đoàn luật sư

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1:Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái (số 17 Đinh Tiên Hoàng, Phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái)

- Công chức tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:

- Trường hợp đầy đủ thì viết giấy hẹn cho người nộp;

- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp làm lại cho kịp thời.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ vào tất cả các ngày làm việc, trừ ngày lễ, tết, thứ 7 và chủ nhật.

Bước 3: Nhận Quyết định cho phép thành lập tại phòng Bổ trợ Tư pháp, Sở Tư pháp vào tất cả các ngày làm việc, trừ ngày lễ, thứ 7 và chủ nhật. Trong trường hợp nhận hộ người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền (theo mẫu quy định) và chứng minh thư của người được ủy quyền.

b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại phòng Bổ trợ Tư pháp, Sở Tư pháp

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Hồ sơ thành lập Đoàn luật sư bao gồm:

- Giấy đề nghị thành lập Đoàn luật sư;

- Dự thảo Điều lệ Đoàn luật sư;

- Dự thảo Báo cáo về phương hướng hoạt động của Đoàn luật sư;

- Đề án tổ chức Đại hội thành lập Đoàn luật sư;

- Danh sách thành viên Đoàn luật sư kèm theo bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư.



+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

d. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp

- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

h. Lệ phí: Không

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006;

Nghị định số 131/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư, về tổ chức xã hội- nghề nghiệp của luật sư;

Thông tư số 02/2007/TT-BTP ngày 25/4/2007 hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư.



9. Đăng ký hoạt động của văn phòng luật sư

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái (số 17 Đinh Tiên Hoàng, Phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái).

- Công chức tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:

- Trường hợp đầy đủ thì viết giấy hẹn cho người nộp;

- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp làm lại cho kịp thời.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ vào tất cả các ngày làm việc, trừ ngày lễ, thứ 7 và chủ nhật.

Bước 3: Nhận Giấy đăng ký hoạt động tại phòng Bổ trợ Tư pháp, Sở Tư pháp vào tất cả các ngày làm việc, trừ ngày lễ, tết, thứ 7 và chủ nhật. Trong trường hợp nhận hộ người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền (theo mẫu quy định) và chứng minh thư của người được ủy quyền.

b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại phòng Bổ trợ Tư pháp, Sở Tư pháp.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động theo mẫu thống nhất;

- Dự thảo Điều lệ Văn phòng luật sư;

- Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư, bản sao Thẻ luật sư của luật sư thành lập văn phòng luật sư, hoặc tham gia thành lập Văn phòng luật sư;

- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng luật sư.

+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: không

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký.

h. Lệ phí: Không

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006;

- Nghị định số 28/2007/NĐ-CP ngày 26/2/2007 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư;

- Thông tư số 02/2007/TT-BTP ngày 25/4/2007 hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư.



10. Cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp Hồ sơ tại phòng Bổ trợ tư pháp.

- Trường hợp đầy đủ hồ sơ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn ngày trả kết quả.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ là tất cả các ngày làm việc trong tuần trừ ngày lễ, tết, thứ 7 và chủ nhật.



Bước 3: Nhận Giấy đăng ký tại phòng Bổ trợ tư pháp vào tất cả các ngày làm việc, trừ ngày lễ, tết, thứ 7 và chủ nhật.

b. Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại Phòng Bổ trợ Tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái.



c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Hồ sơ đăng ký hoạt động của Chi nhánh gồm có:

- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của chi nhánh;

- Bản sao Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư thành lập chi nhánh;

- Quyết định thành lập chi nhánh;

- Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư và bản sao Thẻ luật sư của Trưởng chi nhánh;

- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của chi nhánh.



+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp

- Cơ quan phối hợp: không

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký.

h. Lệ phí: Không

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006;

- Nghị định số 28/2007/NĐ-CP ngày 26/2/2007 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư;

- Thông tư số 02/2007/TT-BTP ngày 25/4/2007 hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư.



11. Cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh; Công ty luật nước ngoài

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái ( số 17 Đinh Tiên Hoàng, Phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái).

- Công chức tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp làm lại cho kịp thời.

- Trường hợp đầy đủ thì viết giấy hẹn cho người nộp;

Thời gian tiếp nhận hồ sơ vào tất cả các ngày làm việc, trừ ngày lễ, tết, thứ 7 và chủ nhật.

Bước 3: Nhận Giấy đăng ký hoạt động tại phòng Bổ trợ Tư pháp, Sở Tư pháp vào tất cả các ngày làm việc, trừ ngày lễ, tết, thứ 7 và chủ nhật. Trong trường hợp nhận hộ người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền (theo mẫu quy định) và chứng minh thư của người được ủy quyền.

b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư pháp.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Bản sao Giấy phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài;

- Giấy tờ chứng minh về trụ sở.

+ Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).

d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh, công ty luật nước ngoài.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: không

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký.

h. Lệ phí: Không

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006;

- Nghị định số 28/2007/NĐ-CP ngày 26/2/2007 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư;

- Thông tư số 02/2007/TT-BTP ngày 25/4/2007 hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư.



12. Cấp đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái (số 17 Đinh Tiên Hoàng, Phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái).

- Công chức tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:

- Trường hợp đầy đủ thì viết giấy hẹn cho người nộp;

- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp làm lại cho kịp thời.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ vào tất cả các ngày làm việc, trừ ngày lễ, tết, thứ 7 và chủ nhật.

Bước 3: Nhận kết quả tại phòng Bổ trợ Tư pháp, Sở Tư pháp vào tất cả các ngày làm việc, trừ ngày lễ, tết, thứ 7 và chủ nhật. Trong trường hợp nhận hộ người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền (theo mẫu quy định) và chứng minh thư của người được ủy quyền.

b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư pháp

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề luật sư theo mẫu thống nhất;

- Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư, bản sao Thẻ luật sư;

- Giấy tờ chứng minh về địa điểm giao dịch.



+ Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).

d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hành nghề luật sư.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Không

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký.

h. Lệ phí : Không

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 29/6/2006;

- Nghị định số 28/2007/NĐ-CP ngày 26/2/2007 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư;

- Thông tư số 02/2007/TT-BTP ngày 25/4/2007 hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư.



13. Chuyển đổi công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên sang công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, chuyển đổi công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên sang công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái (số 17 Đinh Tiên Hoàng, Phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái).

- Công chức tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:

- Trường hợp đầy đủ thì viết giấy hẹn cho người nộp;

- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp làm lại cho kịp thời.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ vào tất cả các ngày làm việc, trừ ngày lễ, tết, thứ 7 và chủ nhật.

Bước 3: Nhận kết quả tại phòng Bổ trợ Tư pháp, Sở Tư pháp vào tất cả các ngày làm việc, trừ ngày lễ, tết, thứ 7 và chủ nhật. Trong trường hợp nhận hộ người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền (theo mẫu quy định) và chứng minh thư của người được ủy quyền.

b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại phòng Bổ trợ Tư pháp, Sở Tư pháp.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Hồ sơ xin chuyển đổi bao gồm:

- Đơn đề nghị chuyển đổi trong đó nêu rõ mục đích và lý do chuyển đổi;

- Dự thảo Điều lệ của công ty luật mới;

- Danh sách thành viên hoặc luật sư chủ sở hữu của công ty luật mới;

- Giấy đăng ký hoạt động đã được cấp.

+ Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).

d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: không

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký.

h. Lệ phí: Không

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006;

- Nghị định số 28/2007/NĐ-CP ngày 26/2/2007 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư;

- Thông tư số 02/2007/TT-BTP ngày 25/4/2007 hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư.



14. Tổ chức Đại hội nhiệm kỳ Đoàn luật sư

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chậm nhất 30 ngày trước ngày dự kiến tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, Ban chủ nhiệm đoàn luật sư phải có báo cáo về Đề án tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, phương án xây dựng Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng - Kỷ luật gửi về Sở Tư pháp.

Bước 2: Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét cho ý kiến về Đề án tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, phương án xây dựng Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng - kỷ luật nhiệm kỳ mới.

b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại phòng Bổ trợ Tư pháp, Sở Tư pháp.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định hồ sơ

d. Thời hạn giải quyết: Không quy định

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cho ý kiến về đề án tổ chức đại hội

h. Lệ phí: Không

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006

- Nghị định số 131/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ

- Thông tư số 02/2007/TT-BTP ngày 25/04/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp



15. Phê duyệt điều lệ đoàn Luật sư

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái ( số 17 Đinh Tiên Hoàng, Phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái).

- Công chức tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:

- Trường hợp đầy đủ thì viết giấy hẹn cho người nộp;

- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp làm lại cho kịp thời.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ vào tất cả các ngày làm việc, trừ ngày lễ, tết, thứ 7 và chủ nhật.

Bước 3: Nhận Quyết định phê duyệt tại phòng Bổ trợ Tư pháp, Sở Tư pháp vào tất cả các ngày làm việc, trừ ngày lễ, tết, thứ 7 và chủ nhật. Trong trường hợp nhận hộ người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền (theo mẫu quy đinh) và chứng minh thư của người được ủy quyền.

b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại phòng Bổ trợ Tư pháp, Sở Tư pháp.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Hồ sơ đề nghị phê duyệt gồm có:

- Văn bản đề nghị phê duyệt Điều lệ;

- Điều lệ và biên bản thông qua Điều lệ;

- Nghị quyết Đại hội;

- Văn bản nhất trí của Liên đoàn luật sư Việt Nam về nội dung Điều lệ.

+ Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).

d. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

h. Lệ phí: Không

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006;

- Nghị định số 131/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư, về tổ chức xã hội- nghề nghiệp của luật sư;

- Thông tư số 02/2007/TT-BTP ngày 25/4/2007 hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư.



16. Giải thể Đoàn luật sư

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh ra quyết định giải thể Đoàn luật sư.

Bước 2: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh thống nhất với Bộ Trưởng Bộ Tư pháp.

Bước 3: Sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh ra quyết định giải thể Đoàn luật sư.

b. Cách thức thực hiện: Sở Tư pháp trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ: Không có hồ sơ.

d. Thời hạn giải quyết: Không quy định thời hạn

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

h. Lệ phí: Không

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Đoàn luật sư bị giải thể trong các trường hợp sau:

- Không còn đủ ba luật sư thành viên;

- Quá hạn sáu tháng kể từ ngày hết nhiệm kỳ mà không tổ chức Đại hội;

- Không tổ chức lại Đại hội theo quy định tại khoản 5 Điều 12 của Nghị định 131/2008/NĐ-CPcủa Chính phủ;

- Hoạt động của Đoàn luật sư vi phạm nghiêm trọng pháp luật, Điều lệ Đoàn luật sư, Điều lệ liên đoàn luật sư Việt Nam, gây ảnh hưởng xấu đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.



l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006;

- Nghị định số 131/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ;

- Thông tư số 02/2007/TT-BTP ngày 25/04/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

17. Phê chuẩn kết quả Đại hội Đoàn luật sư

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái ( số 17 Đinh Tiên Hoàng, Phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái).

- Công chức tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:

- Trường hợp đầy đủ thì viết giấy hẹn cho người nộp;

- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp làm lại cho kịp thời.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ vào tất cả các ngày làm việc, trừ ngày lễ, tết, thứ 7 và chủ nhật.

Bước 3: Nhận Quyết định phê chuẩn tại phòng Bổ trợ Tư pháp, Sở Tư pháp vào tất cả các ngày làm việc, trừ ngày lễ, tết, thứ 7 và chủ nhật. Trong trường hợp nhận hộ người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền (theo mẫu quy định) và chứng minh thư của người được ủy quyền.

b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại phòng Bổ trợ tư pháp - Sở Tư pháp

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Kết quả bầu Ban chủ nhiệm, Chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật của Đoàn luật sư.

- Nghị quyết Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội để bãi nhiệm và bầu mới hoặc bầu thay thế Chủ nhiệm, bầu bổ sung uỷ viên Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật Đoàn luật sư.

+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả đại hội.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

h. Lệ phí: Không

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006;

- Nghị định số 131/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ;

- Thông tư số 02/2007/TT-BTP ngày 25/04/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.



18. Cấp giấy đăng ký hoạt động của công ty luật hợp danh hoặc công ty luật trách nhiệm hữu hạn (gọi tắt là công ty luật)

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái ( số 17 Đinh Tiên Hoàng, Phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái)

- Công chức tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:

- Trường hợp đầy đủ thì viết giấy hẹn cho người nộp;

- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp làm lại cho kịp thời.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ vào tất cả các ngày làm việc, trừ ngày lễ, tết, thứ 7 và chủ nhật.

Bước 3: Nhận Giấy đăng ký hoạt động tại phòng Bổ trợ Tư pháp, Sở Tư pháp vào tất cả các ngày làm việc, trừ ngày lễt, tết, thứ 7 và chủ nhật. Trong trường hợp nhận hộ người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền (theo mẫu quy định) và chứng minh thư của người được ủy quyền.

b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại phòng Bổ trợ Tư pháp, Sở Tư pháp

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động theo mẫu thống nhất;

- Dự thảo Điều lệ công ty luật;

- Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư, bản sao Thẻ luật sư của luật sư thành lập văn phòng luật sư, thành lập hoặc tham gia thành lập công ty luật;

- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của tổ chức hành nghề luật sư.

+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: không

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký.

h. Lệ phí: Không

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006;

- Nghị định số 28/2007/NĐ-CP ngày 26/2/2007 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư;

- Thông tư số 02/2007/TT-BTP ngày 25/4/2007 hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư.



19. Thành lập văn phòng giao dịch của tổ chức hành nghề luật sư

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức hành nghề luật sư đứng ra thành lập Văn phòng giao dịch của tổ chức mình.

Bước 2: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày thành lập Văn phòng giao dịch, tổ chức hành nghề luật sư phải thông báo bằng văn bản về địa chỉ của văn phòng giao dịch cho Sở Tư pháp, Đoàn luật sư ở địa phương nơi đăng ký hoạt động.

Bước 3: Sở Tư pháp ghi địa chỉ của văn phòng giao dịch vào giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư.

b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Bổ trợ Tư pháp, Sở Tư pháp.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.

d. Thời hạn giải quyết: Không quy định thời hạn.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: không

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp ghi địa chỉ của văn phòng giao dịch vào giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư.

h. Lệ phí: Không

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006;

- Nghị định số 28/2007/NĐ-CP ngày 26/2/2007 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư;

- Thông tư số 02/2007/TT-BTP ngày 25/4/2007 hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư.



20. Cấp giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài, công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh (gọi tắt là công ty luật nước ngoài)

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái (số 17 Đinh Tiên Hoàng, Phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái)

- Công chức tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:

- Trường hợp đầy đủ thì viết giấy hẹn cho người nộp;

- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp làm lại cho kịp thời.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ vào tất cả các ngày làm việc, trừ ngày lễ, tết, thứ 7 và chủ nhật.

Bước 3: Nhận kết quả tại phòng Bổ trợ Tư pháp, Sở Tư pháp vào tất cả các ngày làm việc, trừ ngày lễ, tết, thứ 7 và chủ nhật. Trong trường hợp nhận hộ người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền (theo mẫu quy định) và chứng minh thư của người được ủy quyền.

b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại phòng Bổ trợ Tư pháp, Sở Tư pháp.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Hồ sơ đăng ký hoạt động gồm các giấy tờ sau đây:

- Bản sao Giấy phép thành lập Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam;

- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam;

+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Không

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký.

h. Lệ phí: Không

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006;

- Nghị định số 87/2003/NĐ-Cp ngày 22/7/2003 của Chính phủ;

- Thông tư số 02/2007/TT-BTP ngày 25/04/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.



21. Cấp thẻ tư vấn viên pháp luật

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ Hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp Hồ sơ tại Phòng Bổ trợ Tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái (số 17 Đinh Tiên Hoàng, Phường Đồng Tâm, Thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái).

- Công chức tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn cho người nộp;

- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp làm lại cho kịp thời.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ vào tất cả các ngày làm việc, trừ ngày lễ, tết, thứ 7 và chủ nhật.

Bước 3: Nhận thẻ tư vấn viên pháp luật tại phòng Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp vào tất cả các ngày làm việc, trừ ngày lễ, tết, thứ 7 và chủ nhật. Trong trường hợp nhận hộ người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền ( theo mẫu quy định) và chứng minh thư của người ủy quyền.

Thời gian trao trả Thẻ tư vấn viên pháp luật: Vào tất cả các ngày làm việc.



b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Bổ trợ Tư pháp, Sở Tư pháp.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Giấy đề nghị cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật;

- Bản sao Bằng cử nhân luật;

- Sơ yếu lý lịch;

- Giấy xác nhận về thời gian công tác pháp luật của người được đề nghị.

+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

d. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp

- Cơ quan phối hợp: không

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ

h. Lệ phí: Không

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Tư vấn viên pháp luật là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, có đủ tiêu chuẩn sau đây:

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có phẩm chất đạo đức tốt, không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;

- Có Bằng cử nhân Luật;

- Có thời gian công tác pháp luật từ ba năm trở lên.

l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật của Chính phủ;

- Thông tư 04/2003/TT-BTP ngày 28/10/2003 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 65/2003/NĐ-CP ngày 11/6/2003 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động tư vấn pháp luật.

22. Đăng ký hoạt động của trung tâm tư vấn pháp luật

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ Hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp Hồ sơ tại Phòng Bổ trợ Tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái (Số 17 Đinh Tiên Hoàng, Phường Đồng Tâm, Thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái).

- Công chức tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn cho người nộp;

- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp làm lại cho kịp thời.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ vào tất cả các ngày làm việc trừ các ngày lễ, tết và thứ bẩy, chủ nhật.

Bước 3: Nhận Đơn đăng ký hoạt động tại phòng Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp vào tất cả các ngày làm việc. Trong trường hợp nhận hộ người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền (theo mẫu quy định) và chứng minh thư của người ủy quyền.

Thời gian trao trả Đơn đăng ký hoạt động: Vào tất cả các ngày làm việc trừ các ngày lễ, tết và thứ bẩy, chủ nhật.



b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại phòng Bổ trợ Tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đăng ký hoạt động; Quyết định của tổ chức chủ quản về việc thành lập Trung tâm tư vấn pháp luật; về việc cử Giám đốc của Trung tâm tư vấn pháp luật;

- Dự thảo quy chế tổ chức, hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật do tổ chức chủ quản ban hành; Danh sách kèm theo hồ sơ của người được đề nghị cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật, của luật sư làm việc theo hợp đồng lao động cho Trung tâm; Giấy tờ xác nhận về trụ sở.

+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

d. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: không

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký.

h. Lệ phí: Không

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật.

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Có ít nhất hai tư vấn viên pháp luật hoặc một tư vấn viên pháp luật và một luật sư hành nghề với tư cách cá nhân làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hai luật sư hành nghề với tư cách cá nhân làm việc theo hợp đồng lao động;

- Có trụ sở làm việc của Trung tâm.

l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật của Chính phủ;

- Thông tư 04/2003/TT-BTP ngày 28/10/2003 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 65/2003/NĐ-CP ngày 11/6/2003 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động tư vấn pháp luật.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM MẪU SỐ 1

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc



ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG

CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT

------------------------


Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh ( Thành phố)..............
Trung tâm tư vấn pháp luật: ( Tên gọi đầy đủ, ghi bằng chữ in hoa)

....................................................................................................................................

Được thành lập theo Quyết định số.........ngày.......... tháng .........năm ......... của .....................................................................................................................................

Đại diện là ông (bà):......................; Nam/Nữ

Sinh ngày:.........../........../..............; Chứng minh nhân dân số: ...............................

Cấp ngày tháng năm ; Nơi cấp:.............................................................

Giấy chứng nhận tư vấn viên pháp luật (nếu có), số.................cấp ngày....../......./............................................................................................................

Chức danh:................................................................................................................
Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật với các nội dung sau đây:
1. Trung tâm tư vấn pháp luật: (Tên gọi đầy đủ, ghi bằng chữ in hoa)

...................................................................................................................................

Tên viết tắt( nếu có)..................................................................................................



2. Địa chỉ: ................................................................................................................

Điện thoại:………………..Fax:…………………….Email:…………………....


3. Lĩnh vực hoạt động

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................



4. Danh sách tư vấn viên pháp luật và nhân viên

- Họ và tên:: Chức vụ: ...............................

- Họ và tên:: Chức vụ:................................

- Họ và tên: Chức vụ:................................


Trung tâm xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của Trung tâm tư vấn pháp luật theo quy định của pháp luật.




Tỉnh (thành phố) ngày tháng năm

GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT


(Ký và ghi rõ họ tên)


tải về 1.38 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   15




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương