6.5.2 (008) - TẤT CẢ CÁC LOẠI TÀI LIỆU (KL)
ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI VỊ TRÍ KÝ TỰ
Các vị trí ký tự 00-17 và 35-39 của trường 008 được quy định giống nhau cho tất cả các loại tài liệu. Giá trị ở các vị trí ký tự 18-34 của trường 008 thay đổi tùy theo mã loại biểu ghi (dạng biểu ghi) ở vị trí Đầu biểu/06 và mã cấp thư mục ở vị trí Đầu biểu/07. Một số yếu tố dữ liệu được quy định giống nhau cho các trường 008. Khi các yếu tố dữ liệu tương tự được định nghĩa gộp vào trường 008 cho các dạng biểu ghi/cấp thư mục khác nhau, thông thường chúng có cùng các vị trí ký tự của trường 008.
CẤU TRÚC TRƯỜNG
Trường 008 không có chỉ thị và trường con; các yếu tố dữ liệu được xác định theo vị trí ký tự.
00-05 Ngày tạo lập biểu ghi
06 Loại năm/tình trạng xuất bản
| Không có ý định mã hóa
Năm đơn
e Năm cụ thể
s Chỉ biết năm/năm gần chắc chắn
Nhiều năm
i Năm gộp của sưu tập
m Nhiều năm
r Năm in lại/số in lại và năm gốc
t Năm xuất bản và năm bản quyền
Tình trạng xuất bản phẩm nhiều kỳ
c Xuất bản phẩm nhiều kỳ còn đang được xuất bản
d Xuất bản phẩm nhiều kỳ đã đình bản
u Tình trạng không biết
07-10 Năm một
1-9 Số của năm
# Không áp dụng
u Năm không biết hoàn toàn hoặc một phần
| Không có ý định mã hoá
11-14 Năm hai
1-9 Số của năm
# Không áp dụng
u Năm không biết hoàn toàn hoặc một phần
| Không có ý định mã hoá
15-17 Nơi xuất bản, sản xuất, thực hiện
18-34 Các yếu tố mã hoá riêng theo loại hình tài liệu
35-37 Mã ngôn ngữ
38 Biểu ghi được sửa đổi
# Không sửa đổi
| Không có ý định mã hoá
39 Nguồn biên mục
# Cơ quan biên mục quốc gia
d Khác
QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU
Chữ hoa - Mã chữ cái được nhập vào dạng chữ thường.
Độ dài trường - Trường 008 luôn luôn chứa 40 vị trí ký tự. Vị trí ký tự không có dữ liệu được thay bằng khoảng trống (#).
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |