TỔng hợp các giải nobel hóa họC (TỪ 1901 ĐẾN 2016)



tải về 268.52 Kb.
trang3/4
Chuyển đổi dữ liệu09.09.2017
Kích268.52 Kb.
#33034
1   2   3   4

Canada

Đức

Nghiên cứu cấu trúc electron và hình học của phân tử, đặc biệt là các gốc tự do.

1970



Luis Federico Leloir

Argentina

Khám phá các nucleolit đường và vai trò của chúng trong tổng hợp sinh học các cacbonhidrat.

1969



Sir Derek Harold Richard Barton


Anh

Phát triển và ứng dụng khái niệm hình thể (conformation) trong hóa học.



Odd Hassel


Na Uy

1968



Lars Onsager


Mỹ

Na Uy

Thiết kế quan hệ tương hỗ trong quá trình không thuận nghịch.

1967



Manfred Eigen


Đức

Nghiên cứu các phản ứng cực nhanh bằng cách chuyển dịch cân bằng nhờ xung năng lượng ngắn.



Ronald George Wreyford Norrish


Anh



George Porter


Anh

1966



Robert Sanderson Mulliken


Mỹ

Nghiên cứu liên kết hóa học và cấu trúc electron của phân tử bằng phương pháp orbitan phân tử.

1965



Robert Burns Woodward


Mỹ

Nghiên cứu về tổng hợp hữu cơ.

1964



Dorothy Crowfoot Hodgkin


Anh

Xác định công thức cấu tạo của các chất hoạt động sinh học bằng kĩ thuật X quang.

1963



Karl Ziegler


Đức

Phát minh trong lĩnh vực hóa học và công nghệ các hợp chất của phân tử.



Giulio Natta


Ý

1962



Max Ferdinand Perutz


Anh

Áo

Nghiên cứu cấu tạo của các prôtêin hình cầu.



John Cowdery Kendrew


Anh

1961



Melvin Calvin


Anh

Nghiên cứu sự chuyển hóa sinh hóa của khí cacbonic ở thực vật.

1960



Willard Frank Libby


Mỹ

Phát minh phương pháp dùng cacbon-14 để xác định niên đại cá cổ vật,..

1959



Jaroslav Heyrovsky


Tiệp Khắc

Phát minh ra phương pháp cực phổ mở đầu cho ngành điện hoá học phân tích.

1958



Frederick Sanger


Anh

Làm sáng tỏ cấu trúc protein đặc biệt là insulin.

1957



Alexander R. Todd


Anh

Nghiên cứu về các nucleotit.

1956



Cyril Norman Hinshelwood


Anh

Nghiên cứu về cơ chế các phản ứng hoá học



Nikolay Nikolaevich Semyonov
Никола́й Никола́евич Семёнов)


Liên Xô

1955




Vincent du Vigneaud


Mỹ

Nhận biết được cấu trúc và tổng hợp toàn bộ các peptit tuần hoàn oxytocin (hormon polipeptit).

1954



Linus Carl Pauling


Mỹ

Nghiên cứu bản chất của liên kết hoá học và áp dụng nó vào việc xác định cấu trúc các phức chất.

1953



Hermann Staudinger


Đức

Khám phá các chất cao phân tử.

1952



Archer John Porter Martin


Anh

Phát minh sự chụp ảnh màu sắc để phân chia.



Richard Laurence Millington Synge


Anh

1951



Edwin Mattison McMillan


Mỹ

Khám phá các siêu nguyên tố uranium.



Glenn Theodore Seaborg


Mỹ

1950



Otto Diels


Đức

Tổng hợp Diene.



Kurt Alder


Đức

1949




William Francis Giauque


Mỹ

Đóng góp trong lĩnh vực nhiệt động hoá học, tính chất của các chất ở nhiệt độ thấp.

1948



Arne Wilhelm Kaurin Tiselius


Thụy Điển

Nghiên cứu về sự điện ly và phân tích bằng hấp phụ.

1947



Robert Robinson


Anh

Khám phá về các chất nhuộm màu thực vật và ankaloids.

1946



James Batcheller Sumner


Mỹ

Điều chế, kết tinh các enzim và virus protein ở trạng thái nguyên chất.



John Howard Northrop


Mỹ



Wendell Meredith Stanley


Mỹ

1945



Artturi Ilmari Virtanen


Phần Lan

Nghiên cứu về các chất hoá học nông nghiệp và hoá học dinh dưỡng.

1944



Otto Hahn


Đức

Nghiên cứu về sự phân hạch của các hạt nhân nặng.

1943



George de Hevesy


Hungary

Sử dụng các đồng vị làm nguyên tử đánh dấu trong việc nghiên cứu các quá trình hoá học

1942




1941




1940




1939




Adolf Butenandt


Đức

Nghiên cứu về steroid giới tính, polymethylene và terpene bậc cao.



Lavoslav (Leopold) Ružička


Thụy Sĩ

1938



Richard Kuhn


Đức

Áo

Nghiên cứu về các carotenoid và các vitamin

1937



Sir Walter Norman Haworth


Anh

Nghiên cứu về các cacbonhidrat và các vitamin C, A, B2.



Paul Karrer


Thụy Sĩ

1936



Petrus (Peter) Josephus Wilhelmus Debye


Hà Lan

Nghiên cứu về momen lưỡng cực, sự khuếch tán của tia X và điện tử các khí.

1935


tải về 268.52 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương