6.5.5 (008) - BẢN ĐỒ (KL)
ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI VỊ TRÍ KÝ TỰ
Mã dùng cho bản đồ của trường 008/18-34 được sử dụng khi vị trí Đầu biểu/06 (Loại biểu ghi) chứa mã e (tài liệu đồ hoạ/bản đồ) hoặc f (Tài liệu đồ hoạ vẽ tay/bản đồ). Các vị trí từ 01-17 và 35-39 của trường 008 được xác định giống như ở tất cả các trường 008 và được mô tả trong điều 6.5.2
CẤU TRÚC TRƯỜNG
Trường 008 không có chỉ thị và trường con; các yếu tố dữ liệu được xác định theo vị trí.
18-24 Không xác định
| Không có ý định mã hoá
25 Loại bản đồ
a Bản đồ tờ rời
b Tùng thư bản đồ
c Bản đồ xuất bản nhiều kỳ
d Bản đồ hình cầu
e Atlát
f Bản đồ là phụ lục rời của tài liệu khác
g Bản đồ là một phần của tài liệu khác
u Không biết
z Khác
| Không có ý định mã hóa
26-28 Không xác định
| Không có ý định mã hóa
29 Hình thức vật lý của bản đồ (006/12)
# Không thuộc loại dưới đây
a Vi phim
b Vi phiếu
c Vi phiếu mờ
d In khổ lớn
f Chữ nổi
r In khổ ấn phẩm thông thường
s Điện tử
| Không có ý định mã hóa
30-34 Không xác định
| Không có ý định mã hóa
QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU
Viết hoa - Mã chữ cái được nhập theo thứ tự vần chữ cái từ a đến z.
Độ dài trường - Trường 008 luôn luôn chứa 40 vị trí ký tự.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |