Thuyết minh dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia


Tình hình tiêu chuẩn hóa cho trang thông tin điện tử nói chung



tải về 406.06 Kb.
trang2/5
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích406.06 Kb.
#14543
1   2   3   4   5

Tình hình tiêu chuẩn hóa cho trang thông tin điện tử nói chung.


Hiện nay có rất nhiều tổ chức đưa ra các tiêu chuẩn cho trang thông tin điện tử tiêu biểu là W3C, IETF và ISO/IEC

2.1.1Giới thiệu về W3C


W3C (World Wide Web Consortium) là một tổ chức phát triển và thiết lập các chuẩn cho Internet, đặc biệt là cho World Wide Web. W3C thành lập năm 1994 tại phòng thí nghiệm khoa vi tính của Đại Học MIT (Mỹ), với sự hỗ trợ của Ủy Ban Âu Châu (tiền thân của Liên Minh Âu Châu) và Dự Án Nghiên Cứu Quốc Phòng Cao Cấp (Defense Advanced Research Project Agency) của Mỹ, tổ chức cha đẻ của Internet ngày nay.

2.1.2Giới thiệu về IETF


Lực lượng đặc nhiệm kỹ thuật Internet (IETF-The Internet Engineering Task Force) là một cộng đồng quốc tế mở rộng lớn của các nhà thiết kế mạng, các nhà khai thác, các nhà cung cấp thiết bị và các nhà nghiên cứu quan tâm tới sự phát triểưn của kiến trúc Internet và hoạt động ổn định của Internet. Đây là tổ chức mở cho bất kỳ ai quan tâm. Nhiệm vụ của IETF nằm trong tài liệu RFC 3935.

Tổ chức IETF phát triển và xúc tiến các tiêu chuẩn Internet, có quan hệ hợp tác gần gũi với các tổ chức tiêu chuẩn W3C và ISO/IEC; và cụ thể xử lý các tiêu chuẩm TCP/IP và bộ giao thức Internet. Đây là một tổ chức mở, tổ chức tiêu chuẩn tình nguyện, không đòi hỏi yêu cầu đối với các thành viên chính thức và không chính thức.

IETF được tổ chức thành một số lượng lớn các nhóm nghiên cứu và BoFs, mỗi nhóm liên quan tới một chủ đề riêng như định tuyến, truyền tải, an ninh,..... Mỗi nhóm sau khi hoàn thành chủ đề đó thì giải tán. Mỗi nhóm nghiên cứu có một trưởng nhóm được bổ nhiệm (thỉnh thoảng là một số đồng trưởng nhóm) cùng với một tuyên bố về mục tiêu dự định làm gì, khi nào hoàn thành. Nhiều công việc được thực hiện qua . IETF tổ chức họp 3 lần một năm.

Các nhóm nghiên cứu của IETF được nhóm theo các lĩnh vực, và được quản lý bởi các giám đốc vùng (các AD). AD bổ nhiệm các trưởng nhóm nghiên cứu. Các AD cùng với trưởng IETF tạo thành Nhóm điều khiển kỹ thuật Internet (IESG), nhóm này chịu toàn bộ trách nhiệm hoạt động của IETF.

IETF là một hoạt động chính thức dưới sự bảo trợ của Xã hội Internet. Thực hiện giám sát kiến trúc là Ban kiến trúc Internet (IAB). IAB cũng xét xử các khiếu nại khi có ai đó kêu ca rằng IESG đã sai. IAB và IESG có đủ tư cách phù hợp với xã hội Internet. Tổng giám đốc vùng cũng là trưởng của IESG và của IETF và một thành viên đương nhiên của IAB.


2.1.3Giới thiệu về ISO/IEC


Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế (International Organization for Standardization; viết tắt: ISO hay iso) là cơ quan thiết lập tiêu chuẩn quốc tế bao gồm các đại diện từ các tổ chức tiêu chuẩn các quốc gia. Được thành lập vào ngày 23 tháng 2 năm 1947, tổ chức này đã đưa ra các thương mại và công nghiệp trên phạm vi toàn thế giới.

Trong khi ISO xác định mình như là một tổ chức phi chính phủ (NGO), khả năng của tổ chức này trong việc thiết lập các tiêu chuẩn - thông thường trở thành luật định thông qua các hiệp định hay các tiêu chuẩn quốc gia - làm cho nó có nhiều sức mạnh hơn phần lớn các tổ chức phi chính phủ khác, và trên thực tế tổ chức này hoạt động như một côngxoocxiom với sự liên kết chặt chẽ với các chính phủ. Những người tham dự bao gồm một tổ chức tiêu chuẩn từ mỗi quốc gia thành viên và các tập đoàn lớn.

ISO hợp tác chặt chẽ với Uỷ ban kỹ thuật điện tử quốc tế (International Electrotechnical Commission, viết tắt IEC), là tổ chức chịu trách nhiệm tiêu chuẩn hóa các thiết bị điện tử.

Ngoài việc đưa ra các tiêu chuẩn, ISO cũng tạo ra các báo cáo kỹ thuật cho các tài liệu mà chúng không thể hay không có khả năng trở thành các tiêu chuẩn quốc tế, chẳng hạn các tham chiếu, giải thích v.v.

Cuối cùng, ISO thỉnh thoảng cũng ấn hành các Sửa lỗi kỹ thuật. Các sửa lỗi này là các sửa đổi đối với các tiêu chuẩn hiện hành vì các lỗi kỹ thuật nhỏ phát sinh hay là sự hoàn thiện đối với khả năng sử dụng, hay đối với việc mở rộng khả năng áp dụng trong một giới hạn nào đó. Nói chung, các sửa lỗi này được ấn hành với dự tính là các tiêu chuẩn chịu ảnh hưởng sẽ được cập nhật hay được bỏ đi trong lần xem xét kế tiếp.

2.1.4Một số tiêu chuẩn về trang thông tin điện tử của W3C, IETF và ISO/IEC


Số TT

Loại tiêu chuẩn

Ký hiệu tiêu chuẩn

Nguồn tài liệu tiêu chuẩn

1

Tiêu chuẩn về kết nối







1.1

Truyền siêu văn bản

HTTP v1.1

· RFC 2616: “Hyper text transfer protocol - HTTP v1.1”.

· RFC 2817: “Updating in TLS within HTTP v1.1”.



1.2

Truyền tệp tin

FTP

· RFC 959: “File Transfer Protocol (FTP)”

· RFC 1579: “Firewall-Friendly FTP”

· RFC 2228: “FTP Security Extensions”


HTTP v1.1

· RFC 2616: “Hyper text transfer protocol - HTTP v1.1”.

· RFC 2817: “Updating in TLS within HTTP v1.1”.



WebDAV

· RFC 2518: 'HTTP Extensions for Distributed Authoring - WebDAV'

· RFC 3648: 'Web Distributed Authoring and Versioning (WebDAV) Ordered Collections Protocol'

· RFC 3744: “Web Distributed Authoring and Versioning (WebDAV) Access Control Protocol'

· RFC 4331: 'Quota and Size Properties for Distributed Authoring and Versioning (DAV) Collections'

· RFC 4437: 'Web Distributed Authoring and Versioning (WebDAV) Redirect Reference Resources'


1.3

Truyền, phát luồng âm thanh/ hình ảnh

RTSP

· RFC 2326: “Real time streaming protocol”

RTP

· RFC 3551: “Profile for Audio and Video Conferences with Minimal Control”

· RFC 3550 “A Transport Protocol for Real-Time Applications”



RTCP

· RFC 3550: “A Transport Protocol for Real-Time Applications”

1.4

Truyền thư điện tử

SMTP/MIME

· RFC 2821: “Simple Mail Transport Protocol”

· RFC 2822: “Internet Message Format”

MIME được IETF đưa ra định nghĩa trong:

· RFC 2045 “MIME Part 1: Format of Internet Message Bodies”; - RFC 2046 “MIME Part 2: Media Types”

· RFC 2047 “MIME Part 3: Message Header Extensions for Non-ASCII Text”

· RFC 2048 “MIME Part 4: Registration Procedures”

· RFC 2049 “MIME Part 5: Conformance Criteria and Examples”

· RFC 2231 “MIME Parameter Value and Encoded Word Extensions: Character Sets, Languages, and Continuations”

· RFC 2387 “The MIME Multipart/Related Content-type”

· RFC 2392 “Content-ID and Message-ID Uniform Resource Locators”

· RFC 2557 “MIME Encapsulation of Aggregate Documents”

· RFC 3023 “XML Media Type”



1.5

Cung cấp dịch vụ truy cập hộp thư

POP3

· RFC 1939 “Post Office Protocol - Version 3”

· RFC 1957 “Some Observations on Implementations of POP3”

· RFC 2449 “POP3 Extension Mechanism”


IMAP4rev1

· RFC 2060 “Internet Message Access Protocol - V 4rev1”

· RFC 2342 “IMAP4 Namespace”

· RFC 2971 “IMAP4 ID Extension”


1.6

Truy cập thư mục

LDAP v3

· RFC 2251 “Lightweight Directory Access Protocol (v3)”

· RFC 2252 “LDAPv3: Attribute Syntax Definitions”

· RFC 2253 “LDAPv3: UTF-8 String Representation of Distinguished Names”

· RFC 2254 “The String Representation of LDAP Search Filters”

· RFC 2255 “The LDAP URL Format”

· RFC 2256 “A Summary of the X.500(96) User Schema for use with LDAPv3”

· RFC 2829 “Authentication Methods for LDAP”

· RFC 2830 “LDAPv3: Extension for Transport Layer Security”

· RFC 3377 “LDAPv3: Technical Specification”


2

Tiêu chuẩn về tích hợp dữ liệu







2.1

Ngôn ngữ định dạng văn bản

XML v1.0 (4th Edition)

· http://www.w3.org/XML/

· http://www.w3.org/XML/1999/XML-in-10-points

· http://www.w3.org/TR/REC-xml/


2.2

Ngôn ngữ định dạng văn bản cho giao dịch điện tử

ebXML v2.0

· http://ebxml.xml.org/

· http://www.oasis-open.org/news/oasis_news_03_29_04.php

· http://www.ibm.com/developerworks/xml/library/x-ebxml/


2.3

Định nghĩa các lược đồ trong văn bản XML

XML Schema v1.0

· http://www.w3.org/TR/xmlschema-0/

· http://www.w3.org/TR/xmlschema-1/

· http://www.w3.org/TR/xmlschema-2/


2.4

Biến đổi dữ liệu

XSL v1.0

· http://www.w3.org/Style/XSL/WhatIsXSL.html

· http://www.w3.org/Style/XSL/



2.5

Mô hình hóa đối tượng

UML v2.0

· http://www.uml.org/

· http://www.omg.org/gettingstarted/what_is_uml.htm

· http://www.omg.org/technology/documents/formal/uml.htm


2.6

Mô tả tài nguyên dữ liệu

RDF

· http://www.w3.org/RDF/

· http://www.w3.org/TR/rdf-primer/



2.7

Trình diễn bộ kí tự

UTF-8

· http://tools.ietf.org/html/rfc3629

2.8

Khuôn thức trao đổi thông tin địa lí

GML v3.2.1

· http://www.opengeospatial.org/standards/gml

2.9

Truy cập và cập nhật các thông tin địa lí

WFS v1.0.0

· http://www.opengeospatial.org/standards/wfs

3

Tiêu chuẩn về truy cập thông tin







3.1

Chuẩn nội dung web

HTML v4.01

· http://www.w3.org/TR/html401

3.2

Chuẩn nội dung web mở rộng

XHTML v1.1

· http://www.w3.org/TR/2001/REC-xhtml11-20010531/

3.3

Giao diện người dùng

CSS2

· http://www.w3.org/TR/REC-html32

· http://www.w3.org/TR/html401/

· http://www.w3.org/TR/xhtml1/

· http://www.w3.org/TR/REC-CSS2/



XSL v1.0

· http://www.w3.org/Style/XSL/WhatIsXSL.html

· http://www.w3.org/Style/XSL/









3.4

Văn bản

(.txt)

· http://www.gnome.org/projects/gnumeric/doc/file-format-text.shtml

(.rtf) v1.8

· http://msdn2.microsoft.com/en-us/library/aa140277(office.%2010).aspx

(.pdf) v1.4, v1.5

· http://www.adobe.com/products/acrobat/adobepdf.html

(.doc)

· http://www.microsoft.com/office/word/default.asp

(.odt) v1.0

· http://www.oasis-open.org/specs/index.php#opendocumentv1.0

· ISO/IEC 26300:2006



3.5

Bảng tính

(.csv)

· RFC 4180 “Common Format and MIME Type for Comma-separated Values (CSV) Files”

(.xls)

· http://www.microsoft.com/office/excel/default.asp

(.ods) v1.0

· http://www.oasis-open.org/specs/index.php#opendocumentv1.0

· ISO/IEC 26300:2006



3.6

Trình diễn

(.htm)

· http://www.w3.org/TR/html401

(.pdf)

· http://www.adobe.com/products/acrobat/adobepdf.html

(.ppt)

· http://www.microsoft.com/office/powerpoint/default.asp

(.odp) v1.0

· http://www.oasis-open.org/specs/index.php#opendocumentv1.0

· ISO/IEC 26300:2006



3.7

Ảnh đồ họa

JPEG

· ISO/IEC 10918

GIF v89a

· http://www.w3.org/Graphics/GIF/spec-gif89a.txt

TIFF

· http://partners.adobe.com/asn/developer/pdfs/tn/TIFF6.pdf

PNG

· http://partners.adobe.com/asn/developer/pdfs/tn/TIFF6.pdf

3.8

Ảnh gắn với toạ độ địa lý

GEO TIFF

· http://www.remotesensing.org/geotiff/geotiff.html

· http://www.remotesensing.org/geotiff/spec/geotiffhome.html



3.9

Phim ảnh/âm thanh

MPEG-1

· ISO/IEC 11172

MPEG-2

· ISO/IEC13818

MP3

· ISO 11172-3:1993 - Information technology -- Coding of moving pictures and associated audio for digital storage media at up to about 1,5 Mbit/s -- Part 3: Audio

AAC

· ISO/IEC 14496-3:2005 - Information technology -- Coding of audio-visual objects -- Part 3: Audio

3.10

Luồng phim ảnh/âm thanh

(.asf), (.wma), (.wmv)

· http://www.microsoft.com/windows/windowsmedia/

(.ra), (.ram), (.rm), (.rmm)

· http://service.real.com/help/library/index.html

(.avi), (.mov), (.qt)

·http://developer.apple.com/documentation/QuickTime/QTFF/%20qtff.pdf

3.11

Hoạt họa

GIF v89a

· http://www.w3.org/Graphics/GIF/spec-gif89a.txt

(.swf)

· http://www.adobe.com/licensing/developer/fileformat/faq/

(.swf)

· http://www.adobe.com/licensing/developer/fileformat/faq/

(.avi), (.mov), (.qt)

·http://developer.apple.com/documentation/QuickTime/QTFF/%20qtff.pdf

3.12

Chuẩn nội dung cho thiết bị di động

WML v2.0

· http://www.wapforum.org/what/technical.htm

3.13

Bộ ký tự và mã hóa

ASCII

· ISO/IEC 646: 1991- Information technology -- ISO 7-bit coded character set for information interchange

3.14

Bộ ký tự và mã hóa cho tiếng Việt

TCVN 6909:2001

· http://www.tcvninfo.org.vn/default.asp

· Quyết định số 72/2002/QĐ-TTg ngày 10/06/2002 của Thủ tướng Chính phủ.

· Thông tư số 07/2002/TT-BKHCN ngày 15/11/2002 của Bộ Khoa học và Công nghệ.


3.15

Nén dữ liệu

Zip

· http://www.pkware.com/documents/casestudies/appnote.txt

GNU Zip v4.3

· RFC 1952 “GZIP file format specification version 4.3”

3.16

Ngôn ngữ kịch bản phía trình khách

ECMA 262

· http://www.ecma-international.org/publications/files/ecma-st/ECMA-262.pdf

3.17

Chia sẻ nội dung web

RSS v1.0

· http://web.resource.org/rss/1.0/spec

RSS v2.0

· http://cyber.law.harvard.edu/rss/rss.html

ATOM v1.0

· RFC 4287 cho ATOM Syndication Format

· RFC 5023 cho ATOM Publishing Protocol



Nhận xét:

Các tiêu chuẩn trên đều chỉ dành cho trang thông tin điện tử thông thường, chưa đề cập đến vấn đề hỗ trợ người khuyết tật truy cập, tiếp cận, sử dụng thông tin



    1. Каталог: Upload -> Store -> tintuc -> vietnam
      vietnam -> BỘ thông tin truyềN thông thuyết minh đỀ TÀi xây dựng quy chuẩn kỹ thuật thiết bị giải mã truyền hình số MẶT ĐẤt set – top box (stb)
      vietnam -> Kết luận số 57-kl/tw ngày 8/3/2013 của Ban Bí thư về tiếp tục đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị cho cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp
      vietnam -> BỘ thông tin và truyềN thôNG
      vietnam -> Quyết định số 46-QĐ/tw ngày 1/11/2011 của Ban Chấp hành Trung ương do đồng chí Nguyễn Phú Trọng ký về Hướng dẫn thực hiện các quy định về công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng trong Chương VII và Chương VIII điều lệ Đảng khoá XI
      vietnam -> Lời nói đầu 6 quy đỊnh chung 7
      vietnam -> Mẫu số: 31 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ ttcp ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
      vietnam -> BỘ thông tin và truyềN thông học viện công nghệ BƯu chính viễN thông việt nam viện khoa học kỹ thuật bưU ĐIỆN
      vietnam -> Quy định số 173- qđ/TW, ngày 11/3/2013 của Ban Bí thư về kết nạp lại đối với đảng viên bị đưa ra khỏi Đảng, kết nạp quần chúng VI phạm chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình vào Đảng
      vietnam -> RÀ soáT, chuyểN ĐỔi nhóm các tiêu chuẩn ngành phao vô tuyến chỉ VỊ trí khẩn cấp hàng hảI (epirb) sang qui chuẩn kỹ thuậT
      vietnam -> HÀ NỘI 2012 MỤc lục mở ĐẦU 2 chưƠng tổng quan về DỊch vụ truy nhập internet cố ĐỊnh băng rộng tại việt nam 3

      tải về 406.06 Kb.

      Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương