Tiêu chuẩn việt nam tcvn 3772: 1983


Thiết kế các công trình phục vụ sản xuất



tải về 323.5 Kb.
trang7/8
Chuyển đổi dữ liệu04.03.2024
Kích323.5 Kb.
#56705
1   2   3   4   5   6   7   8
tcvn3772-1983

3.6. Thiết kế các công trình phục vụ sản xuất.
3.6.1. Nhà chế biến thức ăn và kho thức ăn gia súc.
3.6.1.1. Đối với các trại lợn có quy mô nhỏ hơn 1000 nái cơ bản và 5000 lợn thịt thì nhà chế biến thức ăn và kho có thể hợp khối thành một công trình.
3.6.1.2. Thành phần, diện tích nhà chế biến thức ăn và kho được thiết kế theo yêu cầu của chế biến và hỗn hợp thức ăn, chứa và bảo quản thức ăn cho lợn.
3.6.1.3. Kho thức ăn tinh và thức ăn vi lượng phải có trần chống chim chuột, chống bụi và có sàn cách ẩm.
Cửa của nhà kho phải có đủ kích thước đảm bảo cho xe và các loại thiết bị được sử dụng để vận chuyển thức ăn ra vào xuất nhập kho.
3.6.1.4. Gắn liền với nhà kho có một sân chơi. Diện tích sân quy định như sau :
- Nếu thời gian chứa thức ăn ở kho dưới 3 tháng thì diện tích sân lấy bằng 1,5 lần diện tích kho.
- Nếu thời gian chứa trên 3 tháng thì diện tích sân lấy bằng 2 lần diện tích kho.
3.6.1.5. Diện tích các bộ phận trong nhà chế biến và kho theo quy định trong 8.
Bảng 8

Tên bộ phận

Diện tích tính cho 1 lợn

Trại lợn giống

Trại lợn thịt

200 nái cơ bản

500 nái cơ bản

1000 nái cơ bản

1000 con

2000 con

5000 con

10000 con

1. Kho tinh bột

0,015

0,05

0,033

0,045

0,043

0,045

0,045

2. Kho vi lượng

0,01

0,01

0,006

0,01

0,008

0,007

0,006

3. Sàn ráo rau

0,012

0,01

0,006

0,01

0,01

0,006

0,005

4. Bể rửa rau

0,002

0,002

0,001

0,002

0,001

0,001

0,001

5. Nơi hỗn hợp thức ăn

0,05

0,03

0,012

0,045

0,025

0,012

0,005

6. Nơi cân đong

0,05

0,003

0,002

0,004

0,025

0,002

0,001

Tổng cộng

0,124

0,105

0,060

0,116

0,112

0,073

0,063

Trong nhà chế biến xây từ 2 đến 4 bể rửa rau. Dung tích bể từ 0,30 ¸0,50m3.
Nếu trong nhà chế biến có đặt máy chế biến (máy nghiền, thái, trộn) thì diện tích đặt máy và diện tích nơi thao tác được tính theo loại thiết bị.
Chú thích: Tiêu chuẩn diện tích nhà chế biến và kho của trại lợn sinh sản lấy giống như ở trại lợn giống có quy mô tương ứng; ở trại lợn thịt nuôi nái tự túc giống lấy như ở trại lợn chuyên thịt có quy mô tương ứng và cộng thêm phần diện tích từ nhóm lợn sinh sản.
3.6.2. Nhà lấy tinh lợn.
3.6.2.1.Nhà lấy tinh lợn thiết kế phải đảm bảo cho việc lấy tinh, pha chế và bảo tồn tinh dịch theo đúng các quy định của quy trình kỹ thuật thụ tinh nhân tạo hiện hành của nhà nước.
3.6.2.2. Các phòng trong nhà lấy tinh được tính theo công việc chuẩn bị dụng cụ, lấy tinh, pha chế tinh, bảo quản và cấp phát tinh. Diện tích phòng theo quy định trong bảng 9.
Bảng 9

STT

Tên các phòng

Diện tích

Ghi chú

1

Phòng treo mũ áo

2 ¸ 4

Chỉ đặt 1 giá lấy tinh trong 1 phòng lấy tinh

2

Phòng rửa, luộc, sấy, hấp dụng cụ

6 ¸ 9

3

Phòng lấy tinh

7 ¸10

4

Phòng pha chế tinh

16 ¸24

5

Phòng bảo quản tinh

9 ¸12

6

Phòng đợi cấp phát tinh

3 ¸ 5

Chú thích: Tiêu chuẩn diện tích trên chỉ áp dụng thiết kế nhà lấy tinh ở các trịa lợn giống và lợn sinh sản. Đối với các trạm truyền giống lợn thì nhà lấy tinh thết kế theo yêu cầu của trạm.
3.6.2.3. Các phòng trong nhà lấy tinh phải đảm bảo liên hệ chặt chẽ theo dây chuyền công tác. Các lỗ cửa dùng chuyển tinh dịch và dụng cụ qua lại giữa các phòng nên thiết kế có lồng bằng kính.
3.6.2.4. Cần có biện pháp đảm bảo an toàn lao động cho công nhân khi tiếp xúc với lợn ở nơi lấy tinh.
3.6.2.5. Nền phòng lấy tinh phải bền chắc, dễ thoát nước và không trơn.
Cửa ra vào của lợn và vị trí đặt giá lấy tinh phải đảm bảo yêu cầu của kỹ thuật lấy tinh và hướng ra vào của lợn.
3.6.2.6. Nhà phải có trần, vô trùng và thông thoáng
3.6.3. Đường vận động của lợn đực.
3.6.3.1. Đường vận động của lợn đực được thiết kế theo đường vòng khép kín có dạng hình tròn hoặc hình bầu dục. Kích thước dùng theo quy định trong bảng 10.
Bảng 10, m

Loại lợn

Kích thước đường vận động

Chiều rộng

Chiều dài

Chiều cao tường bao

- Lợn đực nội

0,75

100

0,90

- Lợn đực ngoại

0,85

100

0,10

3.6.3.2. Mặt nền đường vận động phải mềm, không trơn, thoát nước tốt.
Tường bao đường vận động phải bền chắc, thông thoáng.
3.6.4. Nhà cân và cầu xuất lợn
3.6.4.1. Nhà cần thiết kế có mái che. Cầu xuất lợn hệ thống đường dẫn và sân tập trung lợn thiết kế không có mái che.
3.6.4.2. Diện tích nhà cao (bao gồm chỗ đặt cân và nơi công nhân đứng cân) được tính phụ thuộc theo loại cân sử dụng.
3.6.4.3. Cầu xuất và đường dẫn lợn có kích thước theo quy định trong bảng 11.
Bảng 11

Loại lợn

Kích thước cầu xuất lợn

Kích thước đường dẫn lợn

Chiều rộng

Chiều dài

Chiều cao tường bao

Chiều rộng

Chiều cao tường bao

- Lợn nội

0,60

6

0,65

0,60

0,65

- Lợn ngoại

0,65

5

0,80

0,65

0,80

Độ dốc dọc của mặt nền cần xuất lợn không được lớn hơn 0,20.
Chú thích :
1) Chiều cao của tường bao cầu xuất và đường dẫn lợn tinh từ mặt nền cầu và đường dẫn mép trên của tường.
2) Chiều dài đường dẫn lợn phụ thuộc vào khoảng cách giữa chuồng nuôi lợn xuất với nhà cân.
3.6.4.4. ở giữa nhà cân và cầu xuất lợn bố trí một sân tập trung lợn. Đối với các trại lợn thịt có quy mô lớn hơn 5000 con và trại lớn nái lớn hơn 1000 nái cơ bản cho phép bố trí thêm một sân tập trung lợn trước khi vào nhà cân. Diện tích sân từ 10 ¸15m2.
3.6.5. Nhà tắm và thay quần áo
3.6.5.1. Nhà tắm và thay quần áo được thiết kế riêng cho từng khu hay cho toàn trại lợn tùy theo quy mô và cơ cấu tổ chức của traị.
3.6.5.2. Nhà tắm và thay quần áo được thiết kế hợp khối trong 1 công trình và bố trí riêng biệt cho nam và nữ. Trên lối ra vào phòng tắm và thay quần áo phải có hố khử trùng giày dép.
3.6.5.3. Phòng tắm nữ phải thiết kế riêng từng buồng. Phòng tắm nam có thể thiết kế buồng tắm chung.
3.6.5.4. Số lượng và diện tích sử dụng của buồng tắm, tủ quần áo và các thiết bị khác theo quy định trong bảng 12.
Bảng 12

Nội dung

Số lượng

Số lượng

Diện tích (m2)

Cửa mở vào

Cửa mở ra

- Buồng tắm

10

1

1,40 ¸1,80

1,20¸1,40

- Ngăn tủ quần áo

1

1

-

0,20 ¸0,25

- Chăn rửa

15

1

-

-

Chú thích:
1. Số người sử dụng gồm những cán bộ công nhân trực tiếp sản xuất ở trại trong một ca sản xuất.
2. Không cần thêm buồng tắm dự phòng cho khách
3. Số tủ đựng quần áo dự phòng cho khách tham quan lấy thêm là 4 ở khu vực nam và 2 ở khu vực nữ.
3.6.6. Khu vệ sinh.
3.6.6.1. Khu vệ sinh phải có đủ hố xí, nhà đi tiểu, chỗ rửa tay riêng biệt cho nam nữ cán bộ công nhân viên. Tiêu chuẩn về số lượng thiết bị vệ sinh theo quy định trong bảng 13.
Bảng 13

Thành phần và số người

Số lượng (chỗ)

Chậu rửa

Hố xí

Chỗ đi tiểu

1. Nam : 40 người

1

1

1

2. Nữ : 40 người

1

1

1

3.6.6.2. Nếu không có thiết bị vệ sinh thì có thể làm hố xí 2 ngăn.
3.6.7. Nhà làm việc
Nhà làm việc hành chính của trại thiết kế theo TCVN 3773-83.
3.6.8. Nhà ủ phân
Nhà ủ phân của trại thiết kế theo TCVN 3775-83.
4. Cấp thoát nước
4.1. Cấp nước.
4.1.1. Trong trại lợn phải thiết kế hệ thống cấp nước chung cho sản xuất, phục vụ sản xuất và sinh hoạt. Thiết kế cấp nước tuân theo những quy định hiện hành.
Chú thích: Nước dùng trong sản xuất và phục vụ sản xuất bao gồm : nước cho lợn uống và tắm, nước chế biến thức ăn, rửa nền chuồng và rửa thiết bị dụng cụ.
4.1.2. Nước dùng trong trại nếu lấy từ các nguồn nước tự nhiên thì phải qua hệ thống công trình xủ lý vệ sinh để đảm bảo chất lượng.
Nước chữa cháy có thể lấy ở sông, hồ ao tự nhiên hoặc trong các bể và hồ chứa nước nhân tạo.
4.1.3. Hệ thống đường ống cấp nước bên ngoài công trình có thể thiết kế theo mạng lưới vòng khép kín hoặc mạng lưới cụt.
Cần đặt các vận chia đường ống ra thành từng đoạn để tiện cho sửa chữa và rửa ống khi cần thiết.
4.1.4. Dùng hệ thống vòi đun nước vào các máng cho lợn uống.
Dùng ống cao su có đường kính 20 ¸30mm dẫn nước phun rửa nên chuồng, bán kính phục vụ của ống không lớn hơn 15m.
4.1.5. Đường ống cấp nước bẩn trong chuồng cần đặt hở và gắn vào tường, cột hoặc đặt trên nền.
Không đặt đường ống cấp nước qua những chỗ thường có nước giải và phân lợn.
4.1.6. áp lực tự do đầu vòi đường ống cấp nước trong chuồng phải đảm bảo yêu cầu :
- Không nhỏ hơn 1m khi chảy vào các máng uống
- Không nhỏ hơn 10m khi phun rửa nền chuồng.
- Nếu dùng các thiết bị tự động cấp nước uống cho lợn thì áp lực nước được tính theo yêu cầu của thiết bị.
4.1.7. Lượng nước tiêu thụ tính theo yêu cầu lợn uống và tắm chế biến thức ăn, rửa nền chuồng và rửa thiết bị dụng cụ được quy định trong bảng 14.
Bảng 14.

Loại lợn

Tiêu chuẩn dùng nước

1. Lợn đực làm việc và lợn nái nuôi con (1 con trong 1 ngày)

40

2. Lợn thịt và lợn chửa (1 con trong 1 ngày)

20

3. Các loại lợn khác (1 con trong 1 ngày)

15

4.1.8. Các chỉ tiêu hoá lý và vi trùng... của nước lợn uống được quy định lấy như yêu cầu về chất lượng nước dùng cho sinh hoạt của người, theo tiêu chuẩn hiện hành.

tải về 323.5 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương