Bảng A.1 - Số câu trả lời đúng tối thiểu cần có để kết luận rằng có sự khác biệt có thể cảm nhận dựa trên phép thử hai-ba
|
n
|
α
|
n
|
α
|
|
0,20
|
0,10
|
0,05
|
0,01
|
0,001
|
|
0,20
|
0,10
|
0,05
|
0,01
|
0,001
|
6
|
5
|
6
|
6
|
-
|
-
|
26
|
16
|
17
|
18
|
20
|
22
|
7
|
6
|
6
|
7
|
7
|
-
|
27
|
17
|
18
|
19
|
20
|
22
|
8
|
6
|
7
|
7
|
8
|
-
|
28
|
17
|
18
|
19
|
21
|
23
|
9
|
7
|
7
|
8
|
9
|
-
|
29
|
18
|
19
|
20
|
22
|
24
|
10
|
7
|
8
|
9
|
10
|
10
|
30
|
18
|
20
|
20
|
22
|
24
|
11
|
8
|
9
|
9
|
10
|
11
|
32
|
19
|
21
|
22
|
24
|
26
|
12
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
36
|
22
|
23
|
24
|
26
|
28
|
13
|
9
|
10
|
10
|
12
|
13
|
40
|
24
|
25
|
26
|
28
|
31
|
14
|
10
|
10
|
11
|
12
|
13
|
44
|
26
|
27
|
28
|
31
|
33
|
15
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
48
|
28
|
29
|
31
|
33
|
36
|
16
|
11
|
12
|
12
|
14
|
15
|
52
|
30
|
32
|
33
|
35
|
38
|
17
|
11
|
12
|
13
|
14
|
16
|
56
|
32
|
34
|
35
|
38
|
40
|
18
|
12
|
13
|
13
|
15
|
16
|
60
|
34
|
36
|
37
|
40
|
43
|
19
|
12
|
13
|
14
|
15
|
17
|
64
|
36
|
38
|
40
|
42
|
45
|
20
|
13
|
14
|
15
|
16
|
18
|
68
|
38
|
40
|
42
|
45
|
48
|
21
|
13
|
14
|
15
|
17
|
18
|
72
|
41
|
42
|
44
|
47
|
50
|
22
|
13
|
14
|
15
|
17
|
19
|
76
|
43
|
45
|
46
|
49
|
52
|
23
|
15
|
16
|
16
|
18
|
20
|
80
|
45
|
47
|
48
|
51
|
55
|
24
|
15
|
16
|
17
|
19
|
20
|
84
|
47
|
49
|
51
|
54
|
57
|
25
|
16
|
17
|
18
|
19
|
21
|
88
|
49
|
51
|
53
|
56
|
59
|
23
|
11
|
12
|
12
|
14
|
16
|
84
|
33
|
35
|
36
|
39
|
43
|
24
|
11
|
12
|
13
|
15
|
16
|
90
|
35
|
37
|
38
|
42
|
45
|
25
|
11
|
12
|
13
|
15
|
17
|
96
|
37
|
39
|
41
|
44
|
48
|
|
CHÚ THÍCH 1: Các giá trị trong bảng là chính xác vì dựa trên phân bố nhị thức. Đối với các giá trị của n không có trong bảng, tính các giá trị xấp xỉ dựa trên xấp xỉ chuẩn đối với nhị thức như sau:
Số câu trả lời tối thiểu (x) = số nguyên cận trên:
x = (n/2) +
trong đó: z thay đổi theo mức ý nghĩa như sau: z =0,84 đối với α = 0,20; z = 1,28 đối với α = 0,10; z = 1,64 đối với α = 0,05; z = 2,33 đối với α = 0,01; z = 3,09 đối với α = 0,001.
CHÚ THÍCH 2: Không nên sử dụng các giá trị n < 24 trong phép thử hai-ba đối với sự khác biệt.
CHÚ THÍCH 3: Áp dụng theo Tài liệu tham khảo [11].
|
A.2 Các giá trị nêu trong Bảng A.2 là số câu trả lời đúng tối đa cần có đối với "sự tương tự" ở các mức pd, β và n. Giả định “không khác biệt" được chấp nhận ở mức tin cậy 100(1 - β)% nếu số câu trả lời đúng nhỏ hơn hoặc bằng giá trị trong Bảng A.2.
Bảng A.2 - số câu trả lời đúng tối đa cần có để kết luận hai mẫu tương tự dựa trên phép thử hai-ba
n
|
β
|
pd
|
n
|
β
|
pd
|
10%
|
20%
|
30%
|
40%
|
50%
|
10%
|
20%
|
30%
|
40%
|
50%
|
20
|
0,001
|
3
|
4
|
5
|
6
|
8
|
52
|
0,001
|
17
|
19
|
22
|
25
|
28
|
0,01
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
0,01
|
19
|
22
|
25
|
27
|
30
|
0,05
|
6
|
7
|
8
|
10
|
11
|
0,05
|
22
|
24
|
27
|
30
|
33
|
0,10
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
0,10
|
23
|
26
|
28
|
31
|
34
|
0,20
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
0,20
|
25
|
27
|
30
|
33
|
35
|
24
|
0,001
|
5
|
6
|
7
|
9
|
10
|
56
|
0,001
|
18
|
21
|
24
|
27
|
30
|
0,01
|
7
|
8
|
9
|
10
|
12
|
0,01
|
21
|
24
|
27
|
30
|
33
|
0,05
|
8
|
9
|
11
|
12
|
13
|
0,05
|
24
|
27
|
29
|
32
|
36
|
0,10
|
9
|
10
|
12
|
13
|
14
|
0,10
|
25
|
28
|
31
|
34
|
37
|
0,20
|
10
|
11
|
13
|
14
|
15
|
0,20
|
27
|
30
|
32
|
35
|
38
|
28
|
0,001
|
6
|
8
|
9
|
11
|
12
|
60
|
0,001
|
20
|
23
|
26
|
30
|
33
|
0,01
|
8
|
10
|
11
|
13
|
14
|
0,01
|
23
|
26
|
29
|
33
|
36
|
0,05
|
10
|
12
|
13
|
15
|
16
|
0,05
|
26
|
29
|
32
|
35
|
38
|
0,10
|
11
|
12
|
14
|
15
|
17
|
0,10
|
27
|
30
|
33
|
36
|
40
|
0,20
|
12
|
14
|
15
|
17
|
18
|
0,20
|
29
|
32
|
35
|
38
|
41
|
32
|
0,001
|
8
|
10
|
11
|
13
|
15
|
64
|
0,001
|
22
|
25
|
29
|
32
|
36
|
0,01
|
10
|
12
|
13
|
15
|
17
|
0,01
|
25
|
28
|
32
|
35
|
39
|
0,05
|
12
|
14
|
15
|
17
|
19
|
0,05
|
28
|
31
|
34
|
38
|
41
|
0,10
|
13
|
15
|
16
|
18
|
20
|
0,10
|
29
|
32
|
36
|
39
|
43
|
0,20
|
14
|
16
|
18
|
19
|
21
|
0,20
|
31
|
34
|
37
|
41
|
44
|
36
|
0,001
|
10
|
11
|
13
|
15
|
17
|
68
|
0,001
|
24
|
27
|
31
|
34
|
38
|
0,01
|
12
|
14
|
16
|
18
|
20
|
0,01
|
27
|
30
|
34
|
38
|
41
|
0,05
|
14
|
16
|
18
|
20
|
22
|
0,05
|
30
|
33
|
37
|
40
|
44
|
0,10
|
15
|
17
|
19
|
21
|
23
|
0,10
|
31
|
35
|
38
|
42
|
45
|
0,20
|
16
|
18
|
20
|
22
|
24
|
0,20
|
33
|
36
|
40
|
43
|
47
|
40
|
0,001
|
11
|
13
|
15
|
18
|
20
|
72
|
0,001
|
26
|
29
|
33
|
37
|
41
|
0,01
|
14
|
16
|
18
|
20
|
22
|
0,01
|
29
|
32
|
36
|
40
|
44
|
0,05
|
16
|
18
|
20
|
22
|
24
|
0,05
|
32
|
35
|
39
|
43
|
47
|
0,10
|
17
|
19
|
21
|
23
|
25
|
0,10
|
33
|
37
|
41
|
44
|
48
|
0,20
|
18
|
20
|
22
|
25
|
27
|
0,20
|
35
|
39
|
42
|
46
|
50
|
44
|
0,001
|
13
|
15
|
18
|
20
|
23
|
76
|
0,001
|
27
|
31
|
35
|
39
|
44
|
0,01
|
16
|
18
|
20
|
23
|
25
|
0,01
|
31
|
35
|
39
|
43
|
47
|
0,05
|
18
|
20
|
22
|
25
|
27
|
0,05
|
34
|
38
|
41
|
45
|
50
|
0,10
|
19
|
21
|
24
|
26
|
28
|
0,10
|
35
|
39
|
43
|
47
|
51
|
0,20
|
20
|
23
|
25
|
27
|
30
|
0,20
|
37
|
41
|
45
|
49
|
53
|
48
|
0,001
|
15
|
17
|
20
|
22
|
25
|
80
|
0,001
|
29
|
33
|
38
|
42
|
46
|
0,01
|
17
|
20
|
22
|
25
|
28
|
0,01
|
33
|
37
|
41
|
45
|
50
|
0,05
|
20
|
22
|
25
|
27
|
30
|
0,05
|
36
|
40
|
44
|
48
|
53
|
0,10
|
21
|
23
|
26
|
28
|
31
|
0,10
|
37
|
41
|
46
|
50
|
54
|
0,20
|
23
|
25
|
27
|
30
|
33
|
0,20
|
39
|
43
|
47
|
52
|
56
|
84
|
0,001
|
31
|
35
|
40
|
44
|
49
|
100
|
0,001
|
39
|
44
|
49
|
54
|
60
|
0,01
|
35
|
39
|
43
|
48
|
52
|
0,01
|
42
|
47
|
53
|
58
|
64
|
0,05
|
38
|
42
|
46
|
51
|
55
|
0,05
|
46
|
51
|
56
|
61
|
67
|
0,10
|
39
|
44
|
48
|
52
|
57
|
0,10
|
48
|
53
|
58
|
63
|
68
|
0,20
|
41
|
46
|
50
|
54
|
59
|
0,20
|
50
|
55
|
60
|
65
|
70
|
88
|
0,001
|
33
|
37
|
42
|
47
|
52
|
104
|
0,001
|
40
|
46
|
51
|
57
|
63
|
0,01
|
37
|
41
|
46
|
50
|
55
|
0,01
|
44
|
50
|
55
|
61
|
66
|
0,05
|
40
|
44
|
49
|
53
|
58
|
0,05
|
48
|
53
|
59
|
64
|
70
|
0,10
|
41
|
46
|
50
|
55
|
60
|
0,10
|
50
|
55
|
60
|
66
|
71
|
0,20
|
43
|
48
|
52
|
57
|
62
|
0,20
|
52
|
57
|
63
|
68
|
73
|
92
|
0,001
|
35
|
40
|
44
|
49
|
55
|
108
|
0,001
|
42
|
48
|
54
|
59
|
65
|
0,01
|
38
|
43
|
48
|
53
|
58
|
0,01
|
46
|
52
|
57
|
63
|
69
|
0,05
|
42
|
46
|
51
|
56
|
61
|
0,05
|
50
|
55
|
61
|
67
|
72
|
0,10
|
43
|
48
|
53
|
58
|
63
|
0,10
|
52
|
57
|
63
|
68
|
74
|
0,20
|
46
|
50
|
55
|
60
|
65
|
0,20
|
54
|
60
|
65
|
71
|
76
|
96
|
0,001
|
37
|
42
|
47
|
52
|
57
|
112
|
0,001
|
44
|
50
|
56
|
62
|
68
|
0,01
|
40
|
45
|
50
|
56
|
61
|
0,01
|
48
|
54
|
60
|
66
|
72
|
0,05
|
44
|
49
|
54
|
59
|
64
|
0,05
|
52
|
58
|
63
|
69
|
75
|
0,10
|
46
|
50
|
55
|
60
|
66
|
0,10
|
54
|
60
|
65
|
71
|
77
|
0,20
|
48
|
53
|
57
|
62
|
67
|
0,20
|
56
|
62
|
68
|
73
|
79
|
|
CHÚ THÍCH 1. Các giá trị trong bảng là chính xác vì dựa trên phân bố nhị thức. Đối với các giá trị của n không có trong bảng tính giới hạn tin cậy trên 100(1 - β)% đối với pd dựa trên xấp xỉ chuẩn đối với nhị thức như sau:
trong đó:
x là số câu trả lời đúng;
n là số người thử;
zβ thay đổi như sau: 0,84 đối với β = 0,20; 1,28 đối với β = 0,10; 1,64 đối với β = 0,05; 2,33 đối với β = 0,01; 3,09 đối với β = 0,001.
Nếu giá trị tính được nhỏ hơn giới hạn được chọn đối với pd thì công bố các mẫu là tương tự ở mức ý nghĩa β.
CHÚ THÍCH 2: Không nên sử dụng các giá trị n < 36 trong phép thử hai-ba đối với sự tương tự.
CHÚ THÍCH 3: Áp dụng theo Tài liệu tham khảo [11].
|
A. 3 Bảng A.3 đưa ra cách tiếp cận thống kê để xác định số người thử. Độ nhạy thống kê của phép thử là hàm của ba giá trị: rủi ro α, rủi ro β và tỷ lệ lớn nhất cho phép của người phân biệt, pd2). Trước khi tiến hành phép thử, chọn các giá trị của α, β và pd theo các hướng dẫn sau đây.
Theo nguyên tắc, kết quả có nghĩa về mặt thống kê ở:
- rủi ro α ở mức 10% đến 5% (0,10 đến 0,05) cho thấy có bằng chứng không chắc chắn về sự khác biệt.
- rủi ro α ở mức 5% đến 1% (0,05 đến 0,01) cho thấy có bằng chứng tương đối chắc chắn về sự khác biệt.
- rủi ro α ở mức 1% đến 0,1% (0,01 đến 0,001) cho thấy có bằng chứng chắc chắn về sự khác biệt.
- rủi to α nhỏ hơn 0,1% (< 0,001) cho thấy có bằng chứng rất chắc chắn về sự khác biệt.
Đối với rủi ro β, mức độ chắc chắn của bằng chứng về không có sự khác biệt được đánh giá bởi cùng các tiêu chí như trên (thay “α” bằng "β" và thay “có” bằng “không có”).
Tỷ lệ tối đa cho phép đối với người phân biệt, pd, nằm trong ba dải sau:
- pd < 25% đối với các giá trị nhỏ;
- 25% < pd < 35% đối với các giá trị mẫu trung bình;
- pd > 35% đối với các giá trị mẫu lớn.
Chọn số người thử sao cho thu được độ nhạy cần đối với phép thử. Tra Bảng A.3 trong phần tương ứng vào giá trị pd đã chọn và cột tương ứng vào giá trị β đã chọn, số người thử tối thiểu cần có nằm trong hàng tương ứng với giá trị α được chọn. Cách khác, có thể sử dụng Bảng A.3 để xây dựng tập hợp các giá trị của pd, α và β để có độ nhạy chấp nhận được trong khi duy trì số người thử trong các giới hạn thực tế. Cách tiếp cận được nêu chi tiết trong Tài liệu tham khảo [12].
Các giá trị nêu trong Bảng A.3 là số người thử tối thiểu cần có để tiến hành phép thử hai-ba với độ nhạy cụ thể được xác định từ các giá trị của pd, α và β . Tra bảng theo phần tương ứng với giá trị pd đã chọn và cột tương ứng với giá trị β đã chọn. Đọc số người thử tối thiểu từ hàng tương ứng với giá trị α đã chọn.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |