Tiêu chuẩn việt nam tcvn 3772: 1983



tải về 323.5 Kb.
trang4/8
Chuyển đổi dữ liệu04.03.2024
Kích323.5 Kb.
#56705
1   2   3   4   5   6   7   8
tcvn3772-1983

Chú thích: Khoảng cách trên tính với mép của khu vực hay tường bao che của công trình này đến mép của khu vực hay tường bao che của công trình khác.
2.2.8. Diện tích chiếm đất của các trại lợn theo quy định trong bảng 2.
Diện tích chiếm đất của khu vực nhà ở cán bộ công nhân viên tính theo tiêu chuẩn đất trong quy hoạch khu dân dụng của tiêu chuẩn hiện hành.
2.2.9. Mật độ xây dựng các công trình đối với khu trại không được thấp hơn 40% và không được lớn hơn 55%. Khu nhà ở của cán bộ, công nhân viên mật độ xây dựng lấy theo quy định của tiêu chuẩn hiên hành.
Chú thích: Tính mật độ xây dựng của các chuồng phải kể cả phần diện tích sân chơi của lợn thuộc các chuồng đó.
Bảng 2

Loại trại lợn và quy mô

Diện tích chiếm đất

1. Trại lợn giống


- 200 nái cơ bản

1,20 ¸ 1,40

- 500 nái cơ bản

2,20 ¸ 2,50

- 1000 nái cơ bản

5,40 ¸ 5,80

2. Trại lợn nái sinh sản


- 100 nái cơ bản

0,60 ¸ 0,80

- 200 nái cơ bản

0,80 ¸ 1,00

- 500 nái cơ bản

1,80 ¸ 2,10

3. Trại lợn thịt


- 500 con

0,30 ¸ 0,40

- 1000 con

0,60 ¸ 0,80

- 2000 con

1,00 ¸ 1,20

- 3000 con

1,30 ¸ 1,60

- 5000 con

1,70 ¸ 2,00

- 10.000 con

3,20 ¸ 3,60

4. Trại lợn thịt nuôi nái tự túc giống


- 500 con

0,40 ¸ 0,50

- 1000 con

0,80 ¸ 1,00

- 2000 con

1,30 ¸ 1,60

- 3000 con

1,70 ¸ 2,00

- 5000 con

2,40 ¸ 2,80

- 10.000 con

4,50 ¸ 5,00

2.2.10. Đường giao thông bên trong trại được phép thiết kế với các loại mặt đường : bê tông,đá dăm kẹp vữa xi măng hoặc đá dăm thấm nhập nhựa nhẹ 5cm. Bề rộng mặt đường phụ thuộc vào phương tiện vận chuyển bên trong khu trại.
2.2.11. Trong trại lợn cần trồng cây xanh và tạo các thảm cỏ để tăng cường khả năng chống nóng, góp phần cải tạo tiểu khí hậu trong chuồng trại.
Yêu cầu về trồng cây phải đảm bảo các quy định sau :
a. Diện tích cây xanh chiếm từ 30 - 45% diện tích đất toàn khu trại.
b. Cây xanh tạo bóng mát cho lợn và cản gió rét nhưng không được làm giảm gió mát về mùa hè và chiếu sáng tự nhiên công trình.
c. Không trồng các loại cây rụng nhiều lá , cây sinh nhiều sâu bọ và có nhựa độc.
2.2.12. Xung quanh khu đất của trại phải có hàng rào bảo vệ. Giữa khu sản xuất và phục vụ sản xuất phải có hàng rào ngăn cách.
Hàng rào có thể làm bằng bê tông cát đen, tường xây gạch đá, dây thép gai hoặc cây xanh lồng dây thép gai.... có thể đào hào xung quanh trại rộng 4-5m, sâu 1,50m để bảo vệ trại và kết hợp với thả cá, thả bèo.
3. Yêu cầu thiết kế các chuồng và công trình phục vụ sản xuất.
3.1. Yêu cầu thiết kế các chuồng và công trình phục vụ chăn nuôi phải đáp ứng với phương thức chăn nuôi, điều kiện cơ giới và tổ chức sản xuất trong chăn nuôi, điều kiện khí hậu trong chuồng trại và vệ sinh gia súc.
3.2. Thiết kế các công trình trong trại cần áp dụng các giải pháp kết cấu tiên tiến trong xây dựng, kết hợp với khả năng vật liệu của địa phương và tiến bộ kỹ thuật trong nước.
3.3. Các loại vật liệu sắt thép, gỗ phải có biện pháp chống rỉ và mối mọt.
Các lớp sơn bảo vệ các cấu kiện không được độc hại đến gia súc.
3.4. Môđun thiết kế các công trình chuồng trại phải tuân theo hện thống môđun thống nhất của tiêu chuẩn hiện hành.
Các thông số kích thước cơ bản về nhịp, bước cột và chiều cao công trình lấy như sau :
a. Nhịp : 7,20; 6,60; 6,00; 5,40; 4,80; 4,20m.
ở các công trình có nhịp từ 5,40m trở xuống có thể dùng kèo tre, gỗ tạp.
b. Bước cột : 3,60; 3,30; 3,00; 2,70m. ở các công trình có bước cột 2,70m có thể dùng đòn tay bằng tre hoặc gỗ tạp.
c. Chiều cao các chuồng lấy 2,10; 2,40m. Đối với các công trình phục vụ sản xuất chiều cao lấy theo yêu cầu của sản xuất và thiết bị công nghệ. Đối với các nhà dân dụng lấy theo tiêu chuẩn hiện hành.
Không nên chọn quá hai thông số kích thước về nhịp, bước hay chiều cao các công trình trong cùng một khu trại.

tải về 323.5 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương