Tiêu chuẩn Việt Nam tcvn8548: 2011


Phụ lục D (Quy định) Hạt khác loài



tải về 2.58 Mb.
trang14/17
Chuyển đổi dữ liệu02.01.2022
Kích2.58 Mb.
#38945
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   17
Phụ lục D

(Quy định)



Hạt khác loài

D.1 Các bảng sai số cho phép

Bảng D.1 – Sai số cho phép giữa hai kết quả xác định hạt khác loài khi các phép thử được làm trên cùng hoặc khác mẫu gửi, ở cùng hoặc khác phòng kiểm nghiệm (phép thử hai chiều, mức ý nghĩa 5 %)

Kết quả trung bình của hai phép thử

Sai số cho phép

Kết quả trung bình của hai phép thử

Sai số cho phép

Kết quả trung bình của hai phép thử

Sai số cho phép

3

5

76 ÷ 81

25

253 ÷ 264

45

4

6

82 ÷ 88

26

265 ÷ 276

46

5 ÷ 6

7

89 ÷ 95

27

277 ÷ 288

47

7 ÷ 8

8

96 ÷ 102

28

289 ÷ 300

48

9 ÷ 10

9

103 ÷ 110

29

301 ÷ 313

49

11 ÷ 13

10

111 ÷ 117

30

314 ÷ 326

50

14 ÷ 15

11

118 ÷ 125

31

327 ÷ 339

51

16 ÷ 18

12

126 ÷ 133

32

340 ÷ 353

52

19 ÷ 22

13

134 ÷ 142

33

354 ÷ 366

53

23 ÷ 25

14

143 ÷ 151

34

367 ÷ 380

54

26 ÷ 29

15

152 ÷ 160

35

381 ÷ 394

55

30 ÷ 33

16

161 ÷ 169

36

395 ÷ 409

56

34 ÷ 37

17

170 ÷ 178

37

410 ÷ 424

57

38 ÷ 42

18

179 ÷ 188

38

425 ÷ 439

58

43 ÷ 47

19

189 ÷ 198

39

440 ÷ 454

59

48 ÷ 52

20

199 ÷ 209

40

455 ÷ 469

60

53 ÷ 57

21

210 ÷ 219

41

470 ÷ 485

61

58 ÷ 63

22

220 ÷ 230

42

486 ÷ 501

62

64 ÷ 69

23

231 ÷ 241

43

502 ÷ 518

63

70 ÷ 75

24

242 ÷ 252

44

519 ÷ 534

64


Bảng D.2 – Sai số cho phép giữa hai kết quả xác định hạt khác loài khi các phép thử được làm trên các mẫu gửi khác nhau, mẫu thứ hai được làm ở cùng hoặc khác phòng kiểm nghiệm (phép thử 1 chiều, mức ý nghĩa 5 %)

Kết quả trung bình của hai phép thử

Sai số cho phép

Kết quả trung bình của hai phép thử

Sai số cho phép

Kết quả trung bình của hai phép thử

Sai số cho phép

3 ÷ 4

5

80 ÷ 87

22

263 ÷ 276

39

4 ÷ 6

6

88 ÷ 95

23

277 ÷ 290

40

7 ÷ 8

7

96 ÷ 104

24

291 ÷ 305

41

9 ÷ 11

8

105 ÷ 113

25

306 ÷ 320

42

12 ÷ 14

9

114 ÷ 122

26

321 ÷ 336

43

15 ÷ 17

10

123 ÷ 131

27

337 ÷ 351

44

18 ÷ 21

11

132 ÷ 141

28

352 ÷ 367

45

22 ÷ 25

12

142 ÷ 152

29

368 ÷ 386

46

26 ÷ 30

13

153 ÷ 162

30

387 ÷ 403

47

31 ÷ 34

14

163 ÷ 173

31

404 ÷ 420

48

35 ÷ 40

15

174 ÷ 186

32

421 ÷ 438

49

41 ÷ 45

16

187 ÷ 198

33

439 ÷ 456

50

46 ÷ 52

17

199 ÷ 210

34

457 ÷ 474

51

53 ÷ 58

18

211 ÷ 223

35

475 ÷ 493

52

59 ÷ 65

19

224 ÷ 235

36

494 ÷ 513

53

66 ÷ 72

20

236 ÷ 249

37

514 ÷ 532

54

73 ÷ 79

21

250 ÷ 262

38

533 ÷ 552

55


Phụ lục E

(Quy định)

Hạt khác giống

E.1 Kiểm tra cây mầm

Trong một số trường hợp có thể kiểm tra các hạt khác giống dựa vào màu sắc của bao lá mầm, màu sắc của lá mầm hoặc thân mầm như hướng dẫn dưới đây:

E.1.1 Ngũ cốc (lúa, mì, mạch)

Một số giống ngũ cốc có thể phân biệt bằng màu sắc của bao lá mầm. Đặt hạt nảy mầm ở trên giấy lọc ẩm trong đĩa petri và đậy nắp lại. Màu sắc của bao lá mầm có thể khác nhau từ xanh đến tím và được đánh giá khi các cây mầm đạt đến giai đoạn sinh trưởng thích hợp. Có thể nhỏ thêm dung dịch NaCl 1 % hoặc dung dịch HCl 1 %, hoặc chiếu sáng cây mầm bằng ánh sáng cực tím trong 1 h đến 2 h trước khi đưa ra đánh giá.

E.1.2 Cải (Brassica spp.)

Một số giống cải có thịt màu trắng có thể phân biệt với các giống có thịt màu vàng bằng màu sắc của lá mầm. Đặt hạt nảy mầm trong tối ở nhiệt độ từ 20 0C đến 30 0C. Sau 5 ngày, chuyển các lá mầm sang đĩa petri có chứa cồn 85 % đến 96 % và đặt lên trên một bề mặt màu trắng. Sau 4 h xác định màu sắc của lá mầm. Các giống có thịt màu trắng thường có lá mầm màu vàng chanh, các giống có thịt màu vàng thường có lá mầm màu vàng cam.

E.1.3 Củ cải đường (Beta spp.)

Một số giống củ cải đường có thể phân biệt bằng màu sắc của thân mầm. Gieo hạt vào cát ẩm trong đĩa petri và đặt dưới ánh sáng nhẹ ban ngày trong điều kiện nhiệt độ phòng. Sau 7 ngày, kiểm tra màu của thân mầm. Màu sắc của thân mầm ở các giống có thể khác nhau từ trắng đến đỏ nhạt là đặc tính để phân biệt các giống.



E.2 Kiểm tra cây trên ô thí nghiệm đồng ruộng

Trong mọi trường hợp, nếu nghi ngờ mẫu phân tích là khác giống thì phải kiểm tra cây trên ô thí nghiệm ở ngoài đồng ruộng.

Cách làm như sau:

Mẫu phân tích được gieo thành hàng trong ô thí nghiệm. Để tránh bị hỏng thí nghiệm, mỗi mẫu phân tích nên gieo thành hai ô ở các vị trí khác nhau trong ruộng thí nghiệm. Kích thước của ô thí nghiệm phải đảm bảo đủ số cây cần kiểm tra tùy theo mức độ chính xác được yêu cầu. Số cây tối thiểu cần kiểm tra đối với lúa, mì, mạch và cao lương là 400 cây, các loài khác là 100 cây. Hạt giống có thể được gieo thẳng hoặc cấy một dảnh, hoặc chuyển cây con từ vườn ươm trồng vào ô thí nghiệm. Khoảng cách giữa các hàng và các cây trong ô thí nghiệm phải đảm bảo đủ khoảng trống cho cây phát triển.

Các ô thí nghiệm của cùng một giống được bố trí cạnh nhau. Ô trồng mẫu chuẩn có kích thước và số cây tương tự như ô thí nghiệm và được bố trí bên cạnh các ô thí nghiệm để dễ kiểm tra và so sánh.

Các ô thí nghiệm được chăm sóc bình thường, không sử dụng thuốc trừ cỏ hoặc chất kích thích sinh trưởng đển cây phát triển bình thường.

Ruộng thí nghiệm phải phòng tránh chuột và gia súc phá hại.

Việc theo dõi và đánh giá được tiến hành trong suốt thời gian sinh trưởng của cây, nhưng đặc biệt là vào các giai đoạn thể hiện rõ nhất các tính trạng đặc trưng trong bản mô tả của giống.

Đánh dấu và đếm các cây có một hoặc vài tính trạng đặc trưng khác với các cây trong ô mẫu chuẩn.

Trong một số trường hợp (chẳng hạn, các cây có củ), phải nhổ các củ lên đặt thành hàng để kiểm tra hình dạng và màu sắc của củ và so sánh với các củ trong ô mẫu chuẩn.



E.3 Kiểm tra bằng các phương pháp sinh học phân tử hoặc hóa sinh

Cũng có thể tiến hành phân tích ADN, ARN, protein hoặc các sản phẩm trao đổi chất đặc trưng khác được chiết xuất từ hạt, từ cây mầm hoặc từ các bộ phận của cây bằng các phương pháp sinh học phân tử hoặc hóa sinh đã được thừa nhận để kiểm tra các hạt nghi ngờ hoặc kiểm tra mẫu hạt giống nghi ngờ là khác giống.

Các phương pháp này chỉ được áp dụng hạn chế trong trường hợp các phương pháp chuẩn được nêu ở trên không thể kết luận được.

Các phương pháp này phải được đánh giá, được phê duyệt và phải được thực hiện bởi phòng kiểm nghiệm có đủ năng lực và thiết bị phù hợp.

Phụ lục F

(Quy định)



Đánh giá cây mầm theo chi

F.1 Mã số đánh giá cây mầm

Bảng F.1 – Mã số đánh giá cây mầm theo chi (genus)

TT

Tên cây trồng

Tên chi (genus)

Mã số

1

Bầu

Lagenaria

A 2.1.1.2

2

Bí đao

Benincasa

A 2.1.1.2

3

Bí ngô, bí rợ

Cucurbita

A 2.1.1.2

4

Bông

Gossypium

A 2.1.1.2

5

Cà, khoai tây

Solanum

A 2.1.1.1

6

Cà chua

Lycopersicum

A 2.1.1.1

7

Cà rốt

Daucus

A 2.1.1.1

8

Cải bắp, cải bẹ, cải canh, cải dầu, cải thìa, su-lơ

Brassica

A 2.1.1.1

9

Cải củ

Raphanus

A 2.1.1.1

10

Cải cúc

Chrysanthemum

A 2.1.1.1

11

Cải xoong

Nasturtium

A 2.1.1.1

12

Cao lương

Sorghum

A 1.2.3.2

13

Củ cải đường

Beta

A 2.1.1.1

14

Dưa bở, dưa chuột, dưa gang

Cucumis

A 2.1.1.2

15

Dưa hấu

Citrulus

A 2.1.1.2

16

Đay

Corchorus

A 2.1.1.1

17

Đậu bắp

Abelmoschus

A 2.1.1.2

18

Đậu chiều

Cajanus

A 2.2.2.2

19

Đậu đen, đậu đỏ, đậu đũa, đậu nho nhe, đậu xanh

Vigna

A 2.1.2.2

20

Đậu Hà Lan

Pisum

A 2.2.2.2

21

Đậu kiếm

Canavalia

A 2.2.2.2

22

Đậu răng ngựa

Vicia

A 2.2.2.2

23

Đậu rồng

Psophocarpus

A 2.2.2.2

24

Đậu ngự, đậu tây

Phasaeolus

A 2.1.2.2

25

Đậu tương

Glycine

A 2.1.2.2

26

Đậu ván

Lablab

A 2.1.2.2

27

Hành, hẹ, tỏi

Allium

A 1.1.1.1

28

Hướng dương

Helianthus

A 2.1.1.1

29



Eleusine

A 1.2.3.1

30

Lạc

Arachis

A 2.1.2.2

3`

Lúa

Oryza

A 1.2.3.2

32

Lúa mạch

Hordeum

A 1.2.3.3

33

Lúa mạch đen

Secale

A 1.2.3.3

34

Lúa mì

Triticum

A 1.2.3.3

35

Mướp đắng

Momordica

A 2.1.1.2

36

Mướp hương, mướp ta

Luffa

A 2.1.1.2

37

Ngô

Zea

A 1.2.3.2

38

Ớt

Capsicum

A 2.1.1.1

39

Rau cần

Apium

A 2.1.1.1

40

Rau dền

Amaranthus

A 2.1.1.1

41

Rau mùi

Coriandrum

A 2.1.1.1

42

Rau muống

Ipomoea

A 2.1.1.1

43

Su su

Sechium

A 2.1.1.2

44

Thầu dầu

Ricinus

A 2.1.1.1

45

Thuốc lá

Nicotiana

A 2.1.1.1

46

Vừng

Sesamum

A 2.1.1.1

47

Xà lách

Lactuca

A 2.1.1.1

48

Yến mạch

Avena

A 1.2.3.3



Каталог: data -> 2017
2017 -> Tcvn 6147-3: 2003 iso 2507-3: 1995
2017 -> Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố
2017 -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 10256: 2013 iso 690: 2010
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8400-3: 2010
2017 -> TIÊu chuẩn nhà NƯỚc tcvn 3133 – 79
2017 -> Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> Btvqh10 ngày 25 tháng 5 năm 2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam

tải về 2.58 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   17




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương