Bảng 5 - Chiều dài dốc tối đa với các độ dốc khác nhau trên đường cao tốc
Đơn vị tính bằng m
Độ dốc dọc, %
|
Cấp 120
|
Cấp 100
|
Cấp 80
|
Cấp 60
|
4
5
6
|
700
-
-
|
800
600
-
|
900
700
500
|
1000
800
600
|
CHÚ THÍCH 7:
1) Chiều dài dốc được tính là tổng của 1/4 đường cong đứng thứ nhất cộng với đoạn thẳng nối giữa hai đường cong cộng với 1/4 đường cong đứng tiếp theo.
2) Nếu dốc liên tục do một số đoạn dốc có độ dốc khác nhau hợp thành thì dùng cách tính toán độ dốc trung bình để hạn chế chiều dài dốc ở đoạn đó.
7.12 Đường cong đứng
7.12.1 Trên đường cao tốc, tại các chỗ đổi dốc dọc dù góc dốc nhỏ, đều phải bố trí đường cong dạng tròn, parabôn hoặc clôtôít.
7.12.2 Bán kính đường cong đứng của đường cao tốc các cấp và chiều dài tối thiểu của nó được quy định ở Bảng 6 dưới đây:
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |