Microbiology
Vi sinh vật học
|
Khoa học nghiên cứu vi sinh vật, bao gồm nguyên sinh động vật, vi tảo, nấm, vi khuẩn và virus.
|
Microclimate
|
Khí hậu tiểu vùng
|
Khác biệt nhỏ so với chế độ khí hậu chung, thường gây ra do điều kiện địa hình tự nhiên địa phương.
|
Microhabitat
|
Nơi cư trú nhỏ hẹp
|
Không gian sống của một loài.
|
Microingredients
|
Các chất vi lượng
|
Các vitamin, chất khoáng, kháng sinh, thuốc và một số chất khác thường có nhu cầu ít ở mức milligram, microgram hoặc phần triệu (ppm).
|
Micronization
|
Nghiền nhỏ, mịn
|
Quá trình nghiền hạt thức ăn đạt kích thước có thể nhỏ hơn 60 µm; thường được nghiền ướt bằng máy và lọc qua sàng, hoặc nghiền khô trong nhà máy công nghiệp.
|
Microorganism
|
Vi sinh vật
|
Gồm vius, vi khuẩn, nấm (các loài có kích thước hiển vi và một số loài kích cỡ lớn). Các nguyên sinh động vật và vi tảo cũng được coi là vi sinh vật.
|
Micropyle
|
Vi khổng/noãn khổng
|
Cấu trúc tổ chức ở lớp màng Chorionid của một trứng nhằm ngăn chặn nhiều tinh trùng xâm nhập và đảm bảo cho quá trình thụ tinh cùng loài, đó là giữa các sinh vật có tương thích di truyền.
|
Migration, downstream-
|
Di cư xuôi dòng
|
Ở sông, cá di cư xuôi dòng hướng ra biển, ví dụ cá chình bạc
|
Milieu
|
Môi trường
|
Đặc điểm môi trường hoặc mọi thứ xung quanh một sinh vật hoặc một quần thể.
|
Milkfish
|
Cá Măng
|
Loài cá măng Chanos chanos, một loài cá quan trọng trong hệ thông nuôi ao quảng canh hoặc bán thâm canh tại Đông Nam Á như ở Philippines.
|
Milt
|
Tinh dịch/sẹ
|
Dich nhờn chứa tinh trùng, sản phẩm sinh dục từ cá đực, thường gọi là tinh dich cá.
|
Milt collector
|
Dụng cụ thu tinh dịch
|
Lọ nhỏ có nút bật thích hợp với hai ống nhựa nhỏ, một ống ngắn được đưa vào lỗ niệu sinh dục cá đực thành thục và ống dài hơn dùng để hút tinh dịch vào lọ.
|
Mincing
|
Xay nghiền
|
Xay nghiền nhỏ bằng máy xay/nghiền.
|
Mineralization
|
Khoáng hoá
|
Thụât ngữ dùng trong hệ thống lọc tuần hoàn, bể kính miêu tả sự phân hủy chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
|
Minerals
|
Các chất khoáng
|
Các muối vô cơ mà thuỷ sinh vật cần số lượng ít để đảm bảo cho các hoạt động sinh lý. Trong thức ăn thuỷ sản, lượng chất khoáng thường có đủ ngay từ các thành phần nguyên liệu thô làm thức ăn.
|
Minus sight
|
Dấu trừ
|
Xem Nhìn ngắm phía trước (Foresight)
|
Mire
|
Bột nhão, bùn
|
Xem Thức ăn nhuyễn (Marsh) và xem Đầm lầy (Bog)
|
Mitigation
|
Giảm trừ, giảm thiểu
|
Bảo vệ môi trường: Loại trừ, giảm thiểu, kiểm soát ảnh hưởng xấu của dự án đối với môi trường, bao gồm các giải pháp khắc phục ảnh hưởng xấu của phát triển với môi trường.
|
Mitosis
|
Phân bào nguyên nhiễm
|
Phân chia nhân tế bào thành hai nhân con với bộ nhiễm sắc thể giữ nguyên.
|
Model
|
Mô hình, kiểu mẫu
|
Một mô hình đơn giản tiêu biểu cho đồ vật thực được sử dụng để làm mẫu cho một quá trình chế tạo, dựa vào đó hình dung được công việc phải làm, dự đoán được kết quả hay phân tích được vấn đề khó khăn trở ngại. Mô hình có thể nhìn thấy gần giống với đồ vật thực do loại bỏ chi tiết phụ, chú ý đến một số bộ phận cơ bản của đồ vật thật hiện diện hoặc kiểm tra được.
|
Modelling
|
Mô hình hoá
|
Mô tả một hệ thống dưới dạng một thuật toán tuân theo những điều kiện nhất định, nó được dùng để mô phỏng và thuyết minh một hệ thống sinh học hoặc vật lý.
|
Modelling, bioeconomic-
|
Mô hình sinh học - kinh tế
|
Mô hình toán thể hiện những mối quan hệ hàm số giữa các đặc tính sinh học của nguồn lợi (ví dụ: nguồn lợi thủy sản) và những đặc điểm kinh tế (đôi khi cả đặc điểm xã hôi) tác động bởi con người. Là một mô hình làm mẫu của đồ vật thực, mức độ chính xác của mô hình sinh học - kinh tế phụ thuộc vào giả định hiện hay ẩn về những quá trình sinh học và con người tác động mà nó thể hiện.
|
Moisture content
|
Độ ẩm
|
Trong phân tích thành phần hoá học của thức ăn: Thu được bằng cách làm khô một mẫu thức ăn ở nhiệt độ 104 °C đến khi khối lượng không đổi, thường không quá 24 giờ.
|
Mollusc (mollusc)
|
Động vật thân mềm
|
Động vật không xương sống thuộc ngành Mollusca có cơ thể mềm, bao phủ bới 1 vỏ calcium carbonate. Một vài loài không có vỏ hoặc vỏ thoái hoá. Bề mặt được phủ chất nhờn và lông mao. Các đối tượng nuôi chính là vẹm, hầu, điệp, sò, ngao và bào ngư.
|
Mollusc detaching
|
Tách động vật thân mềm khỏi vật bám
|
Khi thu hoạch tách động vật thân mềm nuôi khỏi vật bám như cọc, dây.
|
Mollusc invasion
|
Xâm lấn của động vật thân mềm
|
Sinh sản quá mức của vẹm hoang dại ở vùng nuôi hàu; Chúng xâm lấn hàu nuôi làm suy giảm năng suất hàu và làm cho việc thu hoạch hàu trở nên khó khăn hơn..
|
Molluscicide
|
Thuốc diệt thân mềm
|
Hoá chất dùng để diệt các loài động vật thân mềm.
|
Molluscivore
|
Loài ăn động vật thân mềm
|
Cá ăn động vật thân mềm là thức ăn tự nhiên ưa thích.
|
Molt
|
Lột xác
|
Xem Lột xác (Moult)
|
Monitoring
|
Giám sát/kiểm soát/quan trắc
|
Ghi chép và phân tích thông tin một cách hệ thống, định kỳ.
|
Monitoring food security and nutrition
|
Giám sát an ninh lương thực và dinh dưỡng
|
Xem An ninh lương thực (Food security) và xem Kiểm soát dinh dưỡng (Nutrition monitoring)
|
Monk
|
Cống ao
|
Cấu trúc của một cống thoát nước ao gồm 3 mặt đứng đóng kín bằng những tấm gỗ để điều chỉnh mức nước. Nước được tháo qua 1 ống chôn dưới bờ ao. Có một tấm lưới chắn để giữ cá nuôi trong ao. Cống có thể được xây bằng gạch, xi măng, xi măng cốt thép hay làm bằng gỗ.
|
Monoculture
|
Nuôi đơn
|
Nuôi một loài hoặc một vụ duy nhất.
|
Monomorphic
|
Đơn hình/đồng hợp
|
Trong di truyền: ở 1 locus trong quần đàn chỉ có 1 allele.
|
Monomorphous
|
Đơn hình
|
Xem Đơn hình/Đồng hợp (Monomorphic)
|
Montmorillonite
|
Montmorillonite
|
Một trong các chất khoáng sét đặc trưng bởi khả năng trao đổi ion rất cao dẫn đến khả năng nở ra và co lại rất lớn.
|
Moor
|
Đồng lầy, hoang
|
Xem Đầm lầy (Bog)
|
Mooring system
|
Hệ thống trụ, cột neo
|
Hệ thống trụ neo các vật trong khối nước đảm bảo giữ chúng ở vị trí nhất định trong 1 khoảng thời gian cụ thể, ví dụ như lồng bè.
|
Morbidity
|
Sự hoành hành của bệnh tật
|
Trong nghiên cứu dinh dưỡng: Số cá thể chết trong 1 đơn vị thời gian do bệnh hoặc phần trăm số vật bị bệnh trong 1 đơn vị thời gian.
|
Mortality
|
Tỷ lệ chết/ hao hụt
|
Tỷ lệ chết trong một nhóm các cá thể/quần đàn.
|
Mortality rate
|
Tỷ lệ chết
|
Tỷ lệ phần trăm cá chết trong 1 thời gian nhất định (1 tháng, 6 tháng, 1 năm), được tính theo công thức (D x 100) / A, D là số cá chết trong thời gian nhất định và A là số lượng cá sống ban đầu.
|
Mortality rate, crude-
|
Tỷ lệ chết/ hao hụt, thô
|
Xem Tỷ lệ chết (Mortality rate)
|
Mortar, cement-
|
Vữa xi măng
|
Hỗn hợp phối trộn theo tỷ lệ nhất định gồm xi măng, đá, nước; dùng để gắn kết các bề mặt vật liệu như đá, gạch, khối bê tông trong xây dựng công trình thủy sản và nhà cửa.
|
Mortgage
|
Thế chấp
|
Thoả thuận pháp lý chuyển nhượng quyền sở hữu có điều kiện về tài sản để đảm bảo cho vốn vay và trở nên không còn hiệu lực khi món nợ được trả. Động từ thế chấp: thế chấp tài sản bằng một văn tự thế chấp.
|
Mother-of-pearl
|
Trai cấy ngọc
|
Động vật nhuyễn thể hai mảnh với lớp trong của vỏ có cấu trúc xà cừ sinh ngọc.
|
Mother-of-pearl culture
|
Nuôi trai cấy ngọc
|
Nuôi động vật nhuyễn thể sau khi cấy nhân để tạo ngọc (2-3 năm).
|
Mottling
|
Vết, chấm lốm đốm
|
Trong đất: Các thửa đất nhỏ có những đốm màu khác nhau, thường được dùng để chỉ mẫu màu phát triển do hoạt động của vi sinh vật kỵ khí không hoàn toàn.
|
Mould (mold)
|
Nấm mốc
|
Mảng thực vật dạng sợi và cấu trúc dạng quả dễ thấy được tạo ra bởi 1 số loại nấm khác nhau như Aspergillus, Penicillium và Rhizopus mọc trên gỗ mục, thực phẩm hư thối và bệnh thực vật.
|
Moult
|
Lột xác
|
Thuật ngữ chung chỉ sự lột xác như lột vỏ ngoài của nhóm chân bụng, giáp xác.
|
Moulting (molting)
|
Sự lột xác
|
Sự lột lớp vỏ ngoài theo chu kỳ, chẳng hạn như lột lớp xương ngoài ở động vật chân đốt (tôm, cua, tôm hùm) để cho phép sự phát triển của các mô trong cơ thể (tăng kích cỡ). Ngay sau khi lột xác, các sinh vật này rất dễ bị tấn công ăn thit bởi động vật khác.
|
Mouthbrooder
|
Loài ấp trứng trong miệng
|
Loài cá, con mẹ hoặc con bố ấp trứng thụ tinh trong miệng, như 1 số loài cá rô phi Oreochromis. aureus, O. mossambicus and O. niloticus.
|
Mozuku
|
Mozuku
|
Tên tiếng Nhật về loại tảo nâu biển thuộc bộ Chordariales (Nemacystis decipiens và Cladosiphon okamuranus), được trồng ở Nhật trên tấm lưới nằm ngang ngập trên mặt nước, chúng được nuôi làm thực phẩm rất có giá trị.
|
Muck
|
Chất hữu cơ phân hủy trong đất
|
Đất ướt hữu cơ phân huỷ mức độ cao.
|
Mucking (egg-)
|
Khử dính trứng bằng bùn
|
Việc cho thêm các chất trơ như đất sét hoặc tinh bột vào trứng dính nhằm ngăn cản trứng dính vào nhau. Thường dùng đất bùn để khử dính trứng cá chép.
|
Mucus
|
Chất nhày
|
Lớp tiết mỏng của tuyến nhày bao gồm các chất nhày.
|
Mud
|
Bùn
|
Các chất mùn bã lơ lửng hoặc lắng đọng gồm các hạt nhỏ hơn cát có kích cỡ nhỏ hơn 0,0625 mm tạo nên một lớp bùn.
|
Mudflat
|
Bãi bùn
|
Phần dưới bãi bồi của sông hoặc đầm lầy thường xuyên ngập nước khi triều dâng, loại đất bùn này không qua biến hóa thổ nhưỡng và không có thực vật mọc trên đó.
|
Mulch
|
Lớp phủ
|
Lớp vật liệu bao gồm mẩu gỗ, rơm rạ, lá cây v.v. dùng để phủ đất nhằm giữ độ ẩm, ngăn chặn cỏ phát triển, bảo vệ cây trồng và làm giàu đất.
|
Mullet culture
|
Nuôi cá đối mục
|
Sinh sản và nuôi cá đối (Mugil spp., và Liza spp.).
|
Multiple use
|
Sử dụng đa mục đích
|
Khái niệm nói về nhiều hoạt động ở 1 khu vực cụ thể hoặc đối với nguồn tài nguyên thông qua quản lý để sử dụng bền vững.
|
Mussel (marine-)
|
Vẹm biển
|
Tên thông dụng của động vật nhuyễn thể hai mảnh vỏ biển hoặc cửa sông. Giai đoạn trưởng thành sống cố định, bám vào các giá thể cứng. Giới tính riêng rẽ. Các giống loài có giá trị nuôi quan trọng thuộc họ Mytilidae và Aviculidae.
|
Mussel culture
|
Nuôi Vẹm
|
Xem Nuôi vẹm (Mytiliculture)
|
Mutagenesis
|
Sự gây đột biến
|
Tạo đột biến nhân tạo bằng chiếu xạ và hoá chất.
|
Mutation
|
Đột biến
|
Thay đổi cấu trúc gen hoặc nhiễm sắc thể. Lỗi xảy ra trong quá trình tái bản nhiễm sắc thể. Khi có đột biến, gen không được tái bản chính xác trên nhiễm sắc thể mới Allele mới có thể sẽ tạo kiểu hình mới. Nhiều allele đột biến tạo các kiểu hình không có sức sống hoặc suy giảm sức sống. Tỷ lệ đột biến của mỗi gen là rất thấp.
|
Mycelium
|
Các sợi nấm
|
Ở nấm: mạng lưới hình thành bởi các sợi nấm nối với nhau.
|
Mycology
|
Nấm học
|
Môn học nghiên cứu nấm.
|
Mysis
|
Âú trùng Mysis
|
Giai đoạn ấu trùng trôi nổi của động vật giáp xác, giữa giai đoạn ấu trùng protozoea (zoea) và postlarva.
|
Mytiliculture
|
Nuôi Vẹm
|
Hình thức nuôi và sản xuất giống vẹm.
|
Nacre
|
Lớp xà cừ
|
Lớp trong của vỏ động vật thân mềm (ốc, trai).
|
Nanoplankton (nanoplancton)
|
Sinh vật phù du cực nhỏ
|
Sinh vật phù du cực nhỏ với đường kính cơ thể 2-20 µm, các lưới vải có cỡ mắt lưới 0,03-0,04 mm không thu được các sinh vật này.
|
National Product, Gross- (GNP)
|
Tổng sản phẩm quốc gia (GNP)
|
Cách tính toán phát triển kinh tế ở cấp độ quốc gia, xác định tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cung cấp của nền kinh tế trong một năm. Bao gồm cả các hàng hóa và dịch vụ cung cấp bởi các công ty quốc gia ở nước ngoài nhưng không bao gồm các công ty nước ngoài ở trong nước.
|
National Product, Net- (NNP)
|
Sản phẩm quốc gia thực (NNP)
|
Tổng sản phẩm quốc gia trừ đi chi phí tiêu thụ hoặc khấu hao
|
Natural resource information system
|
Hệ thống thông tin tài nguyên quốc gia
|
Xem Hệ thống thông tin địa lý (Geographical information systems)
|
Nauplius (pl. nauplii)
|
Âú trùng Nauplius
|
Giai đoạn ấu trùng sớm nhất của động vật giáp xác; Vùng đầu có cấu tạo đơn giản nhất gồm ba đôi râu, anten thứ nhất đơn nhánh, anten thứ hai nhánh kép và hàm. Mặc dù ấu trùng Nauplius là đặc trưng, nhưng không phải trải qua ở tất cả các loài động vật giáp xác. Thường thấy ở các động vật giáp xác dạng thấp, ở các dạng tiến hoá cao hơn con non khi nở đã biệt hoá và là ấu trùng phát triển hơn.
|
Necrosis
|
Hoại tử
|
Những thay đổi hình thái thể hiện sự chết của các tế báo do suy thoái chức năng của các enzymes; Ảnh hưởng đến một nhóm tế bào hoặc 1 phần cơ quan; Sự chết hoại tử có thể có các dạng khác nhau và thường gắn liền với xâm nhập của vi khuẩn, nấm.
|
Nekton (necton)
|
Sinh vật bơi chủ động
|
Những sinh vật nổi bơi chủ động có khả năng di chuyển độc lập với dòng chảy.
|
Nematode
|
Ngành giun tròn
|
Dạng dài hình ống, không phân đốt, bao gồm nhiều loài là ký sinh trùng của thực động vật và người.
|
Neritic
|
Vùng ven bờ
|
Vùng biển hay vùng sinh thái, tương đối nông, kéo dài từ bờ biển tới bờ thềm lục địa (sâu trung bình 130 m nhưng thường giới hạn ở 200 m nước). Vùng này nước thường đục và giàu chất dinh dưỡng.
|
Net
|
Lưới
|
Lưới đan để bắt cá, được làm từ sợi tự nhiên hoặc nhân tạo sử dụng để đánh bắt, nuôi nhốt sinh vật thủy sinh. Đôi khi được dùng đồng nghĩa với từ đan lưới (netting).
|
Net bagging
|
Tạo túi lưới
|
Làm vặn một lồng lưới, thường do dòng chảy hoặc khi kéo với vận tốc cao.
|
Net worth
|
Giá trị thực
|
Số tiền còn lại của người chủ doanh nghiệp tại thời điểm cân đối tài chính đối với tài sản đã bán và nợ phải trả. Nhận được sau khi khấu trừ tiền nợ từ các tài sản. Giá trị thực là đầu tư hiện tại của người chủ trong kinh doanh.
|
Net, bag-
|
Túi lưới/đụt
|
Trong nuôi cá, đây là lưới giữ cá gắn vào khung lồng. Lưới thường được định kỳ thay để sửa chữa và loại bỏ vật bám.
|
Net, bird-
|
Lưới ngăn chim
|
Lưới bảo vệ che phủ khu nuôi cá nhằm ngăn chặn chim bắt cá.
|
Net, brail-
|
Lưới vây
|
Xem Lưới bao, lưới kéo (Brailer)
|
Net, cast-
|
Chài
|
Dụng cụ bắt cá quăng từ trên bờ hoặc từ trên thuyền qua bề mặt nước; bắt cá bằng cách thả chìm và bao phủ túi chài lên cá. Chài được sử dụng chủ yếu ở vùng nước nông.
|
Net, dip-
|
Vợt lưới
|
Xem Vợt lưới (Dipnet)
|
Net, gill- (gillnet)
|
Lưới rê/bén
|
Một loại lưới thả đứng trong nước khi cá đi qua sẽ bị dính vào lưới do mang cá mắc vào lưới. Dựa vào thiết kế, chì và phao nổi, lưới này có thể dùng đánh bắt cá ở tầng mặt, tầng giữa và tầng đáy.
|
Net, hand-
|
Vợt
|
Xem Vợt lưới (Dipnet)
|
Net, lantern- (a)
|
Nơm
|
Dạng bình/lồng hở ở hai đầu, đầu dưới to hơn đầu trên. Dùng ở nơi nước nông (ao tù, đầm ven biển), ném, úp nhanh nươm xuống đáy để bắt cá. Cá sẽ được bắt và lấy ra bằng tay qua lỗ thủng ở phía trên nươm.
|
Net, lantern- (b)
|
Túi lưới lồng
|
Rổ lưới với nhiều ngăn, có thể chồng lên nhau và treo trên dây nuôi. Mỗi ngăn có một cửa và có nắp đậy. Thường để nuôi sò điệp.
|
Net, lift-
|
Vó/lưới vó
|
Dạng lưới đánh cá bao gồm một tấm lưới nằm ngang hay lưới dạng túi hình tháp hay hình nón với một mặt mở hướng lên trên. Sau khi ngâm dưới nước ở độ sâu nhất định, vó sẽ được kéo lên hoặc nhấc khỏi mặt nước bằng tay hoặc máy từ trên bờ hoặc từ trên tàu.
|
Net, plankton-
|
Lưới sinh vật phù du
|
Lưới với cỡ mắt rất nhỏ dệt từ lụa tổng hợp dùng để bắt sinh vật phù du.
|
Net, predator-
|
Lưới ngăn địch hại
|
(a) Trong nuôi động vật thân mềm: Lưới này dùng để giảm thiệt hại do địch hại gây ra đặc biệt là cua, ốc ăn thịt vật nuôi như vẹm, sò, hầu và các loài khác. (b) Trong nuôi cá: Lưới này dùng để bao quanh, hoặc phủ trên bể và lồng nuôi nhằm ngăn chặn sinh vật gây hại.
|
Net, scoop-
|
Vợt
|
Đây là một dụng cụ bao gồm một tấm lưới gắn vào một cái khung dùng để vớt. Lưới có thể có dạng hình chảo hoặc hình tháp.
|
Net, seine-
|
Lưới kéo
|
Loại lưới đánh cá cỡ lớn thả treo thẳng đứng trong nước với phao nổi buộc vào giềng phao ở phía trên, chì nặng gắn vào giềng chì ở phía dưới và người kéo ở hai đầu lưới. Lưới có thể kéo trên bờ hoặc từ một con thuyền. Cách thức đánh cá là dùng lưới dài vây quanh một vùng nước, lưới có hoặc không có túi ở giữa lưới. Lưới thường được kéo bằng hai sợi dây buộc ở hai đầu, để kéo và dồn cá.
|
Net, skimming-
|
Vợt hớt
|
Xem Vợt ( Net, scoop-)
|
Net, throw-
|
Chài
|
Xem Chài (net, cast-)
|
Net, trammel-
|
Lưới rê ba lớp
|
Lưới này giống như lưới bén nhưng bao gồm hai lớp lưới trở lên và cá bị mắc vào giữa những lớp lưới này.
|
Net, umbrella-
|
Vó
|
Xem Vó/lưới vó (Net, lift-)
|
Netting
|
Đan lưới, mảng lưới
|
Sợi lưới tự nhiên hoặc nhân tạo được dệt hoặc đan, làm các ngư cụ bắt cá như lưới kéo.
|
Netting twine
|
Sợi xe
|
Vật liệu tạo nên bởi xe hoặc xoắn một số sợi chỉ lưới lại với nhau; Sợi này ngày nay được dùng để sản xuất hầu hết các loại lưới.
|
Netting twine, monofilament-
|
Lưới sợi xe đơn mảnh
|
Lưới sợi xe rất mảnh làm từ một sợi đơn, độ dày của sợi phụ thuộc vào đường kính sợi tính bằng mm.
|
Netting yarn
|
Sợi lưới
|
Sợi lưới thường được xe bằng tập hợp các sợi đơn tổng hợp với thành phần hóa học khác nhau, như polyamide, polyester, polyethylene, polypropylene hay polyvinylalcohol.
|
Netting, knotless-
|
Lưới không gút
|
Một loại lưới có các mắt lưới được hình thành từ sợi se dệt lại với nhau nhưng không tạo nên các gút lưới.
|
Niche
|
Ổ sinh thái
|
Vai trò sinh thái của một loài trong một cộng đồng, được coi là không gian mở, trong đó bao gồm các yếu tố khác nhau đặc trưng cho điều kiện sống của loài, nhưng giới hạn bởi sự có mặt của các loài cạnh tranh. Đôi khi được dùng như một tiểu vùng sinh sống về phương diện không gian địa lý được chiếm giữ bởi một loài.
|
Niche, ecological-
|
Ổ sinh thái
|
Không gian chiếm giữ của một loài bao gồm cả không gian tự nhiên cũng như vai trò chức năng của loài. Một loài có thể chiếm giữ nhiều phạm vi sinh thái khác nhau trong suốt quá trình phát triển.
|
Niche, feeding-
|
Phổ thức ăn
|
Vai trò của một loài cá trong hệ thống nuôi liên quan đến tiêu thụ thức ăn.
|
Nick
|
Ưu thế lai
|
Sức sản xuất của con lai vượt trội. Ưu thế lai.
|
Night-soil
|
Phân bắc
|
Các chất thải từ cầu tiêu cần được loại bỏ vào ban đêm, đặc biệt là được dùng làm phân bón.
|
Nipping
|
Cắn nhau
|
Cá cắn nhau. Thường do tập tính tranh dành nơi sống, hiện tượng này trở nên rất phổ biến khi cá bị sốc (đặc biệt khi mật độ quá dày). Cá thường cắn vây và mắt lẫn nhau.
|
Nitrate
|
Nitrate
|
Sản phẩm cuối của quá trình ôxy hoá nitơ hữu cơ, sự có mặt của nitrate trong nước cho biết nước giàu chất hữu cơ hay bị ô nhiễm chất thải nông nghiệp hoặc công nghiêp. Nitrate thường được dùng như là phân bón cho ao nuôi cá.
|
Nitration
|
Nitrate hoá
|
Quá trình ôxy hóa nitrite thành nitrate (bước hai của quá trình nitơ hóa), đặc biệt do vi khuẩn hiếu khí.
|
Nitrification
|
Nitrite hoá
|
Sự chuyển đổi Ammonia và nitơ hữu cơ thành nitrate (các muối bền vững) nhờ hoạt động của các vi khuẩn hiếu khí như Nitrosomonas spp. và Nitrobacter spp.
|
Nitrite
|
Nitrite
|
Bước đầu của quá trình ôxy hóa Ammonia thải ra của thuỷ sinh vật, Ammonia là sản phẩm cuối của quá trình trao đổi protein. Nitrite ngăn cản Hemoglobin tiếp nhận ôxy và gây độc cho cá. Động vật giáp xác bị ảnh hưởng ít hơn do hemoglobin của chúng chỉ bị ảnh hưởng phần nào. Do vậy, với cùng liều lượng, nitrite gây độc hơn trong môi trường nước ngọt so với môi trường nước lợ và nước mặn.
|
Nitrogen
|
Nitơ
|
Chất khí không mùi chiếm 78 % bầu khí quyển trái đất và là một phần trong các mô sống. Đây là một dạng khi trơ.
|
Nitrogen fixation
|
Cố định đạm
|
Quá trình một số loại vi khuẩn có khả năng chuyển hoá nitơ không khí thành dạng vô cơ ở trong đất để thực vật sử dụng.
|
Nitrogen, ammonia-
|
Nitơ, Ammonia
|
Xem Ammonia tổng số (Ammonia-nitrogen, total-)
|
Non-Governmental Organization (NGO)
|
Tổ chức phi chính phủ
|
Bất cứ tổ chức nào không phải là bộ phận của liên bang, tỉnh, vùng hoặc chính phủ. Thường là các tổ chức phi lợi nhuận tham gia vào các hoạt động phát triển.
|
Nori
|
Chất chiết từ tảo đỏ
|
Tên tiếng Nhật về một chất chiết xuất từ rong (tảo đỏ) thuộc giống Porphyra nuôi tại Nhật và Trung Quốc. Sản phẩm dùng làm thực phẩm và dược phẩm.
|
Nucleus (pl: nuclei)
|
Nhân tế bào
|
(a) Phần của tế bào sống ở đó quá sao chép và tái bản ADN xảy ra, chứa các nucleic acids và các thành phần khác có nhiệm vụ kiểm soát quá trình sản xuất protein của tế bào. (b) Trong nuôi cấy ngọc trai biển: hạt tròn rất nhỏ làm từ vỏ động vật nhuyễn thể hai mảnh; được đặt vào con trai Pinctada fucata để tạo ngọc trai.
|
Nuptial dress
|
Áo cưới (dấu hiệu sinh dục thứ cấp)
|
Xem Dấu hiệu sinh dục thứ cấp (Breeding colour)
|
Nursery (pl. nurseries)
|
Ương ấp
|
(a) Trong tự nhiên: Nơi có các con non nhuyễn thể, giáp xác và cá sinh sống trong giai đoạn giữa ấu trùng và con trưởng thành. (b) Trong nuôi trồng thủy sản: Cơ sở ương nuôi từ giai đoạn ương ấp trứng đến con giống. Trong ương nuôi động vật thân mềm: Trang thiết bị ương nuôi hậu ấu trùng có kích thước 1-2 mm tới cỡ giống (20mm) thích hợp để thả nuôi động vật thân mềm thương phẩm, sử dụng công nghệ đơn giản và rẻ tiền hơn trong các cơ sở sản xuất giống.
|
Nursery, glass-eel-
|
Ương cá chình trắng
|
Xem Ương cá chình trắng (Eel, glass-, nursery)
|
Nursery, primary-
|
Ương ấu trùng giai đoạn đầu
|
Trong nuôi trồng thủy sản: Thiết bị nuôi (giai, bể, ao) dùng để ương ấu trùng cá chưa tiêu hết noãn hoàng tới cá bột.
|
Nursery, secondary-
|
Ương từ cá hương lên cá giống
|
Trong nuôi trồng thủy sản: Thiết bị (giai, bể, ao) dùng để ương cá hương lên cá giống.
|
Nutrient
|
Chất dinh dưỡng
|
Một chất cung cấp để làm thức ăn, thuật ngữ thường được dùng để chỉ các thành phần dinh dưỡng.
|
Nutrients, primary-
|
Dinh dưỡng sơ cấp
|
Các thành phần nitơ, phốt pho, kali của phân vô cơ. Thực vật tăng trưởng nhờ sử dụng các chất dinh dưỡng thiết yếu này được đưa vào môi trường nước hoặc đất.
|
Nutrition
|
Dinh dưỡng
|
Toàn bộ quá trình mà một vật nuôi (hoặc cây trồng) sử dụng và tiêu hoá thức ăn; hoạt động của nuôi dưỡng.
|
Nutrition security
|
An ninh dinh dưỡng
|
Số lượng và sự kết hợp các loại đầu tư thích hợp như thức ăn, dinh dưỡng, các dịch vụ y tế và thời gian chăm sóc cần thiết để đảm bảo mọi người luôn có cuộc sống khỏe mạnh. An ninh lương thực là điều kiện cần nhưng chưa phải là điều kiện đủ cho an ninh dinh dưỡng.
|
Nutritive quotient
|
Hệ số dinh dưỡng
|
Xem Hiệu suất chuyển đổi thức ăn (Feed conversion efficiency)
|
Nyctimeral
|
Nhịp ngày đêm
|
Liên tục ngày và đêm trong vòng 24 giờ, nó điều chỉnh những biến động sinh lý có tính chu kỳ của động thực vât.
|
Objective
|
Mục tiêu
|
Dùng cho mục đích lập kế hoạch: Thể hiện mục đích của một hoạt động hay những gì cần đạt được. Bất cứ mục tiêu nào đều thể hiện rõ ràng về quá trình cần xác định và nhận biết những điều thực sự quan trọng và các mối tương tác giữa chúng.
|
Oceanic
|
Đại dương
|
(a) Vùng biển, vùng sinh thái xa bờ, ngoài vùng thềm lục địa (thường từ 200 m độ sâu); Nước sâu, tương đối trong và nghèo dinh dưỡng. (b) Liên quan đến đại dương như khí hậu đại dương, vịnh, đối lưu hoặc vỏ địa tầng.
|
Oceanography
|
Hải dương học
|
Khoa học nghiên cứu các lĩnh vực khác nhau của đại dương.
|
Off-flavour
|
Nặng mùi
|
Mùi vị liên quan đến môi trường, như "mùi bùn", "mùi mốc", chúng có thể xâm nhập vào cá nuôi ao. Kết quả như vậy là do cá ăn tảo lam (Cyanobacteria) mà trong loài tảo này có chứa hợp chất glosmin.
|
Official agency having jurisdiction
|
Cơ quan có thẩm quyền
|
Đối với sản phẩm thủy sản: Cơ quan có thẩm quyền chịu trách nhiệm trước chính phủ vể kiểm soát vệ sinh thực phẩm cũng như vệ sinh trong nuôi trồng thủy sản.
|
Offset
|
Đường trực giao
|
Trong vẽ bản đồ, 1 đường thẳng được đặt vuông góc với một đường thẳng khác, chủ yếu được dùng để vẽ chi tiết bản đồ địa hình mà vị trí gần với đường thẳng đó.
|
Offshore
|
Ngoài khơi
|
Vùng rộng tương đối phẳng kéo dài từ vùng sóng lớn vỗ bờ theo hướng ra biển từ rìa của thềm lục địa.
|
Oil cake
|
Bánh dầu
|
Xem Bánh (Cake)
|
Oil, fish-
|
Dầu cá
|
Dầu chiết xuất từ cá nguyên con hoặc từ phụ phẩm cá. Các loại dầu cá thường được dùng trong chế biến thức ăn cho cá, các chất béo ăn được và các sản phẩm công nghiệp.
|
Oligotrophic
|
Nghèo dinh dưỡng
|
Trong nước: Năng suất sơ cấp thấp; liên quan đến nước có hàm lượng các chất dinh dưỡng khoáng thấp không đủ cho nhu cầu của các thực vật xanh.
|
Omega-3
|
Omega-3
|
Omega-3 (đôi khi viết n-3, ω-3 hay w-3) thuộc nhóm axit béo không no cao phân tử.
|
Omnivore
|
Động vật ăn tạp
|
Động vật ăn cả thực vật và động vật
|
Onchocerciasis (onchocercosis)
|
Bệnh giun chỉ
|
Bệnh trên người liên quan đến nước gây ra bởi một loài giun chỉ (nematode) chúng xuất hiện gần các sông, suối có dòng chảy mạnh ở đó tác nhân mang giun chỉ là các giống ruồi đen (Simulium). Ở người bị nhiễm bệnh, giun trưởng thành sinh ra vi ấu thể, đôi khi chúng có thể chui vào mắt và gây mù (còn gọi là mù sông).
|
Ongrowing
|
Nuôi thịt
|
Thuật ngữ thường chỉ quá trình nuôi động vật sau giai đoạn giống tới kích cỡ thương phẩm
|
Oocyte
|
Noãn bào
|
Tế bào phát triển thành trứng
|
Oogenesis
|
Qúa trình sinh noãn bào
|
Phát triển tế bào để hình thành trứng
|
Open access
|
Khai thác tự do
|
Tình trạng sử dụng tài nguyên thiên nhiên tự do (ví dụ: thủy sản hay đồng cỏ), không giới hạn và cho tất cả mọi người. Nơi này không ai có quyền ngăn cản người khác sử dụng (ví dụ: nhiều loài cá ở biển khơi) hoặc ở đó người chủ hay người quản lý không thể kiểm soát được việc khai thác.
|
Operculum
|
Xương nắp mang cá
|
Xương bao phủ bảo vệ mang cá
|
Organic
|
Chất hữu cơ
|
(a) Liên quan đến hoặc xuất xứ từ sinh vật sống. (b) Trong hóa học: Liên quan tới các hợp chất hoá học có mạch hay vòng carbon chứa hydro, có hoặc không có ôxy, nitơ và các nguyên tố khác.
|
Organism, genetically engineered-
|
Sinh vật được tạo bởi công nghệ di truyền
|
Các sinh vật có vật chất di truyền đã được hoán đổi trong những hoàn cảnh mà không thể xảy ra như trong tự nhiên hoặc được thay đổi bằng các kỹ thụât riêng.
|
Organism, genetically modified- (GMO)
|
Sinh vật biến đổi di truyền
|
Một sinh vật có vật chất di truyền được thay đổi nguồn gốc bằng công nghệ gene hay công nghệ tế bào.
|
Organism, genetically selected-
|
Sinh vật chọn giống
|
Một sinh vât được tạo ra nhờ vào chọn giống.
|
Organisms, fouling-
|
Sinh vật bám
|
Sinh vật bám vào các công trình xây dựng và thường gây ảnh hưởng tới chức năng của các công trình ấy.
|
Organisms, live food-
|
Sinh vật làm thức ăn tươi sống
|
Sinh vật sống cỡ nhỏ thường dùng làm thức ăn trực tiếp hoặc gián tiếp cho ấu trùng cá, động vật giáp xác như tảo, luân trùng, chân chèo, ấu trùng artemia và ấu trùng động vật thân mềm; Nuôi sinh khối các loài sinh vật này được sử dụng rộng rãi trong ương nuôi ấu trùng cá biển, động vật thân mềm và tôm.
|
Organization(s)
|
Các tổ chức
|
Nhóm gồm các cá nhân có một số mục đích chung nhằm đạt được các mục tiêu (nhận biết được từ các tổ chức). Các cơ quan chính phủ (lực lượng cảnh sát, các bộ...), các cơ quan hành chính (chính quyền địa phương), các tổ chức phi chính phủ, các hiệp hội (hội nông dân) và các công ty tư nhân.
|
Organoleptic
|
Khả năng cảm nhận
|
Liên quan đến chất lượng vị giác.
|
Osmoregulation
|
Điều tiết thẩm thấu
|
Quá trình nhờ đó sinh vật duy trì nồng độ chất hòa tan ổn định. Sự duy trì áp suất thẩm thấu lên mỗi bề mặt của màng bán thấm, đó là cân bằng thẩm thấu.
|
Osmotic pressure
|
Áp suất thẩm thấu
|
Áp suất cần thiết để ngăn chặn nước thấm vào dung môi có nồng độ cao hơn từ nơi có nồng độ thấp hơn qua màng bán thấm.
|
Ostreaculture
|
Nuôi hàu
|
Hình thức nuôi, sinh sản và ương nuôi hàu
|
Otolith
|
Nhĩ thạch/đá tai
|
Đá khoáng có ở tai trong, sử dụng để cân bằng. Ở cá, đặc biệt cá vùng ôn đới, lớp mỏng nhĩ thạch dùng để xác định tuổi cá.
|
Ouedd
|
Mương cạn
|
Xem Suối cạn (Wadi)
|
Outbreak
|
Bùng phát (Dịch bệnh)
|
Phát triển đột ngột về bệnh dịch
|
Outlet (a)
|
Cống/Ống thoát
|
Ống thoát nước, như ở ao, bể và hồ chứa.
|
Outlet (b)
|
Cống
|
Công trình xây dựng kiểm soát nước (i) để giữ bề mặt nước trong một ao ở mức tối ưu, thường trùng hợp với mức nước cao nhất thiết kế cho ao; và (ii) cho phép tháo cạn ao để thu hoạch cá khi cần thiết.
|
Outlet box
|
Hố tiêu nước
|
Xem Cống (Monk)
|
Output
|
Đầu ra, sản phẩm
|
(a) Cho mục đích kinh tế: Hàng hóa và dịch vụ thu được từ quá trình sản xuất, có thể coi như tổng lượng vật liệu và công lao động. (b) Xem năng suất (Yield).
|
|
|
|
Ovary (pl: ovaries)
|
Buồng trứng
|
Cơ quan sinh dục ở con cái, sản xuất trứng.
|
Overcrowding
|
Quá đông, dày đặc
|
Mật độ vật nuôi quá dày trên đơn vị diện tích ảnh hưởng xấu đến tập tính sống và sinh lý của vật nuôi.
|
Overdominance
|
Siêu trội
|
Khi kiểu hình dạng dị hợp ưu thế hơn kiểu hình dạng đồng hợp.
|
Overfishing
|
Đánh bắt quá mức
|
Đánh bắt cá quá mức độ mong muốn.
|
Overflow (a)
|
Thiết bị tràn
|
Một công trình xây dựng đơn giản (thường có một hoặc vài đường ống) lắp đặt trong các bờ kè để tháo nước khi mực nước ở mức độ nguy hiểm.
|
Overflow (b)
|
Tràn
|
Nước chảy qua bờ ao hoặc đập tràn của hồ chứa khi đầy quá dung tích chứa của chúng.
|
Overflow gate
|
Cống tràn
|
Một công trình xây dựng ở một con kênh để tháo nước tràn và tháo cạn nước ở những đoạn kênh để bảo dưỡng và sửa chữa.
|
Over-ripening
|
Quá chín, thoái hoá
|
Thuật ngữ được dùng để mô tả quá trình già của trứng rụng không thụ tinh. Trong quá trình thoái hóa, trứng trải qua một loạt thay đổi về hình thái và thành phần cấu tạo dẫn tới mất sự phát triển về chất lượng và khả năng sống của trứng.
|
Overturn
|
Sự xáo trộn nước
|
Trong hồ ao học: Sự xáo trộn hoàn toàn khối nước tĩnh xảy ra khi phân tầng nhiệt độ bị phá vỡ (thường vào mùa xuân và thu ở vùng khí hậu ôn đới).
|
Overwinter (to)
|
Qua mùa đông
|
Giữ vật nuôi trong mùa đông hay mùa nước lạnh tương ứng.
|
Oviduct
|
Ống dẫn trứng
|
Ông dẫn trứng từ buồng trứng.
|
Oviparous
|
Động vật đẻ trứng
|
Trứng được thụ tinh, phát triển và ấp nở bên ngoài cơ thể con cái.
|
Ovoviviparous
|
Có phôi phát triển trong
|
Trứng có lượng noãn hoàng lớn, thường thụ tinh trong. Thường ít hoặc không có sự chăm sóc và nuôi dưỡng từ mẹ trong quá trình phát triển; trứng nở có thể xảy ra trước hoặc sau khi đẻ.
|
Ovulate (to)
|
Rụng trứng
|
Quá trình trứng chín và có thể thụ tinh.
|
Ovulation
|
Sự rụng trứng
|
Sự rụng trứng chín ra khỏi lớp màng trứng bao quanh, lớp follicle.
|
Ovum (pl. ova)
|
Noãn bào, trứng
|
Xem Trứng (Egg)
|
Oxbow
|
Hồ do sông đổi dòng
|
Xem Hồ tạo thành do sông đổi dòng (Lake, oxbow-)
|
Oxbow lake
|
Hồ do sông đổi dòng
|
Phần bỏ hoang của khúc quanh sông, tạo ra do dòng chảy chuyển hướng và dòng chảy ngắn hơn.
|
Oxidation, biological-
|
Ôxy hóa sinh học
|
Sự ôxy hóa vật chất hữu cơ bởi sinh vật với nhu cầu tiêu thụ ôxy.
|
Oxygen consumption
|
Tiêu thụ ôxy
|
Mức độ tiêu thụ ôxy (O2 mg/kg/giờ) bởi vật nuôi trong một đơn vị thời gian.
|
Oxygen deficit
|
Thiếu hụt ôxy
|
Sự khác biệt giữa hàm lượng ôxy đo được và lượng ôxy ở mức bão hòa 100%.
|
Oxygen demand
|
Nhu cầu ôxy
|
Trong nuôi trồng thủy sản: Lượng ôxy đòi hỏi cho các quá trình sinh học và hóa học xảy ra trong một đơn vị nuôi.
|
Oxygen demand, biochemical (BOD)
|
Nhu cầu ôxy sinh hóa
|
Lượng ôxy tiêu thụ do hô hấp của vi khuẩn và quá trình ôxy hóa vật chất hữu cơ, lượng ôxy này được đo bởi mẫu nước để trong tối ở nhiệt độ và thời gian nhất định.
|
Oxygen demand, biological-
|
Nhu cầu ôxy sinh học
|
Xem Nhu cầu ôxy sinh hoá (Oxygen demand, biochemical-)
|
Oxygen demand, chemical- (COD)
|
Nhu cầu ôxy hóa học
|
Xác đinh lượng vật chất hữu cơ có thể bị ôxy hóa bởi chất ôxy hóa mạnh.
|
Oxygen demand, nitrogenous- (NOD)
|
Nhu cầu ôxy hoá nitơ
|
Xác định lượng ôxy hòa tan cần thiết cho quá trình ôxy hóa sinh học vật chất chứa nitơ, ví dụ như nitơ trong amonia, và nitơ hữu cơ trong nước thải.
|
Oxygen meter
|
Máy đo ôxy
|
Thiết bị khoa học để đo hàm lượng ôxy hòa tan trong nước.
|
Oxygen requirements
|
Nhu cầu ôxy
|
Lượng ôxy cần thiết cho sự sống và cho phát triển tối ưu của một sinh vật.
|
Oxygen supersaturation
|
Quá bão hòa ôxy
|
Trạng thái khi nồng độ ôxy hòa tan trong nước lớn hơn khả năng hòa tan của nó hay lớn hợn giá trị bão hòa của khí ôxy hòa tan.
|
Oxygen, air saturation value of dissolved-
|
Hàm lượng ôxy hoà tan bão hòa
|
Nồng độ ôxy hòa tan trong nước cân bằng với không khí trong điều kiện áp suất khí quyển bình thường. Giá trị này thay đổi theo nhiệt độ và độ mặn, ví dụ trong nước ngọt giá trị này là 14.6 mg/l ở 0 °C và 8.3 mg/l ở 25 °C.
|
Oxygen, diffused-
|
Ôxy khuếch tán
|
Ôxy được đưa vào nước ở dạng bọt khuếch tán nhỏ từ bình chứa ôxy tinh khiết.
|
Oxygen, dissolved- (DO)
|
Ôxy hòa tan
|
Hàm lượng ôxy (mg/l O2) hoà tan trong nước dưới điều kiện áp suất khí quyển, nhiệt độ và độ mặn nhất định. Có thể thể hiện bằng phần triệu (ppm) hoặc phần trăm của mức bão hòa.
|
Oxygen, saturation level of dissolved-
|
Mức bão hòa của ôxy hòa tan
|
Xem Giá trị bão hoà của ôxy hoà tan (Oxygen, air saturation value of dissolved-)
|
Oxygenation
|
Tạo ôxy
|
Trong nuôi trồng thủy sản: Việc khuếch tán ôxy tinh khiết vào nước; thông thường ôxy được nén ở dạng lỏng trong bình khí và khuếch tán vào nước để tạo ôxy hoà tan, như trong vận chuyển cá.
|
Oyster
|
Hàu
|
Động vật thân mềm hai mảnh vỏ sống đáy ở biển hoặc cửa sông, sống bám ở giai đoạn trưởng thành, bám vào giá thể cứng bằng một mảnh vỏ. Về sinh sản, chúng là những sinh vật lưỡng tính liên tục. Về nuôi trồng thuỷ sản, hầu hết các loài nuôi quan trọng thuộc họ Ostreidae (Ostrea spp và Crasostrea spp).
|
Oyster culture
|
Nuôi hàu
|
Xem Nuôi hàu (Ostreaculture)
|
Oyster, pearl-
|
Trai ngọc
|
Các loài trai thuộc họ Pteriidae (Pinctada spp.) được dùng để nuôi cấy ngọc để tạo ngọc "nhân tạo". Đặc trưng bởi vỏ có lớp xà cừ thay vì canxi.
|
Oysters, bedding-
|
Hàu sống đáy
|
Hàu kích cỡ nhỏ, thường dưới 50 mm chiều dài, thích hợp cho nuôi thành hàu thành thục sinh sản.
|
Ozonation
|
Khử trùng bằng ôzon
|
Quá trình nhờ đó một chất lỏng hoặc khí được xử lý bằng ôzôn. Trong nuôi trồng thủy sản, khử trùng bằng ôzôn thường được dùng để làm suy giảm chất hứu cơ tan trong nước hoặc để khử mầm bệnh trong nước. Ôzôn cũng được để khử trùng môi trường nước và khử mùi, vị của nước uống.
|
Ozone
|
Ôzôn
|
Dạng phân tử của ôxy.
|
P1
|
Thế hệ bố mẹ
|
Thế hệ bố mẹ làm vật liệu gốc cho chương trình lai tạo. Thế hệ P1 cho ra thế hệ F1.
|
Packing, controlled atmosphere- (CAP)
|
Đóng gói có kiểm soát không khí
|
Đóng gói sản phẩm cá trong điều kiện áp suất khí quyển, các thành phần không khí được kiểm soát liên tục trong cả quá trình lưu kho; Phương pháp kiểm soát như vậy chủ yếu thực hiện trong các kiện hàng lưu kho lớn, mà không áp dụng đối với các gói hàng nhỏ.
|
Packing, modified atmosphere- (MAP)
|
Đóng gói với không khí nhân tạo
|
Thay thế không khí trong đóng gói cá bằng một hỗn hợp các loại khí khác nhau, thường là hỗn hợp khí gồm CO2, N và O2. Thành phần mỗi loại khí là cố định khi pha trộn đưa vào túi, nhưng không có tái kiểm tra trong quá trình bảo quản và thành phần không khí này có thể chậm thay đổi. Đóng gói với không khí nhân tạo thường nhầm lẫn khi gọi là đóng gói có kiểm soát không khí.
|
Paddy (field)
|
Cánh đồng trồng lúa
|
Cánh đồng có bờ bao, trong đó nước bề mặt có thể được duy trì để trồng lúa hoặc canh tác các cây trồng khác.
|
Pan (a)
|
Tầng đất cái
|
Trong khoa học thổ nhưỡng: Tầng đất nằm ngang có cấu trúc rắn chắc như ximăng hay có hàm lượng đất sét cao.
|
Pan (b)
|
Lòng chảo
|
Diện tích đất trống của vùng ngập mặn phía dưới vùng thực vật bao quanh và trong đó nước được giữ hầu như quanh năm.
|
Pan, salt-
|
Vũng nước mặn
|
Vùng lòng chảo theo mùa, có chứa nước mặn.
|
Papilla
|
Lỗ/gai sinh dục
|
Phần phụ thịt nhỏ, nằm dưới phần bụng cá cái và dùng bộ phần này để đẻ trứng và thải nước tiểu, đối với cá đực dùng để thải tinh trùng và nước tiểu.
|
Parasite
|
Ký sinh trùng
|
Một sinh vật sống ký sinh trong hoặc trên sinh vật sống khác, dùng một phần hoặc toàn bộ dinh dưỡng từ ký chủ.
|
Parasitology
|
Ký sinh trùng học
|
Môn khoa học nghiên cứu ký sinh trùng.
|
Parc, culture-
|
Bãi nuôi động vật thân mềm
|
Thuật ngữ tiếng Pháp dùng để chỉ các vùng nuôi động vật thân mềm sống đáy. Diện tích có thể thay đổi khoảng vài hecta, có thể ở vùng trung triều hoặc vùng nước sâu. Thường bãi nuôi động vật thân mềm ở vùng trung triều được che chắn bởi các đê đất hoặc bờ cát cao 0,3 - 0,7m nhằm ngăn chặn cát xâm nhập.
|
Parent material
|
Vật liệu gốc
|
Trong khoa học thổ nhưỡng: Trạng thái nguyên thuỷ của đất. Vật liệu bặc thấp hơn tương đối đồng nhất trong các loại đất, thường giống với vật liệu trong đó các tầng đất phía trên được hình thành.
|
Parr
|
Cá hồi con
|
Giai đoạn ấu trùng cá hồi sống trong nước ngọt, đặc trưng bởi các sọc lớn (sọc trên 2 bên thân cá hồi con).
|
Parr mark
|
Sọc trên thân cá
|
Một trong các vệt màu nằm dọc thân trên cá hồi nhỏ và một vài loài khác.
|
|