TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 7217-1 : 2007 iso 3166-1 : 2006


Phụ lục C (Tham khảo) Sự thể hiện bằng số các thành tố mã alpha-2 theo TCVN 7217-1:2002 (ISO 3166-1)



tải về 2.84 Mb.
trang9/9
Chuyển đổi dữ liệu28.04.2018
Kích2.84 Mb.
#37517
1   2   3   4   5   6   7   8   9
Phụ lục C

(Tham khảo)

Sự thể hiện bằng số các thành tố mã alpha-2 theo TCVN 7217-1:2002 (ISO 3166-1)

C.1. Phụ lục này trình bày sự thể hiện bằng số mã alpha-2 để sử dụng khi không thể chuyển đổi chữ trực tiếp, nghĩa là trong trường hợp ngôn ngữ không dùng các chữ cái Latinh hoặc khi, vì các lý do khác, sự chuyển đổi theo toán là thuận tiện hơn. Sự thể hiện bằng số đạt được bằng cách chuyển các thành tố mã alpha-2 thành số nhờ sử dụng các qui tắc toán học đơn giản.

C.2. Việc phân biệt các giá trị tương ứng của mã số ba chữ số qui định trong tiêu chuẩn này và việc thể hiện bằng số này là quan trọng. Mã số ba chữ số có ưu điểm là các mã này không bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi tên nước, mà có thể dẫn đến sự thay đổi của mã alpha-2. Sự thể hiện bằng số có ưu điểm là có thể chuyển lại về mã alpha-2 bằng việc áp dụng các qui tắc chuyển đổi.

C.3. Công thức chuyển đổi thành tố mã alpha-2 thành sự thể hiện bằng số tương đương như sau:

1 070 + 30a + b = sự thể hiện bằng số

trong đó:

a là vị trí bằng số của chữ cái đầu tiên (a = 1, ...z = 26);

b là vị trí bằng số của chữ cái thứ hai.

C.4. Công thức chuyển đổi sự thể hiện bằng số thành thành tố mã alpha-2 tương đương như sau:

(sự thể hiện bằng số) - 1070

= a +

b

30

30

trong đó:

a là phần nguyên của phép chia và tương ứng với a ở điều C.3;

b là phần dư của phép chia và tương ứng với b ở điều C.3.

C.5. Một ma trận chuyển đổi được nêu ở trang tiếp theo.

Chú THíCH: Trong các hệ thống đóng và trong các trường hợp khác khi được tất cả các bên trao đổi thông tin thỏa thuận trước, có thể bỏ con số đầu tiên (luôn là con số " 1" ) của sự thể hiện bằng số.
Phụ lục D

(Tham khảo)



Ma trận chuyển đổi đối với sự thể hiện bằng số của các thành tố mã alpha-2 theo TCVN 7217-1 : 2007 (ISO 3166-1)


THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ISO/IEC 2382-4:1999, Information technology – Vocabulary – Part 4: Organization of data (Công nghệ thông tin – Từ vựng - Phần 4: Tổ chức dữ liệu)

[2] ISO 3166-2, Codes for the representation of names of countries and their subdivisions – Part 2: Country subdivision code (Mã thể hiện tên nước và các vùng lãnh thổ của chúng – Phần 2: Mã thể hiện các vùng lãnh thổ)

[3] ISO 3166-3, Codes for the representation of names of countries and their subdivisions – Part 3: Code for formerly used names of countries (Mã thể hiện tên nước và các vùng lãnh thổ của chúng – Phần 3: Mã đã sử dụng trước cho tên nước)

[4] TCVN 6558: 1999 (ISO 4217:2001), Codes for the representation of currencies and funds (Mã thể hiện các đồng tiền và quĩ)

[5] ISO 5127:2001, Information and documentation – Vocabulary (Thông tin và tư liệu – Từ vựng)

[6] ISO 6166:2001, Securities and related finiancial instruments – International securities identification numbering system (ISIN) (Chứng khoán và các công cụ tài chính liên quan -Hệ thống đánh số phân định chứng khóan Quốc tế)

[7] ISO 6346:1995, Freight containers – Coding, identification and marking (Côngtenơ vận chuyển hàng hóa - Mã hóa, phân định và đánh dấu)

[8] ISO 7372 : 2005, Trade date interchange – Trade date elements directory (Trao đổi dữ liệu thương mại – Danh mục các yếu tố dữ liệu thương mại)

[9] ISO/IEC 7501-1:2005, Identification cards – Machine readable travel documents – Part 1: Machine readble passport (Thẻ phân định – Các tư liệu du lịch có thể đọc được bằng máy – Hộ chiếu có thể đọc được bằng máy)

[10] ISO 10383:2003, Securities and related finalcial instruments – Codes for exchanges and market identification (MIC) [Chứng khoán và các công cụ tài chính liên quan - Mã trao đổi và nhận dạng thị trường(MIC)]

[11] ISO 13616, Banking and related finalcial services – International bank account number (IBAN) [Dịch vụ ngân hàng và các dịch vụ tài chính liên quan – Số tài khoản ngân hàng Quốc tế (IBAN)]


THƯ MỤC TÀI LIỆU QUỐC TẾ KHÁC

Country Nomenclature for Statistical Use (CNSU),Rev.10/UN Statistics Division. New York: United Nations, 1984-01-25 [mimeo]. - 10 p. - (Updating Corrigenda being issued continuously; the last complete consolidated version is No. 95-1/November 1995)

Document ST/LEG/SER.E/13, “Multilateral Treaties deposited with the Secretary General”, issued annually and containing i. a.:

- Convention on Road Traffic, Geneva 1949-09-19/United Nations

- Convention on Road Traffic, Vienna 1968-12-08/ United Nations, with notifications of road vehicle distinguishing signs, as known on 1996-06-01

LOCODE — United Nations Code for Ports and other Locations/UN/ECE Recommendation No 16 (second edition, Geneva January 1995), document ECE/TRADE/205: (Current information: version 2003-2)

Standard Country or Area Codes for Statistical Use/ United Nations Statistics Division New York, 1996, document ST/ESA/STAT/SER.M/49/Rev.3 (Information continuously updated on the United Nations Statistics Division internet site (http://unstats.un.org/unsd/methods/m49/m49.htm)

Terminology Bulletin No 347/Rev.1 — Country Names (States Members of the United Nations, Members of the Specialized Agencies or Parties to the Statute of the International Court of Justice)/ United Nations New York, 1997-07-01, document ST/CS/SER.F/347/Rev.1

United Nations Multilingual Terminology Database maintained by the terminology team of the Terminology and Reference Section, Documentation Division, DGACM, New York:

http://unterm.un.org/

French experimental standard AFNOR XP Z 44-002 (August 1997): Code for the representation of names of historical countries.


MỤC LỤC

1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu viện dẫn

3. Thuật ngữ và định nghĩa

4. Nguyên tắc đưa vào danh mục tên nước

4.1. Danh mục

4.2. Nguồn tên

4.3. Sự chồng chéo

4.4. Tên nước hiện hành

4.5. Các nước độc lập

5. Nguyên tắc cấp thành tố mã

5.1. Mối quan hệ với các tên

5.2. Cấu trúc của mã hai ký tự chữ cái (mã alpha-2)

5.3 Cấu trúc của mã hai ký tự chữ cái (mã alpha-3)

5.4. Cấu trúc của mã số ba chữ số

5.5. Quy định đối với việc sử dụng

5.6. Việc người sử dụng tự cấp mã

6. Danh mục tên nước và các thành tố mã của chúng

6.1. Nội dung của danh mục

6.2. Sự chọn lựa của ngôn ngữ, La tinh hóa, bộ ký tự

6.3. Các phụ

7. Quản trị

7.1. Lời giới thiệu

7.2. Thêm tên nước vào danh mục

7.3. Xóa tên nước từ danh mục các tên nước

7.4. Sửa đổi tên nước hay thành tố mã

7.5. Dự trữ các thành tố mã

8. Hướng dẫn cho người sử dụng

8.1. Các điều khoản đặc biệt

8.2. Thông báo về việc sử dụng tiêu chuẩn này

8.3. Hướng dẫn áp dụng

9. Danh mục một: Danh mục theo trật tự bảng chữ cái bằng tiếng Anh tên nước và các thành tố mã của chúng

10. Mục lục các thành tố mã alpha-2 với dạng viết gọn (bằng tiếng Anh) của các tên nước

11. Mục lục các thành tố mã alpha-3 với dạng viết gọn (bằng tiếng Anh) của các tên nước

12. Mục lục các thành tố mã số ba chữ số với dạng viết gọn (bằng tiếng Anh) của các tên nước

Phụ lục A (quy định) Bảng mục lục theo thứ tự abc các tên từ phần danh mục xuất hiện trong cột lưu ý hay hình thành nên phần quan trọng thứ hai các tên nước hợp thành trong cột 1

Phụ lục B (tham khảo) Bảng chuyển thành tố mã alpha-2 thành mã alpha-3

Phụ lục C (tham khảo) Sự thể hiện bằng số các thành tố mã alpha-2 của tiêu chuẩn này



Phụ lục D (tham khảo) Ma trận chuyển đổi đối với sự thể hiện bằng số các thành tố mã alpha-2 của tiêu chuẩn này

Thư mục tài liệu tham khảo
Каталог: data -> 2017
2017 -> Tcvn 6147-3: 2003 iso 2507-3: 1995
2017 -> Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố
2017 -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 10256: 2013 iso 690: 2010
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8400-3: 2010
2017 -> TIÊu chuẩn nhà NƯỚc tcvn 3133 – 79
2017 -> Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> Btvqh10 ngày 25 tháng 5 năm 2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam

tải về 2.84 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương