Tiêu chuẩn việt nam



tải về 106.45 Kb.
trang3/17
Chuyển đổi dữ liệu02.01.2022
Kích106.45 Kb.
#32281
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   17
4.2. Thiết bị, dụng cụ

Các thiết bị, dụng cụ thông thường trong phòng thử nghiệm và những thiết bị, dụng cụ sau.



4.2.1. Cân phân tích, có độ chính xác đến 0,0001 g.

4.2.2. Thiết bị chưng cất Kjeldahl

4.3. Thuốc thử

4.3.1. Đồng (II) sulfat kết tinh (CuSO4.5H2O).

4.3.2. Acid sulfuric (H2SO4), d = 1,84 g/mL, không có amoni.

4.3.3. Acid chlohydric (HCl), dung dịch chuẩn độ tiêu chuẩn 0,1 M và 0,2 M.

4.3.4. Natri hydroxit (NaOH), dung dịch 40 %: cân 400 g natri hydroxit vào cốc dung dịch 1000 mL, thêm 400 mL nước, khuấy tan, chuyển sang bình định mức dung dịch 1000 mL, thêm nước đến vạch định mức. Để yên dung dịch cho lắng hết cặn carbonat, sử dụng phần dung dịch trong. Bảo quản dung dịch trong bình nhựa kín.

4.3.5. Acid boric (H3BO3), dung dịch 5 %: Cân 50 g acid boric vào cốc dung tích 1000 mL, thêm 900 mL nước nóng, khuấy tan, để nguội; thêm vài mililit dung dịch hỗn hợp chỉ thị, lắc đều; sau đó nhỏ từng giọt NaOH 0,1 M cho đến khi toàn bộ dung dịch có màu hồng nhạt (pH khoảng 5), chuyển sang bình định mức dung dịch 1000 mL, thêm nước đến vạch định mức, lắc trộn đều, dung dịch được chuẩn bị trước khi sử dụng. Bảo quản kín ở 20 0C trong chai sẫm màu.

CHÚ THÍCH: Có thể pha riêng dung dịch acid boric. Khi sử dụng, cứ 50 mL dung dịch acid boric cần cho thêm 10 giọt hỗn hợp chỉ thị, sau đó nhỏ từng giọt dung dịch NaOH, 0,1 M cho đến khi dung dịch có màu hồng nhạt (pH khoảng 5).





tải về 106.45 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   17




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương