TIÊu chuẩn việt nam tcvn 11777-9: 2017 with amendment 5: 2014


Hình C.3 - Thủ tục lựa chọn khung Đặc tả Không gian màu



tải về 8.86 Mb.
trang20/40
Chuyển đổi dữ liệu01.12.2017
Kích8.86 Mb.
#34910
1   ...   16   17   18   19   20   21   22   23   ...   40

Hình C.3 - Thủ tục lựa chọn khung Đặc tả Không gian màu

Đối với mỗi khung Đặc tả Không gian màu sử dụng một phương pháp được hỗ trợ bởi các máy khách, trong đó:

- spec[] là một mảng chứa tất cả các khung Đặc tả Không gian màu từ các địa chỉ logic cho trước.

- spec[i].APPROX là giá trị của trường APPROX cho khung Đặc tả Không gian màu thứ i xuất hiện trong địa chỉ logic.

- spec[i].METH là giá trị của trường, METH cho khung Đặc tả Không gian màu thứ i xuất hiện trong địa chỉ logic.

- spec[i].PREC là giá trị của trường PREC cho khung Đặc tả Không gian màu thứ i xuất hiện trong địa chỉ logic.

- limit[] là một mảng chứa các giá trị meth-limit quy định trong trường yêu cầu, lập chỉ mục của các giá trị hợp lệ của trường METH trong cho khung Đặc tả Không gian màu.

- priority[] là một mảng các giá trị ưu tiên tính toán cho mỗi khung Đặc tả Không gian màu xuất hiện trong địa chỉ logic cho trước. priority[i] tương ứng để spec[i].

Nếu máy chủ biết máy khách không hỗ trợ một khung khung Đặc tả Không gian màu đặc biệt, thì máy Chủ sẽ bỏ qua khung cho các mục đích lựa chọn tham chiếu khung Đặc tả Không gian màu. Khi giá trị priority[] đã được tính toán cho mỗi khung khung Đặc tả Không gian màu, máy chủ sẽ chọn khung với giá trrị ưu tiên thấp nhất. Trong trường hợp nhiều khung có một giá trị ưu tiên bằng giá trị tối thiểu cho địa chỉ logic này, máy chủ sẽ lựa chọn phương pháp không gian màu sử dụng theo thứ tự ưu tiên sau đây:

1) Phương pháp liệt kê;

2) Phương pháp nhà cung cấp;

3) Phương pháp ICC Hạn chế;

4) Phương pháp ICC bất kỳ.

Không phụ thuộc vào mong muốn của máy khách cho các Đặc tả Không gian màu, máy chủ có thể trở về nhiều khung Đặc tả Không gian màu hơn so với khung màu đơn theo quy định của thuật toán này, tùy thuộc vào sự phân chia của một tập tin vào ngăn dữ liệu đặc tả.



C.10.2.4 Băng thông Tối đa

Tham chiếu này này báo hiệu tốc độ tối đa mà máy khách muốn gửi dữ liệu trên một địa chỉ logic. Nếu giá trị mbw kết thúc bằng "K" thì giá trị tính theo kilobit / giây, trong đó 1 kilobit = 1024 bit. Nếu giá trị mbw kết thúc bằng "M" thì giá trị tính theo megabit / giây, trong đó 1 megabit = 10242 bit. Nếu giá trị mbw kết thúc bằng "G", thì giá trị tính theo gigabit / giây, trong đó 1 gigabit = 10243 bit. Nếu giá trị mbw kết thúc bằng chữ "T", thì giá trị tính theo terabit / giây, trong đó 1 terabit = 10244 bit. Nếu không, giá trị tính theo bit / giây. Hoặc tùy thuộc vào năng lực của máy chủ hoặc mạng có thể tiếp tục giới hạn băng thông tối đa có sẵn cho các dịch vụ JPIP.



C.10.2.5 Phân bổ băng thông

Tham chiếu này có thể được sử dụng để xác định các phần của băng thông có sẵn được phân bổ cho các kênh này. Giá trị của Slice phải lớn hơn 0. Các phần băng thông thu được bằng cách chia giá trị Slice mỗi kênh cho tổng của tất cả các giá trị Slice kênh. Nếu không quy định, giá trị Slice mặc định của kênh là 1.



Ví dụ, một giá trị Slice thấp có thể được sử dụng để yêu cầu một cửa sổ hiển thị "nền", trong khi một Slice cao hơn có thể được sử dụng cho cửa sổ hiển thị "tiền cảnh". Nếu phiên có các kênh có liên quan đến các địa chỉ logic khác nhau, giá trị Slice ảnh hưởng đến tỷ lệ băng thông có sẵn mà được gán cho những địa chỉ đó (hình ảnh).

C.10.2.6 Tham chiếu chờ

Tham chiếu này có thể được sử dụng để chỉ ra cách xử lý các khung Chờ. Trường hợp khung Chờ xuất hiện trong dữ liệu đặc tả trong dòng JPP hoặc dòng JPT, có thể có 3 cách biểu diễn nội dung khung khác: khung ban đầu; khung tương đương dòng; và dòng mã tăng dần (dấu hiệu thông qua chỉ số). Các khả năng này được giải thích trong Điều A.3.6 và A.4. Như đã giải thích trong Điều A.4, mặc định các máy khách muốn nhận dòng mã tăng dần, nếu có, nó không muốn nhận khung tương đương dòng, nếu có. Máy khách có dấu hiệu tham chiếu thay thế sử dụng cơ chế được mô tả ở đây. Giá trị hợp lệ của tham chiếu chờ được quy định trong Bảng C.10.



Bảng C.10 - Tham chiếu Chờ

Phương pháp

Ý nghĩa

"orig"

Máy khách muốn nhận được khung ban đầu, nếu có. Nếu bị lỗi, máy khách muốn nhận được khung tương đương dòng, nếu có.

"equiv"

Máy khách muốn nhận được khung tương đương dòng, nếu có. Nếu bị lỗi, máy khách muốn nhận được khung ban đầu, nếu có.

"incr"

Máy khách muốn nhận ngăn dữ liệu dòng mã tăng dần, nếu có. Nếu bị lỗi, máy khách muốn nhận được khung tương đương dòng, nếu có. Điều này tương tự như khuyến nghị mặc định được đề nghị.

Điều này không hợp lệ nếu cung cấp nhiều hơn một giá trị đối với tham chiếu Chờ

C.10.2.7 Trình tự dòng mã

Tham chiếu này có thể được sử dụng để chỉ ra cách máy khách muốn máy chủ cung cấp nhiều dòng mã được yêu cầu trong một yêu cầu duy nhất. Giá trị hợp lệ của các tham chiếu trình tự dòng mã được quy định trong Bảng C.11.



Bảng C.11 - Tham chiếu trình tự dòng mã

Phương pháp

Ý nghĩa

"sequential"

Máy khách muốn nhận được nhiều dòng mã trong một khung hình tuần tự (ví dụ, phục vụ cho nhiều khung hình trong tập tin Motion JPEG 2000 theo tuần tự).

"reverse-sequential"

Máy khách muốn nhận được nhiều dòng mã trong một khung tuần tự (ví dụ, nhiều khung hình trong tập tin Motion JPEG 2000), theo thứ tự ngược lại.

"interleaved"

Máy khách muốn nhận được nhiều dòng mã một cách xen kẽ (ví dụ, máy chủ xen kẽ nhiều lớp hợp thành vào tập tin JPX).

Điều này không hợp lệ nếu cung cấp nhiều hơn một giá trị đối với tham chiếu trình tự dòng mã.

C.10.2.8 Tham chiếu rút gọn

Tham chiếu này có thể được sử dụng để chỉ cách máy chủ sẽ ràng buộc đáp ứng của nó với yêu cầu tạo ra bởi máy khách, và cách để máy chủ chứa dữ liệu dư thừa (tức là, dữ liệu thuộc các đáp ứng không cần thiết đối với yêu cầu). Giá trị conciseness-preference cho phép được quy định trong Bảng C.12. Máy chủ có thể bỏ qua bổ ngữ "/r" bất kỳ áp dụng cho tham chiếu này, và không được sử dụng nó do ý nghĩa của nó là không xác định.



Bảng C.12 - Tham chiếu rút gọn

"concise"

Máy chủ sẽ tạo ra đáp ứng ngắn nhất mà nó có khả năng đáp ứng các yêu cầu.

"loose"

Máy chủ có thể bao gồm dữ liệu mà nó cho là phù hợp với yêu cầu vượt ra ngoài dữ liệu cần thiết để đáp ứng các yêu cầu.

CHÚ THÍCH: Trong phạm vi mà cửa sổ hiển thị yêu cầu được sửa đổi phù hợp với tiêu đề đáp ứng (xem D.2), các định nghĩa trên đây được hiểu như cửa sổ hiển thị sửa đổi.

VÍ DỤ: Xét một máy khách thực hiện một loạt các yêu cầu mà cửa sổ hiển thị xuất hiện có quy tắc. Nếu conciseness-pref không được thiết lập là "concise", thì máy chủ có thể bao gồm dữ liệu dự đoán có lợi trong tương lai cho máy khách. Một máy khách có thể sử dụng các thiết lập conciseness-pref là "concise" để ngăn cản các máy chủ sau một kế hoạch như vậy.



C.10.3 Độ nhạy tương phản (csf)

Trường này có thể được sử dụng để cung cấp thông tin liên quan đến độ nhạy tương phản. Trong khi những thông tin này có thể biểu diễn ảnh hưởng của cả độ nhạy thị giác và chức năng chuyển đổi điều chế trên thiết bị hiển thị, người ta dễ dàng mô tả khi xét về mặt chức năng chuyển đổi điều chế được giả định. Khi tái tạo ở kích thước khung hình xác định bởi trường yêu cầu Kích thước Khung hình, dữ liệu ảnh được giả định được truyền qua một thiết bị có chức năng biến đổi điều chế (MTF) là m (ω1, ω2), sau đó nó được xem bởi chủ thể là hệ thống thị giác của con người (HVS) có độ nhạy tương phản đồng nhất. MTF m (ω1, ω2) được mô tả thông qua tập các mẫu. Các mẫu tính bằng logarit theo radian, cùng một hoặc nhiều trục định hướng. Các máy chủ có thể suy ra các mẫu này sử dụng bất kỳ phương pháp nào nó thấy phù hợp, để khôi phục MTF, do đó có thể được sử dụng để điều chỉnh thứ tự trong dãy byte của ngăn dữ liệu được truyền thông đến máy khách thông qua các bản tin dòng JPP hoặc dòng JPT.

Mỗi csf-sample-line biểu diễn các mẫu MTF m (ω1, ω2) với ω1 = πdncosψ, ω2 = πdnsinψ, trong đó n là chỉ số mẫu; bắt đầu từ n = 0 cho mẫu csf-density đầu tiên trong csf-sample-line; ψ là hướng của dòng mẫu CSF, tính theo độ (mặc định là 0 nếu không có giá trị csf-angle), và d là mật độ lấy mẫu; không lớn hơn 1,0. Giá trị ω1 mô tả các tần số ngang tính theo radian, trong đó ω1 = π là tần số Nyquist theo phương ngang. Giá trị ω2 mô tả các tần số dọc tính theo radian, trong ω2 = π là tần số Nyquist theo phương dọc.

Các giá trị mẫu MTF chỉ liên quan với nhau; không có giải thích cụ thể cho các giá trị tuyệt đối của chúng.



C.10.4 Xử lý

handled = "handled"

Nếu trường yêu cầu này xuất hiện, máy chủ sẽ bao gồm tiêu đề đáp ứng JPIP-handled trong đáp ứng của nó, xác định các trường yêu cầu mà máy chủ chuẩn bị xử lý.

CHÚ THÍCH: Tiêu đề đáp ứng JPIP-handled được định nghĩa trong Điều D.2.26.


Phụ lục D

(Quy định)

Dấu hiệu đáp ứng của máy chủ

D.1 Cú pháp trả lời

D.1.1 Tng quan

Phụ lục này mô tả tất cả các yếu tố có thể có trong một đáp ứng JPIP. Mỗi điều khoản nhỏ chủ yếu mô tả các mã trạng thái và mệnh đề lý do có liên quan, các tiêu đề đáp ứng và các giá trị có thể đối với tiêu đề này, các dữ liệu đáp ứng. Nói chung, đáp ứng sẽ bao gồm nhiều tiêu đề đáp ứng.



D.1.2 Cấu trúc Trả lời

Đáp ứng JPIP bao gồm các yếu tố sau:

- Mã trạng thái;

- Mệnh đề lý do;

- Tiêu đề đáp ứng JPIP;

- Dữ liệu đáp ứng.



Các yếu tố trong đáp ứng cần thực hiện theo các giao thức truyền tải được lựa chọn. Ví dụ, trong HTTP, mã trạng thái và mệnh đề lý do xuất hiện trong dòng trạng thái, các tiêu đề đáp ứng JPIP xuất hiện trong các tiêu đề đáp ứng HTTP và dữ liệu đáp ứng (nếu có) sẽ xuất hiện trong phần thân của thực thể HTTP.



Chuỗi mệnh đề lý do giải thích cho mã trạng thái. Các mã trạng thái sau đây đủ cho các ứng dụng JPIP.



Каталог: data -> 2017
2017 -> Tcvn 6147-3: 2003 iso 2507-3: 1995
2017 -> Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố
2017 -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 10256: 2013 iso 690: 2010
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8400-3: 2010
2017 -> TIÊu chuẩn nhà NƯỚc tcvn 3133 – 79
2017 -> Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> Btvqh10 ngày 25 tháng 5 năm 2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam

tải về 8.86 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   16   17   18   19   20   21   22   23   ...   40




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương