Cá Ali vàng; Hoàng tử Phi - Yellow prince
Thông tin chung - General information
Tên khoa học: Labidochromis caeruleus Fryer, 1956
Bộ: Perciformes (bộ cá vược)
Họ: Cichlidae (họ cá rô phi)
Tên đồng danh: Haplochromis ahli Trewavas, 1935; Cyrtocara ahli (Trewavas, 1935)
Tên tiếng Việt khác: Hoàng tử phi châu
Tên tiếng Anh khác: Labidochromis yellow
Nguồn gốc: Cá nhập nội từ cuối thập niên 90, trung bình 2 – 6 ngàn con/năm giai đoạn 2000 – 2003. Cá đã sản xuất giống trong nước từ năm 2004, tập trung ở Biên Hòa
Nguồn cá: Sản xuất nội địa
Số kiểu hình: 1
Đặc điểm sinh học - Biology
Phân bố: Châu Phi: hồ Malawi
Chiều dài cá (cm): 20
Nhiệt độ nước (C): 24 – 28
Độ cứng nước (dH): 10 – 25
Độ pH: 7,6 – 8,8
Tính ăn: Ăn động vật
Tầng nước ở: Giữa – đáy
Sinh sản: Tỉ lệ đực cái khi tham gia sinh sản là 1:3. Cá cái đẻ trứng lên giá thể cứng trong bể, cá đực thụ tinh ngoài, sau đó cá cái gắp trứng lên miệng để ấp. Thời gian cá cái ấp trứng và giữ con trong khoang miệng khoảng 3 tuần
Kỹ thuật nuôi - Culture technology
Thể tích bể nuôi (L): 250 (L)
Hình thức nuôi: Ghép
Nuôi trong hồ rong: Có
Yêu cầu ánh sáng: vừa
Yêu cầu lọc nước: ít
Yêu cầu sục khí: ít
Chiều dài bể: 120 cm
Thiết kế bể: Cá thích hợp trong bể có nhiều hang hốc đá với nền đáy cát. Bể có khoảng không rộng rãi cho cá di chuyển. Không nên thả nhiều cá đực trong bể chật để tránh cá gây hấn. Bể nuôi chung các dạng ali xanh, vàng, cam, trắng ... gây liên tưởng đến bể cá cảnh biển do cá có màu sắc đẹp và dáng bơi rất đằm.
Chăm sóc: Cá lên màu đẹp trong môi trường nước cứng và pH kiềm. Có thể trải một lớp đá san hô trên bể để giữ môi trường phù hợp cho cá.
Thức ăn: Cá ăn động vật. Thức ăn bao gồm cá con, côn trùng, giáp xác, trùng chỉ, thức ăn viên ...
Thị trường - Market
Giá trung bình (VND/con): 25000
Giá bán min - max (VND/con): 20000 - 30000
Mức độ ưa chuộng: Trung bình
Mức độ phổ biến: Trung bình
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |