TIÊu chuẩn ngành 22tcn 354: 2006



tải về 406.16 Kb.
trang3/4
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích406.16 Kb.
#28199
1   2   3   4

PHỤ LỤC B

CÁC KÝ HIỆU VỀ MÁC CỦA NHŨ TƯƠNG A XÍT


(THAM KHẢO)

TT

Ký hiệu

Giải thích


Tiếng Anh

Tiếng Việt

1

C

Cationic

Các loại nhũ tương a xít

1

RS

Rapid Setting

Nhũ tương a xít có tốc độ phân tách nhanh

2

MS

Medium Setting

Nhũ tương a xít có tốc độ phân tách trung bình

3

SS

Slow Setting

Nhũ tương a xít có tốc độ phân tách chậm

4

h

Harder base asphalt

Nhũ tương a xít được chế tạo từ nhựa đường cứng hơn (có độ kim lún tương đối thấp, từ 40 đến 90, 1/10 mm)

PHỤ LỤC C

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG NHŨ TƯƠNG A XÍT


(THAM KHẢO)

TT

Phạm vi sử dụng

Mác nhũ tương a xít

CRS-1

CRS-2

CMS-2

CMS-2h

CSS-1

CSS-1h

1

Hỗn hợp cốt liệu trộn nhũ tương

1.1

Hỗn hợp được trộn nguội ở trạm trộn

 

 

 

 

 

 

-

Hỗn hợp sử dụng cốt liệu có cấp phối hở

 

 

X

X

 

 

-

Hỗn hợp sử dụng cốt liệu có cấp phối chặt

 

 

 

 

X

X

-

Hỗn hợp sử dụng cốt liệu là cát

 

 

 

 

X

X

1.2

Hỗn hợp được trộn ở hiện trường

 

 

 

 

 

 

-

Hỗn hợp sử dụng cốt liệu có cấp phối hở

 

 

X

X

 

 

-

Hỗn hợp sử dụng cốt liệu có cấp phối chặt

 

 

 

 

X

X

-

Hỗn hợp sử dụng cốt liệu là cát

 

 

 

 

X

X

-

Hỗn hợp sử dụng cốt liệu là đất cát

 

 

 

 

X

X

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG NHŨ TƯƠNG A XÍT

(THAM KHẢO)



TT

Phạm vi sử dụng

Mác nhũ tương a xít

CRS-1

CRS-2

CMS-2

CMS-2h

CSS-1

CSS-1h

-

Hỗn hợp vữa nhựa (hỗn hợp gồm nhũ tương, cốt liệu hạt mịn, bột khoáng và nước được trộn đều với nhau)

 

 

 

 

X

X

2

Xử lý cốt liệu với nhũ tương

2.1

Xử lý bề mặt

 

 

 

 

 

 

-

Láng mặt một lớp

X

X

 

 

 

 

-

Láng mặt nhiều lớp

X

X

 

 

 

 

-

Tưới nhựa rắc cát

X

X

 

 

 

 

2.2

Mặt đường thấm nhập đá dăm macadam

 

 

 

 

 

 

-

Lớp đá dăm có độ rỗng lớn

 

X

 

 

 

 

-

Lớp đá dăm có độ rỗng nhỏ

X

 

 

 

 

 

3

Xử lý với nhũ t­ương

3.1

Xử lý bề mặt (phun lên mặt đường cũ để hạn chế sự bong bật của các hạt cốt liệu)

 

 

 

 

X*

X*

3.2

Dùng làm lớp thấm bám giữa lớp móng và lớp bê tông nhựa

 

 

 

 

X*

X*

3.3

Dùng làm lớp dính bám giữa các lớp bê tông nhựa hoặc giữa mặt đường cũ và lớp bê tông nhựa

 

 

 

 

X*

X*

3.4

Xử lý phủ bụi

 

 

 

 

X*

X*

3.5

Xử lý vết nứt bề mặt

 

 

X

X

X

X

Ghi chú 9:

  • * có thể pha loãng nhũ tương a xít với nước trước khi sử dụng;

  • Với đặc điểm khí hậu ở nước ta, nên sử dụng nhũ tương a xít mà mẫu nhựa thu được từ thí nghiệm xác định hàm lượng nhựa có độ kim lún (ở 25oC, 100g, 5 giây) không lớn hơn 100 (1/10mm).

PHỤ LỤC D

PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM NHẬN BIẾT NHŨ TƯƠNG A XÍT PHÂN TÁCH NHANH


(THAM KHẢO)

D.1 Phạm vi áp dụng

Phương pháp thí nghiệm này dùng để nhận biết nhũ tương a xít phân tách nhanh thông qua đặc tính không dính bám với một loại cát chuẩn.



D.2 Yêu cầu về thiết bị, dụng cụ thí nghiệm

D.2.1 Cốc trộn: Làm bằng thuỷ tinh hoặc kim loại, dung tích 1000 ml.

D.2.2 Cốc rửa: Làm bằng thuỷ tinh, dung tích 1000 ml.

D.2.3 Dao trộn có lưỡi làm bằng thép hoặc đũa thuỷ tinh.

D.2.4 Tủ sấy: Bảo đảm duy trì ở nhiệt độ từ 120oC đến 150oC.

D.2.5 Cân: Có khả năng cân được 500 g với độ chính xác 0,1 g.

D.2.6 Khay kim loại: Kích thước 150 mm x 225 mm hoặc lớn hơn.

D.2.7 Ống đong: Làm bằng thuỷ tinh, hình trụ tròn, dung tích 500 ml.

D.2.8 Nhiệt kế: Nhiệt kế thuỷ ngân có phạm vi đo từ 95 oC đến 155oC, có vạch chia 0,2oC.

D.2.9 Kính bảo vệ mắt.

D.2.10 Găng tay chịu nhiệt.

D.3 Yêu cầu về vật liệu thí nghiệm

D.3.1 A xít hydrochloric (HCl) nồng độ từ 36,5% đến 38,0%

D.3.2 Cồn nồng độ 100%.

D.3.3 Nước cất.

D.3.4 Cát chuẩn: Cát si líc có hàm lượng SiO2  98% được rửa sạch, sấy khô, có thành phần hạt thoả mãn yêu cầu sau:

Cỡ sàng (mm)

0,850

0,425

0,300

0,150

0,075

Hàm lượng lọt qua sàng (%)

100

99

97

56

2

D.4 Chuẩn bị vật liệu cát

D.4.1 Trộn lẫn 20 ml a xít hydrochloric vào trong hỗn hợp gồm 80 ml nước cất và 300ml cồn trong ống hình trụ có dung tích 500 ml để có được 400 ml dung dịch.

D.4.2 Cân 500 g cát si lic cho vào trong cốc rửa; sau đó rút 400 ml dung dịch đã được chuẩn bị ở Mục D.4.1 vào trong cốc rửa, dùng dao trộn hoặc đũa thuỷ tinh khuấy đều trong khoảng thời gian 5 phút.

D.4.3 Gạn dung dịch ra khỏi cốc rửa, chú ý không được để cho cát trôi ra ngoài.

D.4.4 Cho ít nhất là 400 ml nước cất có nhiệt độ từ 50oC đến 60oC vào trong cốc rửa, dùng dao trộn hoặc đũa thuỷ tinh khuấy đều trong thời gian khoảng 1 phút để rửa cát. Gạn nước ra khỏi cốc rửa, chú ý không được để cho cát trôi ra ngoài. Lặp lại trình tự trên ít nhất là 2 lần.

D.4.5 Lấy cát ra khỏi cốc rửa, dải đều lên bề mặt khay kim loại sau đó đặt khay kim loại đựng cát vào trong tủ sấy ở nhiệt độ từ 120oC đến 150oC đến khi khối lượng không đổi.

D.4.6 Lấy khay cát ra khỏi tủ sấy, để nguội, sau đó cho vào một bình đựng và trộn trong khoảng thời gian 30 giây để cát được đồng đều.

D.5 Trình tự thí nghiệm

D.5.1 Thí nghiệm được thực hiện ở nhiệt độ 255oC.

D.5.2 Cân 465 g cát đã được chuẩn bị cho vào trong cốc trộn, sau đó cho 35 g nhũ tương a xít vào cốc trộn và trộn mạnh tay trong 2 phút. Kết thúc quá trình trộn, nghiêng cốc gạn hết nhũ tương thừa ra khỏi cốc.

D.5.3 Đổ hỗn hợp cát trong cốc trộn lên một tờ giấy thấm. Quan sát bằng mắt và đánh giá phần diện tích hỗn hợp có nhũ tương a xít dính bám.

D.6 Báo cáo kết quả thí nghiệm

Nếu phần diện tích hỗn hợp không có nhũ tương dính bám lớn hơn phần diện tích hỗn hợp có nhũ tương dính bám thì mẫu nhũ tương thí nghiệm được kết luận là nhũ tương a xít phân tách nhanh.



PHỤ LỤC E

PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM NHẬN BIẾT NHŨ TƯƠNG A XÍT PHÂN TÁCH CHẬM


(THAM KHẢO)

E.1 Phạm vi áp dụng

Phương pháp thí nghiệm này dùng để nhận biết nhũ tương a xít phân tách chậm thông qua mức độ dính bám của nhũ tương a xít với một loại cát chuẩn ngay sau khi trộn và độ dính bám còn lại sau khi ngâm hỗn hợp cát trộn nhũ tương a xít trong nước sôi.



E.2 Yêu cầu về thiết bị, dụng cụ và vật tư thí nghiệm

E.2.1 Đèn bu-sen và một tấm kim loại dùng để ngăn cách giữa ngọn lửa và cốc đựng mẫu thí nghiệm.

E.2.2 Sàng, có thể là một trong hai loại sau:

  • Là một lưới tiêu chuẩn lỗ vuông 0,850 mm, được cắt thành dạng hình tròn sau đó uốn gập mép xuống.

  • Được chế tạo bằng cách đặt một lưới tiêu chuẩn lỗ vuông 0,850 mm lên một khong tròn được uốn từ một tấm lưới hình chữ nhật kích cỡ 25,4mm x 355,6mm.

E.2.3 Cốc thuỷ tinh dung tích 1000 ml.

E.2.4 Cốc trộn: Làm bằng thuỷ tinh hoặc kim loại có dung tích 400 ml.

E.2.5 Cân kỹ thuật.

E.2.6 Dao trộn: Có lưỡi trộn làm bằng thép dài khoảng 200 mm.

E.2.7 Kính bảo vệ mắt.

E.2.8 Găng tay chịu nhiệt.

E.2.9 Cát chuẩn: Cát si líc có hàm lượng SiO2  98% được rửa sạch, sấy khô, có thành phần hạt thoả mãn yêu cầu sau:

Cỡ sàng (mm)

1,18

0,850

0,600

Hàm lượng lọt qua sàng (%)

100

85100

05


tải về 406.16 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương