TỔng cục tiêu chuẩN Đo lưỜng chất lưỢng



tải về 0.51 Mb.
trang6/6
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích0.51 Mb.
#31434
1   2   3   4   5   6

903

SÁP CACNÔBA

(CARNAUBA WAX)



Làm bóng

904

SELAC

(SHELLAC)



Làm bóng

905a

DẦU KHOÁNG HẠNG THỰC PHẨM

(MINERAL OIL, FOOD GRADE)



Làm bóng, chống dính khuôn

905b

PETROLA

[PETROLATUM (PETROLEUM JELLY)]



Làm bóng, chống dính khuôn

905c

SÁP DẦU HOẢ

(PETROLEUM WAX)

(i) Sáp vi tinh thể (*)

Microcrystalline wax

(ii) Sáp paraphin (8)

Paraffin wax



Làm bóng, chống dính khuôn

906

GÔM BENZOIN

(BENZOIN GUM)



Làm bóng

908

SÁP CÁM GẠO

(RICE BRAN WAX)



Làm bóng

909

SÁP SPECMAXETI

(SPERMACETI WAX)



Làm bóng

910

SÁP ESTE

(WAX ESTERS)



Làm bóng

911

METYL ESTE của các AXIT BÉO

(METHYL ESTERS OF FATTY ACIDS)



Làm bóng

913

LANOLIN

(LANOLIN)



Làm bóng

915

Các ESTE GLYXEROL, METYL PENTA hoặc ERYTRYTOL ESTE CỦA COLOPHAN

(GLYCEROL-, METHYL- OR PENTA- ERITHRYTOL ESTERS OF COLOPHANE)



Làm bóng

916

CANXI IODAT

(CALCIUM IODATE)



Xử lý bột

917

KALI IODAT

(POTASSIUM IODATE)



Xử lý bột

918

CÁC NITƠ OXIT

(NITROGEN OXIDES)



Xử lý bột

919

NITROSYL CLORUA

(NITROSYL CHLORIDE)



Xử lý bột

920

L-XYSTEIN và các HYDROCLORUA các muối NATRI và KALI của nó

(L-CYSTEINE AND ITS HYDROCHLORIDES- SODIUM AND POTASSIUM SALTS)



Xử lý bột

921

L-SYSTIN và các HYDROCLORUA các muối NATRI và KALI của nó

(L-CYSTINE AND ITS HYDROCHLORIDES- SODIUM AND POTASSIUM SALTS)



Xử lý bột

922

KALI PESUNPHAT

(POTASSIUM PERSULPHATE)



Xử lý bột

923

AMONI PESUNPHAT

(AMMONIUM PERSULPHATE)



Xử lý bột

924a

KALI BROMAT

(POTASSIUM BROMATE)



Xử lý bột

924b

CANXI BROMAT

(CALCIUM BROMATE)



Xử lý bột

925

CLORIN

(CHLORINE)



Xử lý bột

926

CLORIN DIOXIT

(CHLORINE DIOXIDE)



Xử lý bột

927a

AZODICACBONAMIT

(AZODICARBONAMIDE)



Xử lý bột

927b

URÊ (CACBAMIT)

[URÊ (CARBAMIDE)]



Cải thiện cấu trúc

928

BENZOYL PEROXIT

(BENZOYL PEROXIDE)



Xử lý bột

929

AXETON PEROXIT

(ACETONE PEROXIDE)



Xử lý bột

930

CANXI PEROXIT

(CALCIUM PEROXIDE)



Xử lý bột

940

DICLORODIFLUOROMETAN

(DICHLORODIFLUOROMETHANE)



Khí đẩy, làm lạnh

941

NITƠ

(NITROGEN)



Khí đóng gói, làm lạnh

942

NITƠ OXIT

(NITROUS OXIDE)



Khí đẩy

943a

BUTAN

(BUTANE)


Khí đẩy

943b

ISOBUTAN

(ISOBUTANE)



Khí đẩy

944

PROPAN

(PROPANE)



Khí đẩy

945

CLOROPENTAFLUOROETAN

(CHLOROPENTAFLUOROETHANE)



Khí đẩy

946

OCTAFLUOROXYCLOBUTAN

(OCTAFLUOROCYCLOBUTANE)



Khí đẩy

950

KALI AXESUNFAM

(ACESULFAME POTASSIUM)



Tạo ngọt

951

ASPACTAM

(ASPARTAME)



Tạo ngọt, tăng hương vị

952

AXIT CYCLAMIC (và các muối Na, K, Ca)

[CYCLAMIC ACID (and Na, K, Ca salts)]



Tạo ngọt

953

ISOMAL (ISOMANTITOL)

[ISOMALT (ISOMALTITOL)]



Tạo ngọt, chống vón cục, độn, làm bóng

954

SACARIN (và các muối Na, K, Ca)

[SACCHARIN (and Na, K, Ca salts)]



Tạo ngọt

955

SACARO (TRICLOROGALACTOSACARO) (*)

[SUCRALOSE (TRICHLOROGALACTOSUCROSE)]



Tạo ngọt

957

TÔMATIN

(THAUMATIN)



Tạo ngọt, tăng hương vị

958

GLYXYRIZIN

(GLYCYRHIZIN)



Tạo ngọt, tăng hương vị

959

NEOHESPERIDIN DIHYSROXACON

(NEOHESPERIDINE DIHYDROCHALCONE)



Tạo ngọt

965

MANTITOL và SIRÔ MANTITOL

(MALTITOL AND MALTITOL SYRUP)



Tạo ngọt, ổn định, tạo nhũ

966

LACTITOL

(LACTITOL)



Tạo ngọt, cải thiện cấu trúc

967

XYLITOL

(XYLITOL)



Tạo ngọt, làm ẩm, ổn định, tạo nhũ, làm đông đặc

999

Chất chiết KILAIA

(QUILILAIA EXTRACTS)



Tạo bọt

1000

AXIT COLIC

(CHOLIC ACID)



Tạo nhũ

1001

Các muối và ESTE COLIN

(CHONINE SALTS AND ESTERS)

(i) Colin axetat

(Choline acetate)

(ii) Colin cacbonat

(Choline carbonate)

(iii) Colin clorua

(Choline chloride)

(iv) Colin xitrat

(Choline citrate)

(v) Colin tactrat

(Choline tartrate)

(vi) Colin lactat

(Choline lactate)



Tạo nhũ

1100

AMYLAZ

(AMYLASES)



Xử lý bột

1101

PROTEAZ

(PROTEASES)

(i) Proteaz

(Proteases)

(ii) Papain

(Papain)


(iii) Bromelain

(Bromelain)

(iv) Fixin

(Ficin)


Xử lý bột, ổn định, làm mềm, tăng hương vị

1102

GLUCOZ OXIDAZ

(GLUCOSE OXIDASE)



Chất chống oxy hóa

1103

INVETAZ

(INVERTASES)



ổn định

1104

LIPAZ

(LIPASES)



Tăng hương vị

1105

LYSOZYM

(LYSOZYME)



Bảo quản

1200

POLYDEXTROZ A và N

(POLYDEXTROSES A AND N)



Độn, ổn định, làm đặc, làm ẩm, cải thiện cấu trúc

1201

POLYVINYL PYROLYDON

(POLYVINYLPYRROLIDONE)



Định hình, ổn định, làm trong, khuyếch tán

1202

POLYVINYL POLYPYROLYDON

(POLYVINYLPOLYPYRROLIDONE)



Ổn định màu

1503

DẦU THẦU DẦU

(CASTOR OIL)



Chống dính khuôn

1505

TRIETYL XITRAT

(TRIETHYL CITRATE)



Ổn định bọt

1508

TRIAXETIN

(TRIACETIN)



Làm ẩm

1520

PROPYLEN GLYCOL

(PROPYLEN GLYCOL)



Làm ẩm, làm ướt, khuyếch tán

1521

POLYETYLEN GLYCOL

(POLYETHYLENE GLYCOL)



Chống tạo bọt

3. Danh mục bổ sung - tinh bột biến tính:

Mã số

Tên gọi

Chức năng
công nghệ


1400

DEXTRIN, TINH BỘT RANG TRẮNG VÀ VÀNG

(DEXTRINS, ROASTED STARCH WHITE AND YELLOW)



Ổn định, làm đông đặc, kết dính

1401

TINH BỘT ĐÃ XỬ LÝ AXIT

(ACID - TREATED STARCH)



Ổn định, làm đông đặc, kết dính

1402

TINH BỘT XỬ LÝ KIỀM

(ALKALINE TREATED STARCH)



Ổn định, làm đông đặc, kết dính

1403

TINH BỘT TẨY TRẮNG

(BLEACHED STARCH)



Ổn định, làm đông đặc, kết dính

1404

TINH BỘT ĐÃ OXY HÓA

(OXYDIZED STARCH)



Làm đông đặc, tạo nhũ, kế dính

1405

TINH BỘT ĐÃ XỬ LÝ MEN

(STARCHES, ENZYME - TREATED)



Làm đông đặc

1410

TINH BỘT ĐƠN PHOTPHAT

(MONOSTARCH PHOSPHATE)



Ổn định, làm đông đặc, kết dính

1411

TINH BỘT ĐÔI GLYXEROL

(DISTARCH GLYCEROL)



Ổn định, làm đông đặc, kết dính

1412

TINH BỘT ĐÔI PHOTPHAT đã được ESTE hóa với NATRI TRIMETAPHOTPHAT

(DISTARCH PHOSPHATE ESTERIFIED WITH SODIUM TRIMETASPHOSPHATE; ESTERIFIED WITH PHOSPHOROUS - OXYCHLORIDE)



ổn định, làm đông đặc, kết dính

1413

TINH BỘT ĐÔI PHOTPHAT đã được PHOTPHAT hóa

(PHOSPHATE DISTARCH PHOSPHATE)



Ổn định, làm đông đặc, kết dính

1414

TINH BỘT ĐÔI đã AXETYL hóa

(AXETYLATE DISTARCH PHOSPHATE)



Tạo nhũ, làm đông đặc

1420

TINH BỘT AXETAT đã ESTE hóa với ANHYDRIT AXETIC

(STARCH ACETATE ESTERIFIED WITH ACETIC ANHYDRIDE)



Ổn định, làm đông đặc

1421

TINH BỘT AXETAT đã ESTE hóa với VINYL AXETAT

(STARCH ACETATE ESTERIFIED WITH VINYL ACETATE)



Ổn định, làm đông đặc

1422

TINH BỘT ĐÔI ADIPAT đã AXETYL hóa

(ACETYLATED DISTARCH ADIPATE)



Ổn định, làm đông đặc, kết dính

1423

TINH BỘT ĐÔI GLYXEROL đã AXETYL hóa

(AXETYLATED DISTARCH GLYCEROL)



Ổn định, làm đông đặc

1440

TINH BỘT ĐÔI HYDROXYL PHOTPHAT

(HYDROXYPROPYL STARCH PHOSPHATE)



Ổn định, làm đông đặc, kết dính

1443

TINH BỘT ĐÔI HYDROXYLPROPYL GLYCEROL

(HYDROXYPROPYL DISTARCH GLYCEROL)



Ổn định, làm đông đặc

1450

TINH BỘT NATRI OCTENYL SUXINAT

(STARCH SODIUM OCTENYL SUCCINATE)



Kết dính, tạo nhũ, ổn định, làm đông đặc


PHỤ LỤC 3

GHI NHÃN PHỤ GIA THỰC PHẨM



Ghi nhãn phụ gia thực phẩm dựa trên Codex Stan 107-1981 áp dụng cho việc ghi nhãn phụ gia thực phẩm được sản xuất và nhập khẩu để tiêu dùng trong nước.

1. Tên của chất phụ gia được ghi như sau:

1.1. Tên của mỗi chất phụ gia thực phẩm phải được ghi theo cách sau:

- Tên nhóm

- Tên chất phụ gia

- Mã số Quốc tế.

Phải ghi tên gọi cụ thể phản ánh bản chất xác thực của chất phụ gia thực phẩm đó. Sử dụng tên gọi và mã số Quốc tế của các chất phụ gia thực phẩm được công nhận chính thức trong hệ thống mã số quốc tế (INS) theo quy định trong PHỤ LỤC 2. Trong trường hợp chưa quy định, có thể dùng tên thông thường hoặc tên được mô tả một cách phù hợp.

1.2. Nếu có hai hoặc nhiều chất phụ gia thực phẩm trong một bao gói, các tên của chúng phải được liệt kê đầy đủ theo thứ tự tỷ lệ khối lượng của chúng trong mỗi bao gói.

1.3. Đối với một hỗn hợp các chất tạo hương có thể ghi "Hương liệu" kèm với các từ phản ánh bản chất của hương liệu đó như "tự nhiên"; "nhân tạo"; hoặc sự kết hợp giữa các từ trên.

2. Trong một hỗn hợp các chất phụ gia, có các chất phụ gia đã quy định giới hạn liều lượng sử dụng trong thực phẩm, cần ghi rõ số lượng hoặc tỷ lệ của chất phụ gia đó. Nếu các thành phần thực phẩm là bộ phận của chế phẩm đó, chúng phải được liệt kê trong danh mục các thành phần theo tỷ lệ giảm dần.

3. Cần ghi rõ công thức (hóa học, cấu tạo), khối lượng phân tử và các thông tin về chất lượng của chất phụ gia đó.

4. Các phụ gia thực phẩm có thời hạn sử dụng không quá 18 tháng cần ghi thời hạn sử dụng tốt nhất bằng cụm từ "Hạn lưu trữ cuối cùng..." với cách ghi ngày, tháng, năm theo điểm 3.8 Quy định tạm thời về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn.

5. Phải ghi rõ "Dùng cho thực phẩm" bằng cỡ chữ lớn hơn, nét chữ đậm hơn ở vị trí dễ thấy của nhãn.

6. Ghi đầy đủ các thông tin chỉ dẫn của phương pháp bảo quản và sử dụng chất phụ gia trong thực phẩm.

7. Hàm lượng tịnh được ghi theo điểm 3.3 của Quy định tạm thời về ghi nhãn đối với thực phẩm bao gói sẵn. Đối với phụ gia thực phẩm ở dạng viên, ghi nhãn theo khối lượng hoặc số lượng viên trong một bao gói.
PHỤ LỤC 4

GHI NHÃN ĐỐI VỚI THỰC PHẨM DÙNG CHO CHẾ ĐỘ ĂN KIÊNG



Ghi nhãn đối với thực phẩm dùng cho chế độ ăn kiêng dựa trên Codex Stan 146-1985

Ngoài các phần đã quy định trong Quy định tạm thời về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, ghi nhãn đối với thực phẩm ăn kiêng cần bổ sung các chi tiết dưới đây:



1. Tên của thực phẩm:

1.1. Dùng các thuật ngữ "Chế độ ăn uống đặc biệt", "Chế độ ăn kiêng đặc biệt" hoặc các thuật ngữ tương đương phù hợp như "ăn kiêng" để liên kết với tên gọi vốn có của thực phẩm đó.

1.2. Đặc trưng "ăn kiêng" chủ yếu của thực phẩm cần ghi ngay cạnh tên của thực phẩm đó

Thí dụ: CHÁO ĂN KIÊNG DIET SOUP

(Không chứa axit béo bão hòa) (Free saturated acids)



2. Xác nhận đặc tính "ăn kiêng"

Việc "xác nhận" khi ghi nhãn đối với thực phẩm ăn kiêng phải tuân theo các quy định về "xác nhận các đặc tính của thực phẩm" trong PHỤ LỤC 1 và quy định dưới đây:

Nếu một thực phẩm không bị biến đổi như định nghĩa tại điểm 2 của Quy định tạm thời về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn nhưng có thể phù hợp cho một chế độ ăn kiêng nhất định (do thành phần tự nhiên của thực phẩm đó) thì không được ghi "dùng cho chế độ ăn kiêng đặc biệt" hoặc "Đặc biệt dùng cho người ăn kiêng" hay bất kỳ một sự xác nhận tương đương nào. Tuy nhiên cũng có thể ghi "Thực phẩm này chứa X" (X là đặc trưng phân biệt chủ yếu) miễn sao việc ghi nhãn không lừa dối người tiêu dùng.
PHỤ LỤC 5

GHI NHÃN GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG TRONG THỰC PHẨM



Ghi nhãn giá trị dinh dưỡng dựa trên hướng dẫn của FAO/WHO (CAC/GL 2-1985) nhằm quy định việc công bố chất dinh dưỡng và các thông tin bổ sung về dinh dưỡng trên nhãn thực phẩm bao gói sẵn.

1. Công bố chất dinh dưỡng

1.1. Liệt kê các chất dinh dưỡng:

1.1.1. Các nội dung bắt buộc công bố:

a) Giá trị năng lượng.

b) Lượng protein, cacbonhydrat dễ tiêu (như đường, bột, không kể "xơ thực phẩm") và chất béo.

c) Lượng các chất dinh dưỡng khác đã xác nhận trên nhãn.

d) Lượng các chất dinh dưỡng khác có liên quan.

1.1.2. Nếu tiến hành xác nhận theo số lượng và loại cacbonhydrat cùng với yêu cầu nêu trong 1.1.1 cần liệt kê lượng đường tổng số và số lượng tinh bột cùng với các dạng cacbonhydrat khác.

Nếu tiến hành xác nhận theo hàm lượng xơ thực phẩm thì phải công bố số lượng xơ thực phẩm.

1.1.3. Nếu tiến hành xác nhận theo số lượng và các dạng axit béo thì công bố số lượng các axit béo no và các axit béo bậc cao chưa bão hoà.

1.1.4. Ngoài việc bắt buộc phải công bố theo 1.1.1; 1.1.2; 1.1.3, cần liệt kê lượng vitamin và chất khoáng có tầm dinh dưỡng quan trọng và có liều sử dụng quy chuẩn đã được kiến nghị (RDA quy chuẩn: Reference Recommended Daily Allowance).

1.1.5. Cần liệt kê các vitamin và muối khoáng có trong thực phẩm khi chúng đạt một hàm lượng có ý nghĩa (*)

1.1.6. Một sản phẩm cụ thể tuân theo các yêu cầu ghi nhãn trong một tiêu chuẩn Nhà nước thì có thể công bố các chất dinh dưỡng theo tiêu chuẩn đó nhưng không được mâu thuẫn với các nội dung quy định trong 1.1.3; 1.1.4 và 1.1.5 của quy định này.

1.1.7. Tính toán các chất dinh dưỡng:

a) Tính giá trị năng lượng: Giá trị năng lượng được tính theo nguyên tắc chuyển đổi như sau:

Cacbonhydrat (đường, bột) 17 KJ/g (4 Kcal/g)

Protein 17 KJ/g (4 Kcal/g)

Chất béo 37 KJ/g (9 Kcal/g)

Cồn (etanol) 29 KJ/g (7 Kcal/g)

Axit hữu cơ 13 KJ/g (3 Kcal/g)

b) Tính hàm lượng protein:



Hàm lượng protein được tính theo công thức:

P = N x 6,25

Trong đó: - P: Hàm lượng protein

- N: Hàm lượng Nitơ tổng số

- 6,25: Hệ số quy đổi

(Có thể có quy định khác về hệ số quy đổi trong các tiêu chuẩn cụ thể).

1.2. Trình bày hàm lượng chất dinh dưỡng

1.2.1. Hàm lượng chất dinh dưỡng cần lượng hóa khi công bố.

1.2.2. Giá trị năng lượng cần được tính theo KJ và Kcal trên 100g hoặc 100ml hay cho mỗi bao gói nếu bao gói đó chỉ chứa một thành phần thực phẩm. Ngoài ra có thể tính theo suất sử dụng đã định lượng trên bao bì hoặc theo từng phần miễn là các phần có trong bao gói đó được công bố.

1.2.3. Hàm lượng protein, cacbonhydrat và chất béo tính bằng g trên 100g hoặc 100ml hay trên mỗi bao gói nếu bao gói đó chỉ chứa một thành phần thực phẩm. Cũng có thể tính theo suất sử dụng hoặc từng phần như 1.2.2.

1.2.4. Hàm lượng vitamin và chất khoáng tính theo các đơn vị đo lường hợp pháp của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc tính theo phần trăm của RDA quy chuẩn (Reference Recommended Daily Allowance) trên 100g hoặc 100ml hay cho mỗi bao gói nếu bao gói đó chỉ chứa một thành phần thực phẩm. Cũng có thể tính theo suất sử dụng hoặc từng phần như 1.2.2.

Ngoài ra, giá trị năng lượng và protein cũng có thể tính theo phần trăm RDA quy chuẩn.

Khi tính theo RDA quy chuẩn cần căn cứ vào liều sử dụng quy chuẩn do FAO/WHO đề nghị. Các giá trị dưới đây được sử dụng như RDA quy chuẩn phục vụ cho mục đích ghi nhãn.

Năng lượng MJ (Kcal)

9,5 (2300)

Protein, g

50

Vitamin A, mg

1000

Vitamin D, mg

5

Vitamin E, mg

10

Vitamin C, mg

60

Thiamin, mg

1,4

Riboflavin, mg

1,6

Niacin, mg

18

Vitamin B6, mg

2

Folacin, mg

400

Vitamin B12, mg

3

Canxi, mg

800

Photpho, mg

800

Sắt, mg

14

Magiê, mg

300

Kẽm, mg

15

Iot, mg

150

1.2.5. Hàm lượng cacbonhydrat dễ tiêu phải được ghi nhãn là "Cacbonhydrat". Nếu công bố các loại cacbonhydrat cụ thể cần ghi tên của chúng ngay sau hàm lượng cacbonhydrat tổng số theo mẫu sau:

“Cacbonhydrat .................g, trong đó đường ............... g”

hoặc “X ................. g”

“X” là tên xác định của từng loại cacbonhydrat khác nhau.

1.2.6. Hàm lượng và loại axit béo cần được ghi ngay sau chất béo tổng số như quy định trong 1.1.3 theo cách sau:

Chất béo ................ g

Trong đó axit béo bậc cao chưa bão hoà ................. g

Axit béo bão hoà ................. g



1.3. Sai lệch cho phép và sự phù hợp

1.3.1. Giới hạn của các giá trị dinh dưỡng cần được tính toán trên cơ sở sức khỏe của cộng đồng, thời gian sử dụng của sản phẩm, độ chính xác của các phương pháp xác định, sự biến đổi trong quá trình chế biến, tính dễ hỏng vốn có và độ biến động của chất dinh dưỡng vốn có hoặc được bổ sung vào thực phẩm.

1.3.2. Giá trị dinh dưỡng phải là các giá trị trung bình của các kết quả phân tích trên các sản phẩm đại diện cho các sản phẩm được ghi nhãn.

2. Thông tin bổ sung về chất dinh dưỡng:

2.1. Thông tin bổ sung giúp giải thích việc ghi nhãn các chất dinh dưỡng trên bao bì để người tiêu dùng dễ nhận biết về giá trị dinh dưỡng của thực phẩm.

2.2. Thông tin bổ sung là một nội dung không bắt buộc và được trình bày bên cạnh chỗ ghi nhãn về chất dinh dưỡng. Có thể dùng màu sắc, hình ảnh để thể hiện những thông tin này.
PHỤ LỤC 6

DANH MỤC THỰC PHẨM BAO GÓI SẴN BẮT BUỘC GHI THỜI HẠN SỬ DỤNG


(Danh mục này được thay đổi theo yêu cầu quản lý chất lượng thực phẩm và do Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng công bố)

1. Thực phẩm dùng cho trẻ em:

- Bột dinh dưỡng (túi, hộp)

- Các chế phẩm bổ sung dinh dưỡng trực tiếp làm thực phẩm.

- Đồ hộp dùng cho trẻ em.

2. Sữa và sản phẩm:

- Sữa đặc có đường

- Sữa bột

- Sữa tươi thanh trùng

- Sữa chua

- Bơ, váng sữa

- Pho mát (trừ pho mát dạng rắn)

3. Cà phê, cacao và sản phẩm:

- Cà phê bột, hoà tan và các chế phẩm hỗn hợp với bơ, sữa.

- Bột, bơ cacao và sôcôla.

4. Kem hộp, kem túi.

5. Dầu, mỡ động, thực vật và sản phẩm:

- Dầu, mỡ thực vật và động vật

- Bơ thực vật

- Magarin, shortening

6. Nước giải khát bao gồm:

- Bia (chai, hộp)

- Đồ uống có hàm lượng cồn thấp hơn 10%

- Nước ép rau quả (hộp, túi)

- Nước giải khát (trừ nước giải khát đóng hộp và nước tinh lọc)

7. Bánh quy, bánh mỳ gối.

8. Mì, miến, cháo, phở ăn liền.

9. Đồ hộp thịt, cá, rau quả (*)

10. Các sản phẩm chế biến của trứng (lòng đỏ, lòng trắng sấy khô hoặc bảo quản lỏng).

11. Nước chấm, nước xốt, tương ớt.

12. Phụ gia thực phẩm có thời hạn sử dụng dưới 18 tháng
MỤC LỤC

* Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng về việc ban hành Quyết định tạm thời về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn.

* Quy định tạm thời về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn

1. Quy định chung

2. Thuật ngữ

3. Nội dung ghi nhãn bắt buộc

4. Nội dung ghi nhãn khuyến khích

5. Trình bày các nội dung ghi nhãn bắt buộc

PHỤ LỤC 1

Xác nhận các đặc tính của thực phẩm

PHỤ LỤC 2

Nhóm, tên gọi và mã số của các chất phụ gia thực phẩm

PHỤ LỤC 3

Ghi nhãn phụ gia thực phẩm

PHỤ LỤC 4

Ghi nhãn đối với chất lượng thực phẩm dùng cho chế độ ăn kiêng

PHỤ LỤC 5

Ghi nhãn giá trị dinh dưỡng trong thực phẩm

PHỤ LỤC 6

Danh mục thực phẩm bao gói sẵn bắt buộc ghi thời hạn sử dụng



(*) Các chất phụ gia được chấp nhận tại phiên họp hội đồng lần thứ 20 của Ủy ban Codex quốc tế vào tháng 7 năm 1993.

(*) Một loại vitamin hoặc muối khoáng được coi là đạt "Hàm lượng có ý nghĩa" khi chúng có hàm lượng lớn hơn 5% RDA quy chuẩn.

(*) Đối với đồ hộp nhập khẩu, cho phép ghi ngày sản xuất.

Каталог: docs -> download
download -> TIÊu chuẩn việt nam tcvn 5845: 1994 MÁy xay xát thóc gạo phưƠng pháp thử
download -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8714: 2011 iso 25140: 2010
download -> Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006
download -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8940: 2011
download -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 9964: 2014
download -> TIÊu chuẩn ngành 10 tcn 512: 2002 VỪng hạt yêu cầu kỹ thuật và phưƠng pháp thử Phạm VI áp dụng
download -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8491-2 : 2011
download -> TỈnh thừa thiên huế
download -> MỤc lục lời nói đầu I. Phạm VI và đối tượng áp dụng II. Các chữ viết tắt, định nghĩa và khái niệm
download -> MỤc lục lời nói đầu Phạm VI và đối tượng áp dụng

tải về 0.51 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương