TỔng hợp các giải nobel hóa họC (TỪ 1901 ĐẾN 2016)



tải về 268.52 Kb.
trang2/4
Chuyển đổi dữ liệu09.09.2017
Kích268.52 Kb.
#33034
1   2   3   4



Jens Christian Skou


Đan Mạch

1996



Robert F. Curl Jr.


Mỹ

Khám phá về Fullerene.



Sir Harold Kroto


Anh



Richard E. Smalley


Mỹ

1995



Paul J. Crutzen


Hà Lan

Nghiên cứu về sự hình thành và phân hủy tầng ozone.




Mario J. Molina


Mỹ

México






F. Sherwood Rowland


Mỹ




1994



George A. Olah


Mỹ

Hungary

Những đóng góp trong ngành hóa carboncation.

1993



Kary B. Mullis


Mỹ

Nghiên cứu phát triển hai phương pháp mới mang lại sự tiến bộ quyết định trong công nghệ gene.



Michael Smith


Canada

Anh

1992



Rudolph A. Marcus


Mỹ

Canada

Đóng góp vào giả thuyết các phản ứng truyền điện trong các hệ thống hóa học.

1991



Richard R. Ernst


Thụy Sĩ

Đóng góp cho sự phát triển phổ cộng hưởng từ hạt nhân độ phân giải cao (NMR).

1990




Elias James Corey


Mỹ

Phát triển giả thuyết và phương pháp luận của tổng hợp hữu cơ.

1989



Sidney Altman


Canada

Mỹ

Chứng minh một cách độc lập rằng RNA còn có thể trợ giúp tích cực cho các phản ứng hóa học.



Thomas Cech


Mỹ

1988



Johann Deisenhofer


Đức

Xác định được cấu trúc của các protein nhất định cần trong quang hợp.



Robert Huber


Đức



Hartmut Michel


Đức

1987



Donald J. Cram


Mỹ

Nghiên cứu tổng hợp các phân tử có thể bắt chước các phản ứng sinh học quan trọng.



Charles J. Pedersen


Mỹ



Jean-Marie Lehn


Pháp

1986



Dudley R. Herschbach


Mỹ

Nghiên cứu chứng tỏ cách thức các phản ứng hóa học cơ bản diễn ra.



Lý Viễn Triết
Yuan T. Lee (李遠哲)


Mỹ

Đài Loan



John C. Polanyi


Canada

1985



Herbert A. Hauptman


Mỹ

Nghiên cứu phát triển các phương pháp xác định cấu trúc phân tử của pha lê.



Jerome Karle


Mỹ

1984



Robert Bruce Merrifield


Mỹ

Phát triển phương pháp luận cho tổng hợp hóa học trên nền rắn.

1983



Henry Taube


Mỹ

Canada

Giải thích phản ứng hóa học trong mọi vật, từ quang hợp ở thực vật cho tới pin và các tế bào nhiên liệu.

1982



Aaron Klug


Nam Phi

Anh

Nghiên cứu về cấu trúc gene.

1981



Fukui Kenichi
(福井 謙)


Nhật Bản

Nghiên cứu về hóa học lý thuyết trong thúc đẩy quá trình của các phản ứng hóa học.



Roald Hoffmann


Mỹ

1980



Paul Berg


Mỹ

Nghiên cứu cơ bản về hóa sinh axít nucleic.



Walter Gilbert


Mỹ

Đóng góp liên quan tới chuỗi axít nucleic.



Frederick Sanger


Anh

1979



Herbert C. Brown


Mỹ

Anh

Phát triển các hợp chất của Bo và Phốtpho trong tổng hợp hữu cơ.



Georg Wittig


Đức

1978



Peter D. Mitchell


Anh

Nghiên cứu về sự di chuyển năng lượng trong sinh học.

1977



Ilya Prigogine


Mỹ
Nga

Đóng góp vào nhiệt động học các hệ không cân bằng và lý thuyết các cấu trúc.

1976



William Nunn Lipscomb, Jr.


Hoa Kỳ

Tìm ra cấu trúc các boran.

1975




John Cornforth


Anh

Nghiên cứu hoá học lập thể các phản ứng giữa những enzim và các phản ứng hữu cơ.



Vladimir Prelog


Thụy Sĩ

1974




Paul J. Flory


Mỹ

Nghiên cứu về lý thuyết và thực nghiệm trong hoá lý các đại phân tử.

1973



Ernst Otto Fischer


Đức

Nghiên cứu các hợp chất cơ kim cấu tạo sandwich.



Geoffrey Wilkinson


Anh

1972



Christian B. Anfinsen


Mỹ

Nghiên cứu ribonucleaza.




Stanford Moore


Mỹ

Nghiên cứu mối quan hệ giữa cấu trúc hóa học và hoạt tính xúc tác của trung tâm hoạt động của phân tử ribonucleaza.



William Howard Stein


Mỹ

1971



Gerhard Herzberg


tải về 268.52 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương