TỈnh yên bái số: 1207/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam


Thu hồi giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, chi nhánh



tải về 1.38 Mb.
trang3/15
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích1.38 Mb.
#5056
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   15

23. Thu hồi giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, chi nhánh

a. Trình tự thực hiện:

Sở Tư pháp thực hiện việc thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh.



b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại phòng Bổ trợ tư pháp Sở Tư pháp.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ: Không có hồ sơ.

d. Thời hạn giải quyết: Không quy định thời hạn.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp

- Cơ quan phối hợp: không

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

h. Lệ phí: Không

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh bị thu hồi Giấy đăng ký hoạt động trong các trường hợp sau đây:

- Không còn đủ điều kiện theo quy định tại khoản 4 Điều 14, Điều 5 của Nghị định số số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật của Chính phủ;

- Có hành vi vi phạm đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà tái phạm hoặc vi phạm nghiêm trọng quy định sử dụng Giấy đăng ký hoạt động.



l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật của Chính phủ;

- Thông tư 04/2003/TT-BTP ngày 28/10/2003 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 65/2003/NĐ-CP ngày 11/6/2003 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động tư vấn pháp luật.

24. Thu hồi thể tư vấn viên pháp luật

a. Trình tự thực hiện:

Sở Tư pháp thực hiện việc thu hồi Thẻ tư vấn viên pháp luật.



b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại phòng Bổ trợ tư pháp Sở Tư pháp

c. Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định hồ sơ.

d. Thời hạn giải quyết: Không quy định thời hạn.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp

- Cơ quan phối hợp: không

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

h. Lệ phí: Không

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Người đã được cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật mà thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị thu hồi thẻ tư vấn viên pháp luật:

- Không còn đủ tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1 Điều 19 của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính phủ;

- Được tuyển dụng là công chức trong cơ quan hành chính nhà nước, Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân;

- Có hành vi vi phạm thuộc trường hợp bị nghiêm cấm quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 4 của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính phủ.

l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật của Chính phủ;

- Thông tư 04/2003/TT-BTP ngày 28/10/2003 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 65/2003/NĐ-CP ngày 11/6/2003 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động tư vấn pháp luật.

25. Thành lập Văn phòng công chứng

a. Trình tự thực hiện:



Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật

Bước 2: Nộp Hồ sơ tại phòng Bổ trợ Tư pháp - Sở Tư pháp.

Trường hợp đầy đủ hồ sơ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn ngày trả kết quả

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ là tất cả các ngày làm việc trong tuần trừ ngày lễ, tết, thứ 7 và chủ nhật



Bước 3: Nhận kết quả tại phòng Bổ trợ tư pháp vào tất cả các ngày làm việc, trừ ngày lễ, tết, thứ 7 và chủ nhật.

b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại phòng Bổ trợ Tư pháp, Sở Tư pháp

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Công chứng viên thành lập văn phòng công chứng phải có hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng gửi Uỷ ban Nhân dân cấp tỉnh, hồ sơ gồm có:

- Đơn đề nghị thành lập văn phòng công chứng;

- Đề án thành lập Văn phòng công chứng nêu rõ sự cần thiết thành lập, dự kiến về tổ chức, tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt trụ sở, các điều kiện vật chất và kế hoạch triển khai thực hiện;

- Bản sao quyết định bổ nhiệm công chứng viên



+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủu hồ sơ hợp lệ

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp

- Cơ quan phối hợp: không

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

h. Lệ phí: Không

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

- Luật Công chứng số 82/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội;

- Nghị định số 02/2008/NĐ-CP ngày 04/01/2008 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.

26. Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật

Bước 2: Nộp Hồ sơ tại phòng Bổ trợ Tư pháp - Sở Tư pháp.

Trường hợp đày đủ hồ sơ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn ngày trả kết quả

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ là tất cả các ngày làm việc trong tuần trừ ngày lễ, tết, thứ 7 và chủ nhật



Bước 3: Nhận kết quả tại phòng Bổ trợ tư pháp vào tất cả các ngày làm việc, trừ ngày lễ, thứ 7 và chủ nhật.

b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại phòng Bổ trợ Tư pháp, Sở Tư pháp

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ:

- Đơn đăng ký hoạt động;

- Giấy tờ chứng minh về trụ sở ở địa phương nơi quyết định cho phép thành lập.

+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp

- Cơ quan phối hợp: không

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

h. Lệ phí: Không

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

- Luật Công chứng số 82/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội;

- Nghị định số 02/2008/NĐ-CP ngày 04/01/2008 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.

27. Chấm dứt hoạt động Văn phòng công chứng

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Văn phòng công chứng tự chấm dứt hoạt động thì trong thời hạn 30 ngày trước thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động phải có báo cáo bằng văn bản gửi sở tư pháp tỉnh Yên Bái.

Bước 2: Sở Tư pháp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hoạt động văn phòng công chứng với các cơ quan thuế, thống kê, công an tỉnh, UBND huyện , thị xã, thành phố nơi văn phòng công chứng đặt trụ sở.

b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại phòng Bổ trợ Tư pháp, Sở Tư pháp

c. Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.

d. Thời hạn giải quyết: Không quy định

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp

- Cơ quan phối hợp: không

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo chấm dứt hoạt động

h. Lệ phí: Không

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

- Luật Công chứng số 82/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội;

- Nghị định số 02/2008/NĐ-CP ngày 04/01/2008 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.

28. Công chứng di chúc

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật, khi đến công chứng.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng công chứng và giải quyết thủ tục hành chính tại phòng công chứng.

+ Khi đến yêu cầu công chứng, người yêu cầu công chứng Di chúc phải xuất trình Chứng minh nhân dân (đối với người Việt Nam); Sổ hộ khẩu gia đình, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và giấy phép xây dựng nhà ở ( Nếu có).

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiến hành kiểm tra di chúc (Nếu được lập sẵn) hoặc soạn thảo di chúc theo yêu cầu của công dân;

- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người yêu cầu công chứng bổ sung, điều chỉnh cho hợp lệ.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày trong tuần trừ chủ nhật và các ngày lễ, tết.



Bước 3: Nhận hồ sơ và chứng nhận, trả hồ sơ công chứng tại Phòng công chứng theo bước sau:

- Công chức trả di chúc và công chức viết hoá đơn nộp lệ phí đồng thời trả di chúc đã công chứng cho những người yêu cầu công chứng.

- Thời gian trao trả: chứng nhận trong ngày hoặc không quá 2 ngày đối với trường hợp đơn giản, tối đa là 10 ngày trong trường hợp phức tạp (không tính thời gian xác minh, giám định) vào tất cả các ngày trong tuần trừ chủ nhật và các ngày lễ, tết.

b. Cách thức thực hiện:

Người có yêu cầu công chứng đến phòng công chứng để thực hiện yêu cầu công chứng. Trường hợp đặc biệt công chứng viên đến nhà chứng nhận.



c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân (đối với người Việt Nam ở trong nước); Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể.

- Chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy phép xây dựng (nếu có).

+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

d. Thời hạn giải quyết:

Trong ngày hoặc không quá 2 ngày đối với trường hợp đơn giản và 10 ngày trường hợp phức tạp (không tính thời gian xác minh, giám định).



e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng công chứng tỉnh Yên Bái.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng công chứng tỉnh Yên Bái.

- Cơ quan phối hợp: Không

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng nhận di chúc

h. Lệ phí: Phí công chứng là: 40.000/bản ( Bốn mươi nghìn đồng chẵn).

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu di chúc

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

- Luật Công chứng ngày 29/11/2006;

- Thông tư số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/06/2006 hướng dẫn về công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

- Thông tư 91/2008/ TT LT –BTP-BTC ngày 17/10/2008 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.



Mẫu số 27/DC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆt NAM

Độc lập - tự do - hạnh phúc
DI CHÚC
Tôi là (1):

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

Trong trạng thái tinh thần minh mẫn, sáng suốt, tôi lập di chúc này như sau (6):

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................
Người lập di chúc

(Ký và ghi rõ họ tên)


LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Ngày.........tháng...........năm.............. (bằng chữ ...........................................)

tại .......................................................................................................................(9),

tôi......................................., Công chứng viên, phòng Công chứng số..................

tỉnh/thành phố ....................................

CÔNG CHỨNG:
- Ông/bà ......................…………............ đã tự nguyện lập di chúc này;

- theo sự nhận biết của tôi, tại thời điểm công chứng, ông/bà có đầy đủ năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

- Nội dung di chúc không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

- ...............................................................................................................................

..................................................................................................................................

.............................................................................................................................(10)

- Di chúc này được làm thành.......... bản chính (mỗi bản chính gồm ....... tờ, ........ trang), giao cho người lập di chúc ........... bản chính; lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số công chứng .........., quyển số ..........TP/CC-SCC/HĐGD.


CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)



29. Công chứng việc huỷ bỏ hợp đồng giao dịch

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân và tổ chức tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật khi đến công chứng.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng công chứng và giải quyết thủ tục hành chính tại phòng công chứng tỉnh Yên Bái.

- Khi đến yêu cầu công chứng, cá nhân, tổ chức yêu cầu chứng nhận việc huỷ bỏ hợp đồng phải xuất trình Chứng minh nhân dân (đối với người Việt Nam); hộ chiếu (đối với người nước ngoài), Sổ hộ khẩu gia đình và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và giấy phép xây dựng nhà ở (nếu có). Hợp đồng giao dịch đã công chứng.

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiến hành kiểm tra hợp đồng (nếu được lập sẵn) hoặc soạn thảo hợp đồng theo yêu cầu của công dân.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người yêu cầu công chứng bổ xung, điều chỉnh cho hợp lệ.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày trong tuần trừ chủ nhật và các ngày lễ, tết.



Bước 3: Nhận hồ sơ và chứng nhận, trả hồ sơ công chứng tại Phòng công chứng tỉnh Yên Bái theo bước sau:

- Công chức viết hoá đơn nộp lệ phí đồng thời trả hồ sơ huỷ bỏ hợp đồng giao dịch cho những người yêu cầu công chứng.

Thời gian trao trả: chứng nhận trong ngày hoặc không quá 2 ngày đối với trường hợp đơn giản và 10 ngày trong trường hợp phức tạp (Không tính thời gian xác minh, giám định) vào tất cả các ngày trong tuần trừ chủ nhật và các ngày lễ, tết.

b. Cách thức thực hiện:

Người có yêu cầu công chứng đến phòng công chứng để thực hiện yêu cầu công chứng.



c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân (đối với người Việt Nam ở trong nước); Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế (đối với người nước ngoài );

- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể. Hợp đồng giao dịch đã công chứng cần sửa đổi, bổ xung;

- Chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy phép xây dựng (nếu có).



+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

d. Thời hạn giải quyết:

Chứng nhận trong ngày hoặc không quá 2 ngày đối với trường hợp đơn giản và 10 ngày trong trường hợp phức tạp (Không tính thời gian xác minh, giám định) vào tất cả các ngày trong tuần trừ chủ nhật và các ngày lễ, tết.



e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng công chứng tỉnh Yên Bái.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng công chứng tỉnh Yên Bái.

- Cơ quan phối hợp: Không.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng nhận huỷ bỏ hợp đồng.

h. Lệ phí: Phí công chứng là 20.000đ/hợp đồng.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

- Luật Công chứng ngày 29/11/2006;

- Thông tư 91/2008/ TT LT –BTP-BTC ngày 17/10/2008 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
30. Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng giao dịch

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân và tổ chức tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật khi đến công chứng.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng công chứng và giải quyết thủ tục hành chính tại phòng công chứng tỉnh Yên Bái.

- Khi đến yêu cầu công chứng, cá nhân yêu cầu công chứng nhận hợp đồng phải xuất trình Chứng minh nhân dân (đối với người Việt Nam); hộ chiếu (đối với người nước ngoài), Sổ hộ khẩu gia. Hợp đồng giao dịch đã công chứng.

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiến hành kiểm tra hợp đồng (Nếu được lập sẵn) hoặc soạn thảo hợp đồng theo yêu cầu của công dân.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người yêu cầu công chứng bổ xung, điều chỉnh cho hợp lệ.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày trong tuần trừ chủ nhật và các ngày lễ, tết.



Bước 3: Nhận hồ sơ và chứng nhận, trả hồ sơ công chứng tại Phòng công chứng tỉnh Yên Bái theo bước sau:

- Công chức trả hoá đơn nộp lệ phí đồng thời trả bản sửa đổi bổ xung hợp đồng giao dịch cho những người yêu cầu công chứng.

Thời gian trao trả: chứng nhận trong ngày hoặc không quá 2 ngày đối với trường hợp đơn giản và 10 ngày trong trường hợp phức tạp (Không tính thời gian xác minh, giám định) vào tất cả các ngày trong tuần trừ chủ nhật và các ngày lễ, tết.

b. Cách thức thực hiện:

Người có yêu cầu công chứng đến phòng công chứng để thực hiện yêu cầu công chứng. Trường hợp đặc biệt công chứng viên đến tận nhà chứng nhận.



c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân (đối với người Việt Nam ở trong nước); Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế (đối với người nước ngoài);

- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể. Hợp đồng giao dịch đã công chứng cần sửa đổi, bổ xung;

- Chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy phép xây dựng (nếu có);



+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

d. Thời hạn giải quyết:

Chứng nhận trong ngày hoặc không quá 2 ngày đối với trường hợp đơn giản và 10 ngày trong trường hợp phức tạp (Không tính thời gian xác minh, giám định) vào tất cả các ngày trong tuần trừ chủ nhật và các ngày lễ, tết.



e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng công chứng tỉnh Yên Bái.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Công chứng tỉnh Yên Bái

- Cơ quan phối hợp: Không

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng nhận sửa đổi, bổ sung Hợp đồng.

h. Lệ phí: Phí công chứng là 40.000đ/hợp đồng hoặc giá trị tăng của hợp đồng.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

- Luật Công chứng ngày 29/11/2006;

- Thông tư số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/06/2006 hướng dẫn về công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

- Thông tư 91/2008/TTLT-BTP-BTC ngày 17/10/2008 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.



31. Công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật, khi đến công chứng.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng công chứng và giải quyết thủ tục hành chính tại phòng công chứng tỉnh Yên Bái.

- Khi đến yêu cầu công chứng, người yêu cầu công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản thừa kế phải xuất trình Chứng minh nhân dân (đối với người Việt Nam); Sổ hộ khẩu gia đình, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và giấy phép xây dựng nhà ở ( Nếu có) Giấy chứng tử của người để lại tài sản.

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiến hành kiểm tra văn bản thoả thuận phân chia di sản thừa kế (Nếu được lập sẵn) hoặc soạn thảo văn bản thoả thuận phân chia di sản thừa kế theo yêu cầu của công dân.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người yêu cầu công chứng bổ sung, điều chỉnh cho hợp lệ.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày trong tuần trừ chủ nhật và các ngày lễ, tết.



Bước 3: Nhận hồ sơ và chứng nhận, trả hồ sơ công chứng tại Phòng công chứng tỉnh Yên Bái theo bước sau:

- Công chứng viết hoá đơn nộp lệ phí đồng thời trả văn bản thoả thuận phân chia tài sản thừa kế đã công chứng cho những người yêu cầu công chứng.

Thời gian trao trả: chứng nhận trong ngày hoặc không quá 2 ngày đối với trường hợp đơn giản tối đa là 10 ngày trong trường hợp phức tạp) (không tính thời gian xác minh, giám định) vào tất cả các ngày trong tuần trừ chủ nhật và các ngày lễ, tết.



tải về 1.38 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   15




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương