THÔng tin cá nhân họ và tên: LÊ quang hưng học vị: Tiến sĩ Học hàm



tải về 0.63 Mb.
trang1/3
Chuyển đổi dữ liệu13.11.2017
Kích0.63 Mb.
#34284
  1   2   3
THÔNG TIN CÁ NHÂN



Họ và tên: LÊ QUANG HƯNG

Học vị: Tiến sĩ

Học hàm: Phó giáo sư

Ngày sinh: 04-05-1954

Gới tính: Nam.

Nơi sinh: TP. Thủ Dầu Một

Nguyên quán: tỉnh Bình Dương

Điạ chỉ thường trú: 24/9 Đoàn Thị Điểm, phường 1, quận Phú Nhuận, TP HCM.

Điện thoại: 0918039117 Cơ quan: 08.38961710

Email: lqhung@hcmuaf.edu.vn

lhung789@gmail.com



Chức vụ:

Giám đốc Trung tâm Cây công nghiệp, trường Đại học Nông Lâm TP HCM.

Trưởng bộ môn Cây Công nghiệp, khoa Nông học, trường Đại học Nông Lâm TP HCM.
CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ

Sách đã xuất bản:

Lê Quang Hưng, 1999. Kỹ thuật trồng và thu hoạch cà phê xuất khẩu. NXB Giáo dục. 179 tr.

Lê Quang Hưng, 2003. Nông học đại cương, nguyên lý và ứng dụng, NXB ĐH Quốc Gia, 182 tr.

Lê Quang Hưng, 2007. Công nghệ hạt giống, sinh lý và tồn trữ. NXB Nông nghiệp, 103 tr.

Lê Quang Hưng, 2008. Công nghệ hạt giống, nguyên lý và ứng dụng, NXB Nông nghiệp, 136tr.
Bài báo đăng trên các tạp chí trong nước:

Lê Quang Hưng và Phạm Thị Thu Thủy, 1989. Ảnh hưởng của Ethrel đến chín tập trung trên cà phê Robusta. TS KHKT, ĐH Nông Lâm TP HCM, số 1 và 2, 17-20.

Lê Quang Hưng, 1997. Các dòng chè và năng suất chất lượng chè. Hội thảo phát triển chè, Lâm Đồng, tr 9-11.

Lê Quang Hưng, 1998. Một số ứng dụng Gibberellin kết hợp Ethrel làm tăng năng suất và quả chín tập trung của cà phê phê Robusta (Coffea canephora var. robusta Pierre). TS KHKT, ĐH Nông Lâm TP HCM, số 3, 74-77.

Lê Quang Hưng, 1998. Ảnh hưởng của Gibberellin (GA3 ) kết hợp Ethrel đối với cà phê Robusta. TS KHKT, Bộ NN & CNTP, số 4, 138-140.

Lê Quang Hưng, 2001. Khoa học công nghệ hạt giống trong sản xuất nông nghiệp và bảo tồn nguồn gene cây trồng. TS KHKT, ĐH Nông Lâm TP HCM, số 2, 1-4.

Lê Quang Hưng, 2001. Ảnh hưởng của điều kiện tồn trữ đến sức sống của hạt giống cà chua, cà tím tại TP HCM. TS KHKT, ĐH Nông Lâm TP HCM, số 4, 17-20.

Lê Quang Hưng, 2001. Điều tra và khảo sát sự nẩy mầm của một số hạt giống rau tại TP HCM. TS KHKT, ĐH Nông Lâm TP HCM, số 4, 55-59.

Lê Quang Hưng, 2001. Khả năng sản xuất và bản chất tồn trữ hạt khổ qua (Momordia charantia). TS KHKT, ĐH Nông Lâm TP HCM, số 1, 10-12.

Lê Quang Hưng, 2002. Ảnh hưởng của các nồng độ đạm và thạch cao đến năng suất cà phê Robusta tại Bù Đăng, Bình Phước. TS KHKT, ĐH Nông Lâm TP HCM, số 2, 6-10.

Lê Quang Hưng, 2002. Đặc điểm miên trạng của hạt trắc (Dalbergia cochichinensis) TS KHKT, ĐH Nông Lâm TP HCM, số 3, 12-14.

Lê Quang Hưng, 2002. Đặc điểm tồn trữ của hạt gõ đỏ (Afzelia xylocarpa Craib.)



TS KHKT. ĐH Nông Lâm TP HCM, số 2, 22-25.

Lê Quang Hưng, 2002. TS KHKT, Ảnh hưởng của mức độ chín của quả đến bản chất tồn trữ hạt dưa leo. ĐH Nông Lâm TP HCM, số 3, 1-4.



Lê Quang Hưng, 2003. Ảnh hưởng của Giberrellin đến đậu quả điều tại huyện Bù Đăng và Đồng Phú tỉnh Bình Phước, TS KHKT, ĐH Nông Lâm TP HCM, số 3, 18-20.

Lê Quang Hưng, 2003. Xác định bản chất tồn trữ của hạt đu đủ (Carica papaya L.). Kỷ yếu Hội thảo Khoa Nông học 18/12/03, 3-9.

Lê Quang Hưng, 2003. Ứng dụng Giberrellin tăng đậu quả cà phê và điều tại Bình Phước.Kỷ yếu Hội nghị Khoa học và công nghệ các tỉnh miền Đông Nam bộ lần thứ 8, 2-8.

Lê Quang Hưng, 2003. Cà phê sạch Robusta không chứa dư lượng Methyl Parathion và Diazinon phục vụ tiêu chuẩn xuất khẩu. Kỷ yếu hội thảo sản xuất sản phẩm nông nghiệp sạch, ĐH Nông Lâm TP HCM, tháng 11, 176-179.

Lê Quang Hưng, Mai Ngọc Nam, 2008. Ảnh hưởng của ẩm độ đến khả năng tồn trữ hạt đậu nành (Glycine max). Tập san Khoa học kỹ thuật Nông Lâm Nghiệp, ĐH Nông Lâm TP HCM, 26-28.

Lê Quang Hưng, Bùi Thị Kim Hoàng, 2009. Ứng dụng NAA, IBA, Rooter nhân giống hom tiêu Ấn Độ, tiêu Trâu lai, tiêu Phú Quốc. Hôị nghị Nông nghiệp, Bộ Nông nghiệp và PTNT.

Lê Quang Hưng, 2010. Quản lý cây trồng tổng hợp, phát triển ca cao trong vườn điều. Diễn đàn khuyến nông@ nông nghiệp lần thứ 1 -2010, chuyên đề: Trồng xen cacao trong vườn điều, 118-119.

Lê Quang Hưng, 2012. Ảnh hưởng của độ chín của quả và chế độ nhiệt đến sự nảy mầm hạt ca cao (Theobroma cacao). Hội nghị Khoa học Đại học Nông Lâm TP HCM lần 8, 146-149.

Lê Quang Hưng, 2012. Khảo sát sinh trưởng, năng suất và chất lượng bốn dòng ca cao TD3, TD5, TD6, TD7 tại xã Đông Xuân, huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang. Hội nghị Khoa học Khoa Nông học, tháng 12/2012, Đại học Nông Lâm TP HCM.


* Bài báo đăng trên các tạp chí tiếng nước ngoài:

Hung, L.Q. 2001. Seed Longevity of Tomato and Eggplant of Vietnam under Different Temperature Conditions. Workshop on Seed and Seedlings Science & Technology, Taichung, Taiwan, ROC, 11-15 June, 1-6, (speaker).



Hung, L.Q., Hong, T.D, and R.H. Ellis. 2001. Effective Temperature and Seed Longevity: a Tomato (Lycopersicon esculentum Mill.) Exemplar. Annals of Botany No. 3, 465-470.

Hung, L.Q. 2002. Sustainable Agriculture: Yam Production on Acid Sulphate Soils in Moc Hoa and Thanh Hoa district, Long An Province. Sustainable Utilisation and Management of Land and Water Resources Mekong Delta, Vietnam, Ho Chi Minh City, December, Vietnam-Germany Workshop, 17-19.

Hung, L.Q. 2003. Effects of Maturation on Seed Germination of Dalbergia cochichinensis Pierre, Seed Technology Vol. 25, no. 2, 124-127.

Hung, L.Q. 2003. Germination of Citrus grandis L. Seeds and Seed Greening Disease Testing by PCR (Polymerase Reaction Chain), (abstract), Seed Technology Vol. 25, no. 2, 192.



Hung, L.Q., Hong, T.D, and R.H. Ellis. 2004. Factors influencing the germination of myrtle (Lagerstromia speciosa (L.) and L. floribunda Jack) Seeds. Seed Sci. & Technol., 32,35-41.

Ellis, R.H., Mai-Hong, T., Hong, T.D., Tan, T.T., Xuan-Chuong, N.D., Hung, L.Q., Ngoc-Tam, B. and Le-Tam, V.T. 2007. Comparative Analysis by Protocol and Key of Seed Storage Behaviour of Sixty Vietnamese Tree Species. Seed Sci. & Technol., 35, 460-476.


NGHIÊN CỨU

* Các đề tài, dự án nước ngoài đã chủ trì hoặc tham gia:

- Năm: 1996-1998

Tên dự án: IPM and ICM on Sweet potato

Địa điểm: miền Đông Nam bộ và ĐB sông Cửu Long

Tổ chức: CIP (International Potato Center)

Vị trí : nghiên cứu viên

Trách nhiệm: bố trí thí nghiệm khoai lang, phòng trừ sùng hà, điều tra nhanh nông thôn.

- Năm: 1999

Tên dự án: Community Base Upland Natural Resource Management

Địa điểm: xã Kado, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng.

Tổ chức: Ford Foundation

Vị trí: nghiên cứu viên

Trách nhiệm: phân tích hệ thống cây trồng rau và cây công nghiệp.

- Năm: 2001- 5/2003

Tên dự án: Crop-Livestock Farming Systems in Wide Area Integration in four Sites (Dong Nai, Binh Duong, Long An Province and Ho Chi Minh city, Vietnam)

Địa điểm: miền Đông Nam bộ: tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, Long An và TP Hồ Chí Minh.

Tổ chức: FAO, LEAD

Vị trí: nghiên cứu viên

Trách nhiệm: phân tích hệ thống cây trồng và vật nuôi, dinh dưỡng phân hũu cơ, lập bản đồ GIS.

- Năm: 2002- 4/2004

Tên dự án: Genetic Conservation of Tree Seeds in Vietnam

Địa điểm: miền Đông Nam bộ: tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, TP Hồ Chí Minh.

Tổ chức: Darwin Initiative and University of Reading (UK)

Vị trí: điều phối viên

Trách nhiệm: huấn luyện và nghiên cứu tồn trữ hạt giống nông nghiệp, lâm nghiệp, bảo tồn đa dạng sinh học.

- Năm: 11/2005 – 11/2006

Tên dự án: Bio-waste Reuse in South East Asian Cities

Địa điểm: miền Đông Nam bộ: tỉnh Bình Dương, TP Hồ Chí Minh.

Tổ chức:Wageningen University, Hà Lan.

Vị trí: nghiên cứu viên

Trách nhiệm: thu thập, phân tích dữ liệu sử dụng chất thải sinh học cho cây trồng.

- Năm: 9/2009 – 12/2009

Tên dự án: Supports to Vietnam’s Arabica Coffee Production

Địa điểm: tỉnh Sơn La, Thanh Hóa, Nghệ An, Dak Lak, Lâm Đồng.

Tổ chức: ASCONIT consultants (Pháp), Hà Nội.

Vị trí: chuyên gia tư vấn cà phê.

Trách nhiệm: khảo sát đồng ruộng, đánh giá thực hành nông nghiệp về sản xuất cà phê, giai đoạn 2000-2009.

* Đề tài cấp bộ Giáo dục và đào tạo, trường Đại học Nông Lâm TP HCM quản lý:

Năm 1996-1998. Ảnh hưởng chất kích thích sinh trưởng đến hạn chế rụng quả cà phê.

Năm 1999-2002. Quản lý cây trồng tổng hợp cà phê xen chôm chôm.

Năm 2003-2005. Nghiên cứu chất lượng cà phê sạch ở miềm Đông Nam bộ phục vụ xuất khẩu.



* Đề tài cấp tỉnh:

Năm 1999-2001. Ứng dụng giberrellin giảm rụng quả cà phê tỉnh Bình Phước.

Năm 2002-2005. Ứng dụng giberrellin tăng năng suất cây điều tỉnh Bình Phước.

Năm 2004-2006. Qui hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên địa bàn thành phố Biên Hòa đến năm 2020.



12/2011-12/2012: Xây dựng và chuyển giao mô hình sử dụng phân hữu cơ sinh học cải tạo đất theo hướng sản xuất cà phê, chè bền vững tại Lâm Đồng (tham gia).
LĨNH VỰC CHUYÊN MÔN QUAN TÂM VÀ ỨNG DỤNG

  1. Cơ chế nở hoa, đậu quả, quả chín cây trồng. Tương tác giống cây, kỹ thuật, ngoại cảnh, không gian, thời gian.



Каталог: data
data -> HƯỚng dẫn càI ĐẶt và SỬ DỤng phần mềm tạo bài giảng e-learning
data -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
data -> Qcvn 81: 2014/bgtvt
data -> Trung taâm tin hoïC Ñhsp ñEÀ thi hoïc phaàn access
data -> PHỤ LỤC 2 TỔng hợp danh mục tài liệu tham khảO
data -> Công ty cổ phần Xây dựng Điện vneco3
data -> Nghiên cứu một số đặc điểm
data -> NHỮng đÓng góp mới của luậN Án tiến sĩ CẤP ĐẠi học huế Họ và tên ncs : Nguyễn Văn Tuấn
data -> Mẫu 01/hc-sn-dn (Ban hành kèm theo Thông tư số 83/2007/tt-btc ngày 16/7/2007 của Bộ Tài chính) TỜ khai hiện trạng sử DỤng nhà, ĐẤt thuộc sở HỮu nhà NƯỚc và ĐỀ xuất phưƠng án xử LÝ

tải về 0.63 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương