6.5.3 (008) - SÁCH (KL)
ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI VỊ TRÍ KÝ TỰ
Các mã của vị trí trường 008/18-34 được sử dụng cho sách khi vị trí Đầu biểu/06 (Loại biểu ghi) chứa mã a (Tài liệu ngôn ngữ) hoặc t (Tài liệu ngôn ngữ chép tay) và Đầu biểu/07 (Cấp thư mục) chứa mã a (Phần hợp thành của chuyên khảo), c (Sưu tập) hoặc m (Chuyên khảo). Các vị trí 01-17 và 35-39 của trường 008 được quy định giống nhau trong tất cả các trường 008 và đã được mô tả trong điều 6.5.2.
CẤU TRÚC TRƯỜNG
Trường 008 không có chỉ thị và trường con; các yếu tố dữ liệu được xác định theo vị trí. Các vị trí ký tự (008/18-34)
18-22 Không xác định
| Không có ý định mã hóa
23 Hình thức tài liệu
# Không thuộc các dạng sau
a Vi phim
b Vi phiếu
c Vi phiếu mờ
d In khổ lớn
f Chữ nổi
r Khổ in thông thường
s Tài liệu điện tử
| Không có ý định mã hóa
24 - 34 Không xác định
| Không có ý định mã hóa
QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU
Chữ hoa - Mã chữ cái được nhập vào bằng chữ thường.
Độ dài trường - Trường 008 luôn luôn chứa 40 vị trí ký tự.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |