B.3.1 Lần tưới đầu tiên vào tháng 11, tưới cho cây cà phê ra hoa.Mỗi gốc cây cà phê tưới 650 lít, tương đương mức tưới 700 m3/ha.Các gốc cà phê ngay sau khi tưới được che phủ bằng ni lông: rải các băng ni lông che hai bên gốc và chạy đều theo hàng cây cà phê.
B.3.2 Các lần tưới sau: cách 30 ngày tưới một lần.Mỗi gốc cây cà phê tưới 600 lít nước, tương đương với mức tưới 650 m3/ha.
B.3.3 Nếu trong thời gian giữa hai đợt tưới theo định kỳ mà gặp mưa thì áp dụng mức tưới như sau:
- Tổng lượng mưa của các trận mưa dưới 30 mm: tưới bình thường theo kế hoạch;
- Tổng lượng mưa của các trận mưa từ 30 mm đến 60 mm: tưới 1/2 mức tưới theo kế hoạch;
- Tổng lượng mưa của các trận mưa lớn hơn 60 mm: coi như một lần tưới.
PHỤ LỤC C
(Tham khảo)
TÁC DỤNG CỦA LÀM ĐẤT
Bảng C.1 - Tác dụng của một số biện pháp làm đất
Mục tiêu
|
Cách làm đất
|
Ưu điểm
|
Nhược điểm
|
Cải tạo đất
|
Cắt đất, làm đất tơi, tạo ra đoạn lật đất
|
- Trừ cỏ, bảo vệ nước;
- Cải thiện cấu trúc đất;
- Làm đất ẩm ướt dễ khô;
- Chuẩn bị đất gieo trồng.
|
- Khả năng xói mòn đất tăng;
- Đầu tư năng lượng cao;
- Bốc hơi mặt đất tăng lên.
|
Nhổ rễ, giảm bớt cây trồng hay tàn thể thực vật
|
Cắt dây, đảo và trộn vào đất
|
- Trừ cỏ, bảo vệ nước;
- Phá cây dại, tạo mật độ cây trồng như ý muốn;
- Trừ dịch hại;
- Làm đất ẩm dễ khô, khoáng hóa thức ăn trong đất.
|
- Khả năng xói mòn đất tăng, có thể làm đất chặt;
- Đầu tư năng lượng cao;
- Chất hữu cơ trong đất giảm;
- Bốc hơi mặt đất tăng lên.
|
Tạo đường ranh giới và hình thể bề mặt của đất
|
Dùng máy cày cắt đất, tạo hình thể đất
|
- Trừ cỏ, bảo vệ nước;
- Trộn tàn thể thực vật, chuẩn bị đất gieo trồng;
- Làm đất dễ khô, nhiệt độ đất ấm hơn.
|
- Khả năng xói mòn đất tăng, có thể làm đất chặt;
- Đầu tư năng lượng cao;
- Bốc hơi mặt đất tăng lên.
|
Trộn đất, phủ đất hay xử lý các vật lạ
|
Cắt đất, đảo đất và trộn đất
|
- Trừ cỏ, trộn tàn dư thực vật;
- Khoáng hóa chất dinh dưỡng trong đất;
- Trộn phân bón, thuốc trừ sâu, trừ dịch hại;
- Làm đất khô nhanh, nhiệt độ đất ấm hơn.
|
- Khả năng xói mòn đất tăng, có thể làm đất chặt;
- Đầu tư năng lượng cao;
- Chất hữu cơ trong đất giảm;
- Bốc hơi mặt đất tăng lên.
|
Chia cắt đất
|
Chuyển các chất trong đất từ lớp này vào lớp khác
|
Chống xói mòn do gió, làm đất ẩm khô nhanh.
|
- Đầu tư năng lượng cao;
- Bốc hơi mặt đất tăng lên.
|
Trộn đất
|
Trộn, đảo đất
|
- Làm khô đất ẩm tốt hơn;
- Phân phối đều các chất cải tạo đất; trộn phân bón và các chất trừ dịch hại vào đất;
- Cải thiện kết cấu, cấu trúc đất và khoáng hóa chất dinh dưỡng trong đất.
|
- Khả năng xói mòn đất tăng, có thể làm đất chặt;
- Đầu tư năng lượng cao;
- Chất hữu cơ trong đất giảm;
- Bốc hơi mặt đất tăng lên
|
Làm cho đất chặt và chắc lại
|
Dùng máy cuốn trục hay nén đất
|
Hạt giống và rễ cây sau khi gieo trồng tiếp xúc với đất tốt hơn.
|
Có thể làm đất chặt lại.
|
PHỤ LỤC D
(Tham khảo)
THỜI KỲ SINH TRƯỞNG CỦA MỘT SỐ CÂY NHẠY CẢM VỚI THIẾU HỤT NƯỚC
Bảng D.1 - Các thời kỳ sinh trưởng nhạy cảm với thiếu hụt nước của một số loại cây trồng
Cây trồng
|
Thời kỳ sinh trưởng của cây nhạy cảm với sự thiếu hụt nước
|
Lúa
|
Thời kỳ làm đòng, trổ bông và phát triển hạt.
|
Ngô
|
Thời kỳ trổ cờ, phun râu, hình thành và phát triển hạt.
|
Lạc
|
Thời kỳ ra hoa, hình thành và phát triển củ.
|
Đậu tương
|
Thời kỳ ra hoa, hình thành quả và phát triển quả.
|
Khoai tây
|
Thời kỳ hình thành tia củ, củ phình to và tích lũy dưỡng chất.
|
Khoai lang
|
Thời kỳ hình thành tia củ, củ phình to và tích lũy dưỡng chất.
|
Súp lơ
|
Thời kỳ ra hoa và phát triển quả.
|
Bắp cải
|
Thời kỳ cuộn và phát triển bắp.
|
Cà chua
|
Thời kỳ ra hoa, hình thành và phát triển quả.
|
PHỤ LỤC E
(Tham khảo)
HỆ SỐ CÂY TRỒNG KC
E.1 Hệ số Kc áp dụng chung cho khu vực Đông Nam Á
Hệ số Kc của lúa nước và của một số loại cây trồng chính không phải là lúa nước do Tổ chức Lương thực – Nông nghiệp của Liên hợp quốc (FAO) khuyến nghị áp dụng chung cho khu vực Đông Nam Á được giới thiệu trong các bảng từ E1 đến E3.
Bảng E.1 - Hệ số Kc cho một số loại cây trồng khu vực Đông Nam Á
Loại cây trồng
|
Kc ứng với các giai đoạn sinh trưởng
|
Giai đoạn đầu vụ
|
Giai đoạn phát triển
|
Giai đoạn giữa vụ
|
Giai đoạn chín
|
Giai đoạn thu hoạch
|
Đậu
|
Từ 0,30 đến 0,40
|
Từ 0,65 đến 0,75
|
Từ 0,95 đến 1,05
|
Từ 0,90 đến 0,95
|
Từ 0,85 đến 0,95
|
Cải bắp
|
Từ 0,40 đến 0,50
|
Từ 0,70 đến 0,80
|
Từ 0,95 đến 1,10
|
Từ 0,90 đến 1,00
|
Từ 0,80 đến 0,95
|
Lạc
|
Từ 0,40 đến 0,50
|
Từ 0,70 đến 0,80
|
Từ 0,95 đến 1,10
|
Từ 0,75 đến 0,85
|
Từ 0,55 đến 0,60
|
Ngô
|
Từ 0,30 đến 0,50
|
Từ 0,70 đến 0,80
|
Từ 1,05 đến 1,10
|
Từ 1,00 đến 1,15
|
Từ 0,95 đến 1,10
|
Hành
|
Từ 0,40 đến 0,60
|
Từ 0,70 đến 0,80
|
Từ 0,95 đến 1,10
|
Từ 0,85 đến 0,90
|
Từ 0,75 đến 0,85
|
Đậu Hà lan
|
Từ 0,40 đến 0,50
|
Từ 0,70 đến 0,75
|
Từ 1,05 đến 1,20
|
Từ 1,00 đến 1,15
|
Từ 0,95 đến 1,10
|
Khoai tây
|
Từ 0,40 đến 0,50
|
Từ 0,70 đến 0,80
|
Từ 1,05 đến 1,20
|
Từ 0,85 đến 0,95
|
Từ 0,70 đến 0,75
|
Lúa nước
|
Từ 1,10 đến 1,15
|
Từ 1,10 đến 1,50
|
Từ 1,10 đến 1,30
|
Từ 0,95 đến 1,05
|
Từ 0,95 đến 1,05
|
Đậu tương
|
Từ 0,30 đến 0,40
|
Từ 0,70 đến 0,80
|
Từ 1,00 đến 1,15
|
Từ 0,70 đến 0,80
|
Từ 0,40 đến 0,50
|
Cà chua
|
Từ 0,40 đến 0,50
|
Từ 0,70 đến 0,80
|
Từ 1,00 đến 1,20
|
Từ 0,80 đến 0,95
|
Từ 0,60 đến 0,65
|
Dưa hấu
|
Từ 0,30 đến 0,40
|
Từ 0,70 đến 0,80
|
Từ 0,95 đến 1,05
|
Từ 0,80 đến 0,90
|
Từ 0,65 đến 0,75
|
Hướng dương
|
Từ 0,30 đến 0,40
|
Từ 0,70 đến 0,80
|
Từ 1,05 đến 1,20
|
Từ 0,70 đến 0,80
|
Từ 0,35 đến 0,45
|
Bảng E.2 - Hệ số Kc của lúa nước khu vực Đông Nam Á xác định theo điều kiện thời tiết
Điều kiện ẩm ướt
|
Điều kiện gió
|
Hệ số Kc
|
Tháng thứ 1 và tháng thứ 2
|
Giữa vụ
|
4 tuần cuối vụ canh tác
|
Mùa ẩm ướt có độ ẩm trên 70 %
|
Nhẹ - Trung bình
Mạnh
|
1,10
1,15
|
1,05
1,10
|
0,95
1,00
|
Mùa khô có độ ẩm dưới 70%
|
Nhẹ - Trung bình
Mạnh
|
1,10
1,15
|
từ 1,20 đến 1,25
từ 1,30 đến 1,35
|
từ 0,95 đến 1,00
từ 1,00 đến 1,05
|
Bảng E.3 - Hệ số Kc của lúa nước vùng khí hậu nhiệt đới ẩm Đông Nam Á theo thời gian
Tuần
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
Kc
|
1,1
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
1,3
|
1,3
|
1,4
|
1,4
|
1,3
|
1,3
|
CHÚ THÍCH: Tuần sinh trưởng trong các bảng E2 và E3 có 10 ngày
E.2 Hệ số Kc áp dụng cho một số khu vực ở Việt Nam
Hệ số Kc của lúa nước và của một số loại cây trồng không phải là lúa nước do một số cơ quan khoa học ở Việt Nam nghiên cứu và công bố được giới thiệu trong các bảng từ bảng E4 đến bảng E8.
Bảng E.4 - Hệ số Kc của một số cây trồng vùng đồng bằng Bắc bộ theo kết quả nghiên cứu của Viện khoa học Thủy lợi Việt Nam
Loại cây trồng
|
Kc ứng với các giai đoạn sinh trưởng
|
Giai đoạn đầu vụ
|
Giai đoạn phát triển
|
Giai đoạn giữa vụ
|
Giai đoạn chín
|
Giai đoạn thu hoạch
|
Toàn vụ
|
Lúa đông xuân
|
1,03
|
1,13
|
1,23
|
1,12
|
1,12
|
1,13
|
Lúa mùa
|
1,14
|
1,27
|
1,26
|
1,17
|
1,17
|
1,13
|
Cải bắp
|
0,94
|
Cà chua
|
0,85
|
Đậu tương xuân
|
0,70
|
Đậu tương đông
|
Từ 0,90 đến 1,40
|
Khoai tây
|
0,87
|
Bảng E.5 - Hệ số Kc của lúa chịu hạn và đỗ tương vùng Tây bắc theo kết quả nghiên cứu của Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam
Loại cây trồng
|
Kc ứng với các giai đoạn sinh trưởng
|
Giai đoạn đầu vụ
|
Giai đoạn phát triển
|
Giai đoạn giữa vụ
|
Giai đoạn cuối vụ
|
Lúa chịu hạn vụ xuân
|
0,74
|
Từ 0,74 đến 1,26
|
1,26
|
1,13
|
Lúa chịu hạn vụ mùa
|
0,70
|
Từ 0,70 đến 1,34
|
1,34
|
1,04
|
Đậu tương đông
|
0,31
|
Từ 0,31 đến 1,08
|
1,08
|
0,60
|
Đậu tương xuân
|
0,38
|
Từ 0,38 đến 0,94
|
0,94
|
0,60
|
Đậu tương hè thu
|
0,38
|
Từ 0,38 đến 0,86
|
0,86
|
0,60
|
Bảng E.6 - Hệ số Kc của cây lúa vùng đồng bằng sông Cửu long theo kết quả nghiên cứu của trường Đại học Cần Thơ
Loại cây trồng
|
Kc ứng với các giai đoạn sinh trưởng
|
Thời kỳ bén rễ (sau cấy 2 tuần)
|
Thời kỳ đẻ nhánh (sau cấy từ 3 tuần đến 5 tuần)
|
Thời kỳ làm đòng (sau cấy từ 6 tuần đến 9 tuần)
|
Thời kỳ trổ - chín (sau cấy từ 10 tuần đến 12 tuần)
|
Lúa
|
1,12
|
1,44
|
1,82
|
1,63
|
Bảng E.7 - Hệ số Kc của lúa đông xuân, hè thu ở huyện Tân Thạnh tỉnh Đồng Tháp theo kết quả nghiên cứu của Viện Khoa học Thủy lợi miền Nam
Vụ sản xuất
|
Thời gian
|
Chú thích
|
Từ 0 ngày đến 10 ngày
|
Từ 10 ngày đến 20 ngày
|
Từ 20 ngày đến 30 ngày
|
Từ 30 ngày đến 40 ngày
|
Từ 40 ngày đến 50 ngày
|
Từ 50 ngày đến 60 ngày
|
Lúa Đông xuân
|
1,09
|
1,10
|
1,27
|
1,63
|
1,63
|
1,57
|
Đảm bảo tin cậy
|
Lúa Hè thu
|
1,31
|
1,33
|
1,44
|
1,93
|
2,10
|
1,77
|
Có sai số
|
Bảng E.8 - Hệ số Kc bình quân của một số cây trồng tỉnh Bình Định
Loại cây trồng
|
Kc ứng với các giai đoạn sinh trưởng
|
Trung bình vụ
|
Giai đoạn đầu vụ
|
Giai đoạn phát triển
|
Giai đoạn giữa vụ
|
Giai đoạn cuối vụ
|
Lúa đông xuân
|
0,98
|
1,19
|
1,27
|
1,02
|
1,11
|
Lúa hè thu
|
0,96
|
1,07
|
1,21
|
1,02
|
1,06
|
Lúa vụ mùa
|
0,93
|
1,00
|
1,17
|
1,08
|
1,05
|
Ngô hè thu
|
0,73
|
0,84
|
0,96
|
0,75
|
0,81
|
Lạc hè thu
|
0,69
|
0,82
|
0,94
|
0,75
|
0,80
|
Đậu tương hè thu
|
0,85
|
0,96
|
1,02
|
0,75
|
0,96
|
Ngô vụ mùa
|
0,74
|
0,81
|
0,97
|
0,80
|
0,83
|
Đậu tương vụ mùa
|
0,85
|
0,94
|
0,98
|
0,80
|
0,92
|
PHỤ LỤC G
(Tham khảo)
XÁC ĐỊNH SƠ BỘ ĐỘ ẨM CỦA ĐẤT BẰNG TRỰC GIÁC
Bảng G.1 - Xác định độ ẩm đất bằng trực giác
Loại đất
|
Loại ruộng
|
Độ ẩm của đất
% độ ẩm tối đa đồng ruộng
|
Từ 50 đến 60
|
Từ 70 đến 75
|
Từ 80 đến 85
|
Từ 90 đến 95
|
Đất cát pha
|
Ruộng màu
|
Đất không vo thành viên được.
|
Đất không vo thành viên được, sờ thấy đất ẩm.
|
Đất sờ thấy ướt, giấy thấm bị ẩm dần
|
Khi ấn tay xuống đất thấy có nước trên mặt đất.
|
Ruộng lúa
|
Mặt ruộng nứt nẻ, để nghiêng bàn chân lọt.
|
Mặt ruộng nứt nẻ, để nghiêng bàn chân lọt.
|
Mặt ruộng có giun đùn.
|
Mặt ruộng nhão.
|
Đất thịt nhẹ và trung bình
|
Ruộng màu
|
Đất không vo thành viên được.
|
Đất không vo thành viên được, ấn bị vỡ.
|
Đất vo thành viên, ấn bị biến dạng.
|
Đất se thành sợi không đứt
|
Ruộng lúa
|
Mặt ruộng nứt nẻ, để nghiêng bàn chân lọt.
|
Mặt ruộng nứt chân chim.
|
Mặt ruộng có giun đùn.
|
Mặt ruộng nhão.
|
Đất thịt nặng
|
Ruộng màu
|
Đất không vo thành viên được; ấn bị vỡ.
|
Đất không vo thành viên được, ấn bị vỡ.
|
Đất vo thành viên, ấn bị biến dạng.
|
Đất se thành sợi không vỡ, uốn cong vòng tròn không đứt.
|
Ruộng lúa
|
Mặt ruộng nứt nẻ, để nghiêng bàn chân lọt.
|
Mặt ruộng nứt chân chim.
|
Mặt ruộng có giun đùn.
|
Mặt ruộng nhão.
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |