TỔng hợp các giải nobel hóa họC (TỪ 1901 ĐẾN 2016)



tải về 268.52 Kb.
trang1/4
Chuyển đổi dữ liệu09.09.2017
Kích268.52 Kb.
#33034
  1   2   3   4
TỔNG HỢP CÁC GIẢI NOBEL HÓA HỌC (TỪ 1901 ĐẾN 2016)

Năm

Hình

Tên

Nước

Công trình

2016




Jean-Pierre Sauvage

 Pháp

Thiết kế và tổng hợp các cỗ máy phân tử.




Fraser Stoddart

 Mỹ
 Anh



Ben Feringa

 Hà Lan

2015




Tomas Lindahl

 Thụy Điển
 Vương quốc Anh

Cơ chế sửa chữa ADN ở tế bào bị tổn thương.



Paul L. Modrich

 Mỹ




Aziz Sancar

 Mỹ
 Thổ Nhĩ Kỳ

2014




Eric Betzig

 Mỹ

Vì những đóng góp cách mạng cho lĩnh vực quang học nano mà đã phá vỡ niềm tin từ lâu về giới hạn phân giải của kính hiển vi quang học và tạo ảnh.



Stefan Hell

 Đức



William E. Moerner

 Mỹ

2013




Martin Karplus

 Mỹ
 Áo

Nghiên cứu phát triển về các mô hình đa quy mô dành cho các hệ thống hóa học phức tạp.



Michael Levitt

 Mỹ
 Vương quốc Anh
 Israel[15]



Arieh Warshel

 Mỹ
 Israel

2012



Robert Lefkowitz


Mỹ

Nghiên cứu về thụ thể bắt cặp với protein G.



Brian Kobilka


Mỹ

2011



Dan Shechtman


Israel

Khám phá ra Giả tinh thể.

2010



Richard Heck


Mỹ

Nghiên cứu tiên phong trong phản ứng nối mạch với Palladium làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ.



Ei-ichi Negishi


Nhật Bản



Suzuki Akira


Nhật Bản

2009



Venkatraman Ramakrishnan


Anh

Nghiên cứu về cấu trúc và chức năng của ribosome.



Thomas A. Steitz


Mỹ



Ada E. Yonath
(עדה יונת)


Israel

2008



Roger Y. Tsien


Mỹ

Khám phá đầu tiên về GFP và một loạt các phát triển quan trọng dẫn tới việc sử dụng nó như một công cụ quan trọng trong sinh học.



Martin Chalfie


Mỹ



Shimomura Osamu


Nhật Bản

Mỹ

2007



Gerhard Ertl


Đức

Nghiên cứu về các phản ứng hóa học trên bề mặt chất rắn. Công trình này tăng cường sự hiểu biết tại sao tầng ozone đang mỏng đi, cách thức các tế bào nhiên liệu hoạt động và thậm chí tại sao sắt gỉ.

2006



Roger D. Kornberg


Mỹ

Làm sáng tỏ cơ chế phân tử của quá trình phiên mã ở tế bào eukaryote.

2005




Yves Chauvin


Pháp

Nghiên cứu tìm ra cách làm giảm chất thải độc hại khi tạo ra các hóa chất mới.



Robert H. Grubbs


Mỹ



Richard R. Schrock


Mỹ

2004



Aaron Ciechanover
(אהרון צ'חנובר)


Israel

Về cách thức các tế bào phân hủy.



Avram Hershko
(אברהם הרשקו)


Israel

Hungary



Irwin Rose


Mỹ

2003



Peter Agre


Mỹ

Nghiên cứu về cách thức các chất chủ chốt tiến vào hoặc rời khỏi các tế bào trong cơ thể, và khám phá của họ liên quan tới các lỗ nhỏ, được gọi là "kênh", trên bề mặt tế bào.



Roderick MacKinnon


Mỹ

2002



John B. Fenn


Mỹ

Phát triển các cách thức dùng trong nhận diện và phân tích các phân tử sinh học lớn.



Tanaka Kōichi
(田中 耕一)


Nhật Bản



Kurt Wüthrich


Thụy Sĩ

2001



William Standish Knowles


Mỹ

Về cách kiểm soát tốt hơn các phản ứng hóa học, dọn đường cho các loại dược phẩm trị bệnh tim và bệnh Parkinson.



Noyori Ryōji
(野依 良治)


Nhật Bản



K. Barry Sharpless


Mỹ

2000



Alan J. Heeger


Mỹ

Phát minh mang tính cách mạng trong lĩnh vực sản xuất các chất dẻo có thể dẫn điện và kích thích sự phát triển nhanh chóng của điện tử học phân tử.



Alan G. MacDiarmid


Mỹ



Shirakawa Hideki
(白川 英樹)


New Zealand

Nhật Bản

1999



Ahmed Zewail
(أحمد زويل)


Mỹ

Tiên phong điều tra nghiên cứu các phản ứng hóa học cơ bản, sử dụng tia laser cực ngắn, trên thang thời gian mà các phản ứng thường xảy ra.

1998



Walter Kohn


Mỹ


Nghiên cứu phát triển lý thuyết phiếm hàm mật độ.



John Pople


Anh

Nghiên cứu phát triển các phương pháp tính toán trong hóa học lượng tử.

1997



Paul D. Boyer


Mỹ

Nghiên cứu cách thức các tế bào cơ thể lưu trữ và truyền năng lượng.



John E. Walker


Anh

tải về 268.52 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương